Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Thái Nguyên năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin đối mặt với mọi dạng bài thi.

Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \) Câu 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\)

Đề bài

    Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \)

    Câu 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\)

    Câu 3: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 3\\2x + y = 7\end{array} \right.\)

    Câu 4: Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + m\), với m là tham số.

    a) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

    b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).

    Câu 5: Cho biểu thức \(B = \frac{x}{{\sqrt x + 2}} - \frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{8}{{x + 2\sqrt x }},\) với x > 0.

    a) Rút gọn biểu thức B.

    b) Tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 7 + 4\sqrt 3 \)

    Câu 6: Cho hình chữ nhật có chu vi bằng 30cm. Nếu chiều rộng tăng thêm 3cm và chiều dài giảm đi 1cm thì diện tích hình chữ nhật đó sẽ tăng thêm 18cm2. Tính chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho.

    Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết AH = 4cm và HC = 3cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AC, BC và AB.

    Câu 8: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết rằng \(\angle ABD = {30^0},\,\,\angle BDC = {60^0}\). Tính số đo của các cung nhỏ AD, BC và số đo của \(\angle BHC\).

    Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB). Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC. Kẻ DH vuông góc với BC tại H. Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng DH và AC. Chứng minh rằng:

    a) \(\angle DHA = \angle DCA\)

    b) \(AK = AB\)

    Câu 10: Cho tam giác ABC (AB > BC > CA) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Gọi điểm K là chân đường vuông góc kẻ từ điểm A đến cạnh BC và H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M là điểm đối xứng với điểm B qua điểm K. Gọi điểm N là giao điểm của hai đường thẳng HM và AC.

    a) Chứng minh rằng bốn điểm A, H, C, M cùng thuộc một đường tròn.

    b) Đường thẳng AH cắt đường tròn (O) tại điểm F \(\left( {F \ne A} \right)\). Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng KN và BF. Chứng minh rằng NA.NC = NM.FP.

    -----HẾT-----

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \)

    Câu 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\)

    Câu 3: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 3\\2x + y = 7\end{array} \right.\)

    Câu 4: Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + m\), với m là tham số.

    a) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

    b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).

    Câu 5: Cho biểu thức \(B = \frac{x}{{\sqrt x + 2}} - \frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{8}{{x + 2\sqrt x }},\) với x > 0.

    a) Rút gọn biểu thức B.

    b) Tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 7 + 4\sqrt 3 \)

    Câu 6: Cho hình chữ nhật có chu vi bằng 30cm. Nếu chiều rộng tăng thêm 3cm và chiều dài giảm đi 1cm thì diện tích hình chữ nhật đó sẽ tăng thêm 18cm2. Tính chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho.

    Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết AH = 4cm và HC = 3cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AC, BC và AB.

    Câu 8: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết rằng \(\angle ABD = {30^0},\,\,\angle BDC = {60^0}\). Tính số đo của các cung nhỏ AD, BC và số đo của \(\angle BHC\).

    Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB). Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC. Kẻ DH vuông góc với BC tại H. Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng DH và AC. Chứng minh rằng:

    a) \(\angle DHA = \angle DCA\)

    b) \(AK = AB\)

    Câu 10: Cho tam giác ABC (AB > BC > CA) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Gọi điểm K là chân đường vuông góc kẻ từ điểm A đến cạnh BC và H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M là điểm đối xứng với điểm B qua điểm K. Gọi điểm N là giao điểm của hai đường thẳng HM và AC.

    a) Chứng minh rằng bốn điểm A, H, C, M cùng thuộc một đường tròn.

    b) Đường thẳng AH cắt đường tròn (O) tại điểm F \(\left( {F \ne A} \right)\). Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng KN và BF. Chứng minh rằng NA.NC = NM.FP.

    -----HẾT-----

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Khai căn bậc hai và rút gọn.

    Cách giải:

    Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \)

    \(\begin{array}{l}A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 + \sqrt {{2^2}.2} - \sqrt {{3^2}.2} \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 + 2\sqrt 2 - 3\sqrt 2 \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 \left( {1 + 2 - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = 0\end{array}\)

    Vậy A = 0.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm.

    Cách giải:

    Ta có: \(a + b + c = 1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{c}{a} = 2\end{array} \right.\).

    Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {1;2} \right\}\).

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình bằng cách cộng đại số hoặc thế.

    Cách giải:

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 3\\2x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4y = 4\\2x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\2x + 1 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 3\end{array} \right.\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;1).

    Câu 4 (TH):

    Phương pháp:

    So sánh hệ số a với 0 để kết luận tính nghịch biến, đồng biến.

    Thay tọa độ A vào hàm số tìm m.

    Cách giải:

    a Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

    Hàm số \(y = 2x + m\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) vì hệ số \(a = 2 > 0\).

    b, Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).

    Để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3) \( \Leftrightarrow 3 = 2.1 + m\) \( \Rightarrow m = 3 - 2 = 1\).

    Vậy \(m = 1\) thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    a) Tìm mẫu số chung, quy động và rút gọn biểu thức

    b) Đưa x về dạng bình phương của tổng và thay vào B.

    Cách giải:

    a) Rút gọn biểu thức B.

    Với x > 0 ta có:

    \(\begin{array}{l}B = \frac{x}{{\sqrt x + 2}} - \frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{8}{{x + 2\sqrt x }}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}} - \frac{{4(\sqrt x + 2)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}} + \frac{8}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x - 4\sqrt x - 8 + 8}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x - 4\sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x (x - 4)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x (\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \sqrt x - 2\end{array}\)

    Vậy với x > 0 thì B = \(\sqrt x - 2\).

    b) Tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 7 + 4\sqrt 3 \)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}x = 7 + 4\sqrt 3 \\\,\,\,\, = {2^2} + 2.2.\sqrt 3 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\\\,\,\,\, = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2}\\ \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} = \left| {2 + \sqrt 3 } \right| = 2 + \sqrt 3 \,\,\left( {do\,\,2 + \sqrt 3 > 0} \right)\end{array}\)

    Thay \(\sqrt x = 2 + \sqrt 3 \) (tm ĐKXĐ) vào B ta có:

    \(B = 2 + \sqrt 3 - 2 = \sqrt 3 .\)

    Vậy với \(x = 7 + 4\sqrt 3 \)thì B = \(\sqrt 3 \).

    Câu 6 (TH):

    Phương pháp:

    Gọi chiều dài là x, biểu diễn chiều rộng, diện tích hình chữ nhật lúc đầu và lúc sau theo x và lập phương trình tìm x.

    Cách giải:

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(30:2 = 15\,cm\).

    Gọi chiều dài hình chữ nhật là \(x\,\,(cm;\,\,0 < x < 15)\).

    \( \Rightarrow \) Chiều rộng hình chữ nhật là \(15 - x\,\)(cm).

    Diện tích hình chữ nhật là: \(x\left( {15 - x\,} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    Nếu chiều rộng tăng thêm 3cm thì chiều rộng hình chữ nhật là: \(15 - x + 3 = 18 - x\) (cm).

    Nếu chiều dài giảm đi 1cm thì chiều dài hình chữ nhật là: \(x - 1\) (cm).

    Khi đó, diện tích hình chữ nhật lúc này là: \(\left( {18 - x} \right)\left( {x - 1} \right)\) \(\left( {c{m^2}} \right)\).

    Vì diện tích hình chữ nhật đó sẽ tăng thêm 18cm2 nên ta có phương trình:

    \(x\left( {15 - x\,} \right) + 18\, = \left( {18 - x} \right)\left( {x - 1} \right)\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 15x - {x^2} + 18 = 18x - 18 - {x^2} + x\\ \Leftrightarrow 4x = 36\\ \Rightarrow x = 9\,\,(TM)\end{array}\)

    Vậy chiều dài hình chữ nhật là 9cm, chiều rộng hình chữ nhật là \(15 - 9\, = 6\)cm.

    Câu 7 (TH):

    Phương pháp:

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính độ dài các đoạn thẳng AC, BC và AB.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 1

    Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHC, ta có:

    \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow AC = 5\,\,(cm)\end{array}\)

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, đường cao AH ta có:

    \(\begin{array}{l}\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} - \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} - \frac{1}{{{5^2}}} = \frac{9}{{400}}\\ \Rightarrow A{B^2} = \frac{{400}}{9} = > AB = \frac{{20}}{3}(cm)\end{array}\)

    Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

    \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{20}}{3}} \right)}^2} + {5^2}} = \frac{{25}}{3}\) (cm)

    Vậy AC = 5cm, BC = \(\frac{{25}}{3}\)cm và AB = \(\frac{{20}}{3}\)cm

    Câu 8 (TH):

    Phương pháp:

    Sử dụng mối liên hệ góc nội tiếp, số đo các cung để tính.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 2

    +) Tính số đo của cung nhỏ AD

    Ta có: \(\angle ABD\) nội tiếp chắn cung nhỏ AD

    \( \Rightarrow \angle ABD = \frac{1}{2}\) số đo cung nhỏ AD

    \( \Rightarrow {30^0}\) \( = \frac{1}{2}\)số đo cung nhỏ AD

    \( \Rightarrow \) số đo cung nhỏ AD \( = {60^0}\).

    +) Tính số đo của cung nhỏ BC

    Ta có: \(\angle BDC\) nội tiếp chắn cung nhỏ BC

    \( \Rightarrow \angle BDC = \frac{1}{2}\) số đo cung nhỏ BC

    \( \Rightarrow {60^0}\) \( = \frac{1}{2}\)số đo cung nhỏ BC

    \( \Rightarrow \) số đo cung nhỏ BC \( = {120^0}\).

    +) Tính số đo của góc BHC.

    Góc BHC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, chắn hai cung nhỏ AD và BD

    \( \Rightarrow \angle BHC = \frac{1}{2}\)(số đo cung nhỏ AD + số đo cung nhỏ BC)

    \( \Rightarrow \angle BHC = \frac{1}{2}\left( {{{60}^0} + {{120}^0}} \right) = \frac{1}{2}{.180^0} = {90^0}\).

    Vậy \(\angle BHC = {90^0}\).

    Câu 9 (TH):

    Phương pháp:

    a) Chứng minh tứ giác nội tiếp từ đó suy ra các góc nội tiếp bằng nhau

    b) Chứng minh \(\angle AKB = \angle ABK \Rightarrow \Delta AKB\) cân tại A.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 3

    a) \(\angle DHA = \angle DCA\)

    Ta có \(\angle DAC = \angle DHC = {90^0}\) (do tam giác ABC vuông tại A và \(DH \bot BC\) tại H)

    Mà A, H là 2 đỉnh kề nhau, cùng nhìn DC dưới 2 góc bằng nhau nên AHCD nội tiếp

    \( \Rightarrow \angle DHA = \angle DAC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD) (đpcm)

    b) \(AK = AB\)

    Do AD = AC (giá trị) nên tam giác ACD cân tại A \( \Rightarrow \angle ADC = \angle ACD\) (tính chất) (1)

    Xét tứ giác AKHB có \(\angle BAK = \angle AHK = {90^0} \Rightarrow \angle BAK + \angle AHK = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    Suy ra tứ giác AKHB nội tiếp (tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (đhnb)

    \( \Rightarrow \angle AKB = \angle AHB\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB)

    Mà \(\angle AHB = \angle BDC\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp AHCD)

    \( \Rightarrow \angle AKB = \angle BDC = \angle ADC\) (2)

    Ta có \(\angle ABK = \angle AHK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AK)

    Mà \(\angle AHK = \angle AHD = \angle ACD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD)

    \( \Rightarrow \angle ABK = \angle ACD\) (3)

    Từ (1), (2), (3) suy ra \(\angle AKB = \angle ABK \Rightarrow \Delta AKB\) cân tại A.

    Vậy AK = AB (tính chất tam giác cân) (đpcm).

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    a) Chứng minh hai đỉnh cùng nhìn cạnh dưới 2 góc bằng nhau.

    b) Chứng minh các tam giác đồng dạng để suy ra tỉ lệ

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 4

    a) Chứng minh rằng bốn điểm A, H, C, M cùng thuộc một đường tròn.

    Vì M đối xứng với B qua K nên BK = MK.

    Xét \(\Delta HBK\) và \(\Delta HMK\) có:

    \(\begin{array}{l}HK\,\,chung\\\angle HKB = \angle HKM = {90^0}\,\,\left( {gt} \right)\\BK = MK\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\)

    \( \Rightarrow \Delta HBK = \Delta HMK\) (hai cạnh góc vuông).

    \( \Rightarrow HB = HM\) (2 góc tương ứng)

    \( \Rightarrow \Delta HBM\) cân tại H (định nghĩa)

    \( \Rightarrow \angle HBM = \angle HMB\) (tính chất tam giác cân) (1)

    Kéo dài BH cắt AC tại E. Vì H là trực tâm của tam giác ABC (gt) \( \Rightarrow BE \bot AC \Rightarrow \Delta BCE\) vuông tại C.

    Ta có: \(\angle HBM + \angle BCE = {90^0}\) (tam giác BCE vuông tại C).

    \(\angle HAC + \angle BCE = {90^0}\) (tam giác ACK vuông tại K).

    \( \Rightarrow \angle HBM = \angle HAC\) (2)

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \angle HMB = \angle HAC \Rightarrow \angle HMC = \angle HAC\).

    Mà 2 đỉnh A, M kề nhau cùng nhìn HC dưới hai góc bằng nhau.

    \( \Rightarrow AHCM\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

    Vậy bốn điểm A, H, C, M cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

    b) Đường thẳng AH cắt đường tròn (O) tại điểm F \(\left( {F \ne A} \right)\). Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng KN và BF. Chứng minh rằng NA.NC = NM.FP.

    Ta có: \(\angle HBM = \angle HAC\) (cmt) \( \Rightarrow \angle HBK = \angle FAC\).

    Mà \(\angle FAC = \angle FBC = \angle FBK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung FC).

    \( \Rightarrow \angle HBK = \angle FBK\).

    Xét tam giác vuông BHK và tam giác vuông BFK có:

    \(\begin{array}{l}\angle BKH = \angle BKF = {90^0}\\BK\,\,chung\\\angle HBK = \angle FBK\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\)

    \( \Rightarrow \Delta BHK = \Delta BFK\) (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

    \( \Rightarrow HK = FK\) (hai cạnh tương ứng) và \(\angle BHK = \angle BFK\) (hai góc tương ứng).

    Ta có: \(\Delta HBK = \Delta HMK\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle BHK = \angle MHK\) (hai góc tương ứng).

    \( \Rightarrow \angle BFK = \angle MHK \Rightarrow \angle PFK = \angle NHK\).

    Xét \(\Delta PFK\) và \(\Delta NHK\) có:

    \(\begin{array}{l}FK = HK\,\,\left( {cmt} \right)\\\angle PFK = \angle NHK\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\)

    \(\angle FKP = \angle HKN\) (đối đỉnh)

    \( \Rightarrow \Delta PFK = \Delta NHK\,\,\left( {g.c.g} \right) \Rightarrow FP = NH\) (hai cạnh tương ứng).

    Xét \(\Delta NAH\) và \(\Delta NMC\) có:

    \(\angle ANH = \angle MNC\) (đối đỉnh)

    \(\angle NAH = \angle NMC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HC của tứ giác nội tiếp AHCM).

    $\Rightarrow \Delta NAH\backsim \Delta NMC\,\,\left( g.g \right)$

    \( \Rightarrow \frac{{NA}}{{NM}} = \frac{{NH}}{{NC}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

    \( \Rightarrow NA.NC = NM.NH\).

    Mà NH = FB (cmt).

    Vậy NA.NC = NM.FP (đpcm).

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Khai căn bậc hai và rút gọn.

      Cách giải:

      Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \)

      \(\begin{array}{l}A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 + \sqrt {{2^2}.2} - \sqrt {{3^2}.2} \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 + 2\sqrt 2 - 3\sqrt 2 \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 \left( {1 + 2 - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = 0\end{array}\)

      Vậy A = 0.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm.

      Cách giải:

      Ta có: \(a + b + c = 1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{c}{a} = 2\end{array} \right.\).

      Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {1;2} \right\}\).

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng cách cộng đại số hoặc thế.

      Cách giải:

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 3\\2x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4y = 4\\2x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\2x + 1 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 3\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;1).

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      So sánh hệ số a với 0 để kết luận tính nghịch biến, đồng biến.

      Thay tọa độ A vào hàm số tìm m.

      Cách giải:

      a Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao?

      Hàm số \(y = 2x + m\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) vì hệ số \(a = 2 > 0\).

      b, Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).

      Để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3) \( \Leftrightarrow 3 = 2.1 + m\) \( \Rightarrow m = 3 - 2 = 1\).

      Vậy \(m = 1\) thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).

      Câu 5 (TH):

      Phương pháp:

      a) Tìm mẫu số chung, quy động và rút gọn biểu thức

      b) Đưa x về dạng bình phương của tổng và thay vào B.

      Cách giải:

      a) Rút gọn biểu thức B.

      Với x > 0 ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \frac{x}{{\sqrt x + 2}} - \frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{8}{{x + 2\sqrt x }}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}} - \frac{{4(\sqrt x + 2)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}} + \frac{8}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x - 4\sqrt x - 8 + 8}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x - 4\sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x (x - 4)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x (\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \sqrt x - 2\end{array}\)

      Vậy với x > 0 thì B = \(\sqrt x - 2\).

      b) Tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 7 + 4\sqrt 3 \)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}x = 7 + 4\sqrt 3 \\\,\,\,\, = {2^2} + 2.2.\sqrt 3 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\\\,\,\,\, = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2}\\ \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} = \left| {2 + \sqrt 3 } \right| = 2 + \sqrt 3 \,\,\left( {do\,\,2 + \sqrt 3 > 0} \right)\end{array}\)

      Thay \(\sqrt x = 2 + \sqrt 3 \) (tm ĐKXĐ) vào B ta có:

      \(B = 2 + \sqrt 3 - 2 = \sqrt 3 .\)

      Vậy với \(x = 7 + 4\sqrt 3 \)thì B = \(\sqrt 3 \).

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài là x, biểu diễn chiều rộng, diện tích hình chữ nhật lúc đầu và lúc sau theo x và lập phương trình tìm x.

      Cách giải:

      Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(30:2 = 15\,cm\).

      Gọi chiều dài hình chữ nhật là \(x\,\,(cm;\,\,0 < x < 15)\).

      \( \Rightarrow \) Chiều rộng hình chữ nhật là \(15 - x\,\)(cm).

      Diện tích hình chữ nhật là: \(x\left( {15 - x\,} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Nếu chiều rộng tăng thêm 3cm thì chiều rộng hình chữ nhật là: \(15 - x + 3 = 18 - x\) (cm).

      Nếu chiều dài giảm đi 1cm thì chiều dài hình chữ nhật là: \(x - 1\) (cm).

      Khi đó, diện tích hình chữ nhật lúc này là: \(\left( {18 - x} \right)\left( {x - 1} \right)\) \(\left( {c{m^2}} \right)\).

      Vì diện tích hình chữ nhật đó sẽ tăng thêm 18cm2 nên ta có phương trình:

      \(x\left( {15 - x\,} \right) + 18\, = \left( {18 - x} \right)\left( {x - 1} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 15x - {x^2} + 18 = 18x - 18 - {x^2} + x\\ \Leftrightarrow 4x = 36\\ \Rightarrow x = 9\,\,(TM)\end{array}\)

      Vậy chiều dài hình chữ nhật là 9cm, chiều rộng hình chữ nhật là \(15 - 9\, = 6\)cm.

      Câu 7 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính độ dài các đoạn thẳng AC, BC và AB.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 1 1

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHC, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\ \Rightarrow AC = 5\,\,(cm)\end{array}\)

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC, đường cao AH ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} - \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{{4^2}}} - \frac{1}{{{5^2}}} = \frac{9}{{400}}\\ \Rightarrow A{B^2} = \frac{{400}}{9} = > AB = \frac{{20}}{3}(cm)\end{array}\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{20}}{3}} \right)}^2} + {5^2}} = \frac{{25}}{3}\) (cm)

      Vậy AC = 5cm, BC = \(\frac{{25}}{3}\)cm và AB = \(\frac{{20}}{3}\)cm

      Câu 8 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng mối liên hệ góc nội tiếp, số đo các cung để tính.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 1 2

      +) Tính số đo của cung nhỏ AD

      Ta có: \(\angle ABD\) nội tiếp chắn cung nhỏ AD

      \( \Rightarrow \angle ABD = \frac{1}{2}\) số đo cung nhỏ AD

      \( \Rightarrow {30^0}\) \( = \frac{1}{2}\)số đo cung nhỏ AD

      \( \Rightarrow \) số đo cung nhỏ AD \( = {60^0}\).

      +) Tính số đo của cung nhỏ BC

      Ta có: \(\angle BDC\) nội tiếp chắn cung nhỏ BC

      \( \Rightarrow \angle BDC = \frac{1}{2}\) số đo cung nhỏ BC

      \( \Rightarrow {60^0}\) \( = \frac{1}{2}\)số đo cung nhỏ BC

      \( \Rightarrow \) số đo cung nhỏ BC \( = {120^0}\).

      +) Tính số đo của góc BHC.

      Góc BHC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, chắn hai cung nhỏ AD và BD

      \( \Rightarrow \angle BHC = \frac{1}{2}\)(số đo cung nhỏ AD + số đo cung nhỏ BC)

      \( \Rightarrow \angle BHC = \frac{1}{2}\left( {{{60}^0} + {{120}^0}} \right) = \frac{1}{2}{.180^0} = {90^0}\).

      Vậy \(\angle BHC = {90^0}\).

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      a) Chứng minh tứ giác nội tiếp từ đó suy ra các góc nội tiếp bằng nhau

      b) Chứng minh \(\angle AKB = \angle ABK \Rightarrow \Delta AKB\) cân tại A.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 1 3

      a) \(\angle DHA = \angle DCA\)

      Ta có \(\angle DAC = \angle DHC = {90^0}\) (do tam giác ABC vuông tại A và \(DH \bot BC\) tại H)

      Mà A, H là 2 đỉnh kề nhau, cùng nhìn DC dưới 2 góc bằng nhau nên AHCD nội tiếp

      \( \Rightarrow \angle DHA = \angle DAC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD) (đpcm)

      b) \(AK = AB\)

      Do AD = AC (giá trị) nên tam giác ACD cân tại A \( \Rightarrow \angle ADC = \angle ACD\) (tính chất) (1)

      Xét tứ giác AKHB có \(\angle BAK = \angle AHK = {90^0} \Rightarrow \angle BAK + \angle AHK = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Suy ra tứ giác AKHB nội tiếp (tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (đhnb)

      \( \Rightarrow \angle AKB = \angle AHB\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB)

      Mà \(\angle AHB = \angle BDC\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp AHCD)

      \( \Rightarrow \angle AKB = \angle BDC = \angle ADC\) (2)

      Ta có \(\angle ABK = \angle AHK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AK)

      Mà \(\angle AHK = \angle AHD = \angle ACD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AD)

      \( \Rightarrow \angle ABK = \angle ACD\) (3)

      Từ (1), (2), (3) suy ra \(\angle AKB = \angle ABK \Rightarrow \Delta AKB\) cân tại A.

      Vậy AK = AB (tính chất tam giác cân) (đpcm).

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      a) Chứng minh hai đỉnh cùng nhìn cạnh dưới 2 góc bằng nhau.

      b) Chứng minh các tam giác đồng dạng để suy ra tỉ lệ

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 1 4

      a) Chứng minh rằng bốn điểm A, H, C, M cùng thuộc một đường tròn.

      Vì M đối xứng với B qua K nên BK = MK.

      Xét \(\Delta HBK\) và \(\Delta HMK\) có:

      \(\begin{array}{l}HK\,\,chung\\\angle HKB = \angle HKM = {90^0}\,\,\left( {gt} \right)\\BK = MK\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \Delta HBK = \Delta HMK\) (hai cạnh góc vuông).

      \( \Rightarrow HB = HM\) (2 góc tương ứng)

      \( \Rightarrow \Delta HBM\) cân tại H (định nghĩa)

      \( \Rightarrow \angle HBM = \angle HMB\) (tính chất tam giác cân) (1)

      Kéo dài BH cắt AC tại E. Vì H là trực tâm của tam giác ABC (gt) \( \Rightarrow BE \bot AC \Rightarrow \Delta BCE\) vuông tại C.

      Ta có: \(\angle HBM + \angle BCE = {90^0}\) (tam giác BCE vuông tại C).

      \(\angle HAC + \angle BCE = {90^0}\) (tam giác ACK vuông tại K).

      \( \Rightarrow \angle HBM = \angle HAC\) (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \angle HMB = \angle HAC \Rightarrow \angle HMC = \angle HAC\).

      Mà 2 đỉnh A, M kề nhau cùng nhìn HC dưới hai góc bằng nhau.

      \( \Rightarrow AHCM\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

      Vậy bốn điểm A, H, C, M cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

      b) Đường thẳng AH cắt đường tròn (O) tại điểm F \(\left( {F \ne A} \right)\). Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng KN và BF. Chứng minh rằng NA.NC = NM.FP.

      Ta có: \(\angle HBM = \angle HAC\) (cmt) \( \Rightarrow \angle HBK = \angle FAC\).

      Mà \(\angle FAC = \angle FBC = \angle FBK\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung FC).

      \( \Rightarrow \angle HBK = \angle FBK\).

      Xét tam giác vuông BHK và tam giác vuông BFK có:

      \(\begin{array}{l}\angle BKH = \angle BKF = {90^0}\\BK\,\,chung\\\angle HBK = \angle FBK\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \Delta BHK = \Delta BFK\) (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

      \( \Rightarrow HK = FK\) (hai cạnh tương ứng) và \(\angle BHK = \angle BFK\) (hai góc tương ứng).

      Ta có: \(\Delta HBK = \Delta HMK\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle BHK = \angle MHK\) (hai góc tương ứng).

      \( \Rightarrow \angle BFK = \angle MHK \Rightarrow \angle PFK = \angle NHK\).

      Xét \(\Delta PFK\) và \(\Delta NHK\) có:

      \(\begin{array}{l}FK = HK\,\,\left( {cmt} \right)\\\angle PFK = \angle NHK\,\,\left( {cmt} \right)\end{array}\)

      \(\angle FKP = \angle HKN\) (đối đỉnh)

      \( \Rightarrow \Delta PFK = \Delta NHK\,\,\left( {g.c.g} \right) \Rightarrow FP = NH\) (hai cạnh tương ứng).

      Xét \(\Delta NAH\) và \(\Delta NMC\) có:

      \(\angle ANH = \angle MNC\) (đối đỉnh)

      \(\angle NAH = \angle NMC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HC của tứ giác nội tiếp AHCM).

      $\Rightarrow \Delta NAH\backsim \Delta NMC\,\,\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{NA}}{{NM}} = \frac{{NH}}{{NC}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      \( \Rightarrow NA.NC = NM.NH\).

      Mà NH = FB (cmt).

      Vậy NA.NC = NM.FP (đpcm).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Thái Nguyên năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các kiến thức trọng tâm từ chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề như Đại số, Hình học và một số bài toán thực tế ứng dụng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi

      1. Đại số: Phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
      2. Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình học.
      3. Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức Toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Phân tích chi tiết một số đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023

      Đề thi số 1

      Đề thi số 1 tập trung vào các kiến thức về Đại số, đặc biệt là phần phương trình và hệ phương trình. Các bài toán yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình để tìm ra nghiệm. Ngoài ra, đề thi cũng có một số bài toán về Hình học, yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất và quan hệ giữa các yếu tố hình học.

      Đề thi số 2

      Đề thi số 2 có độ khó cao hơn, tập trung vào các kiến thức về Hàm số và Hình học. Các bài toán về Hàm số yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến hàm số. Các bài toán về Hình học yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất và quan hệ giữa các yếu tố hình học, sử dụng các định lý và công thức hình học.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi hiệu quả, các em học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức nền tảng: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các kiến thức và công thức quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
      • Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Phân loại các dạng bài tập và tìm hiểu phương pháp giải cho từng dạng.
      • Làm các đề thi thử: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và đánh giá năng lực của bản thân.
      • Hỏi thầy cô giáo và bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo và bạn bè để được giúp đỡ.

      Tài liệu ôn thi tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 các năm trước
      • Các trang web học Toán online

      Lời khuyên

      Hãy luôn giữ tinh thần thoải mái và tự tin khi làm bài thi. Đọc kỹ đề bài trước khi làm và trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9