Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022

Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Phước năm 2022 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề thi này bao gồm các đề thi chính thức của các trường THCS trên địa bàn tỉnh Bình Phước, được chúng tôi tổng hợp và cung cấp miễn phí. Các em có thể tải về và luyện tập ngay hôm nay.

Câu 1 (2,0 điểm): 1. Tính giá trị các biểu thức:

Đề bài

    Câu 1 (2,0 điểm): 

    1. Tính giá trị các biểu thức:

    \(A = \sqrt {64} + \sqrt {16} \) \(B = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} - \sqrt 3 \)

    2. Cho biểu thức \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - 2\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\)

    a) Rút gọn biểu thức P.

    b) Tính giá trị của biểu thức \(P\) tại \(x = 49\).

    Câu 2 (2,0 điểm): 

    1. Cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

    a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.

    b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) bằng phép tính

    2. Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 9\\4x - y = 5\end{array} \right.\)

    Câu 3 (2,5 điểm): 

    1. Cho phương trình \({x^2} + 2x + m - 5 = 0\) (1) (m là tham số)

    a) Giải phương trình (1) khi m = 2.

    b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\)

    2. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 6m. Tính chiều rộng và chiều dài khu vườn, biết diện tích khu vườn là 280m2.

    Câu 4 (1,0 điểm): 

    Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AC = 12cm,\,\,\angle B = {60^0}\). Hãy tính \(\angle C,\,\,AB,\,\,BC\) và diện tích tam giác ABC.

    Câu 5 (2,5 điểm): 

    Từ điểm S nằm ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến SA, SB (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AC của đường tròn (O), đường thẳng SC cắt đường tròn (O) tại điểm D (D khác C).

    a) Chứng minh tứ giác SAOB nội tiếp đường tròn.

    b) Chứng minh: \(S{A^2} = SC.SD\).

    c) Kẻ BH vuông góc với AC tại điểm H. Chứng minh đường thẳng SC đi qua trung điểm của đoạn thẳng BH.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Câu 1 (2,0 điểm): 

    1. Tính giá trị các biểu thức:

    \(A = \sqrt {64} + \sqrt {16} \) \(B = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} - \sqrt 3 \)

    2. Cho biểu thức \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - 2\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\)

    a) Rút gọn biểu thức P.

    b) Tính giá trị của biểu thức \(P\) tại \(x = 49\).

    Câu 2 (2,0 điểm): 

    1. Cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

    a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.

    b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) bằng phép tính

    2. Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 9\\4x - y = 5\end{array} \right.\)

    Câu 3 (2,5 điểm): 

    1. Cho phương trình \({x^2} + 2x + m - 5 = 0\) (1) (m là tham số)

    a) Giải phương trình (1) khi m = 2.

    b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\)

    2. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 6m. Tính chiều rộng và chiều dài khu vườn, biết diện tích khu vườn là 280m2.

    Câu 4 (1,0 điểm): 

    Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AC = 12cm,\,\,\angle B = {60^0}\). Hãy tính \(\angle C,\,\,AB,\,\,BC\) và diện tích tam giác ABC.

    Câu 5 (2,5 điểm): 

    Từ điểm S nằm ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến SA, SB (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AC của đường tròn (O), đường thẳng SC cắt đường tròn (O) tại điểm D (D khác C).

    a) Chứng minh tứ giác SAOB nội tiếp đường tròn.

    b) Chứng minh: \(S{A^2} = SC.SD\).

    c) Kẻ BH vuông góc với AC tại điểm H. Chứng minh đường thẳng SC đi qua trung điểm của đoạn thẳng BH.

    Câu 1: 

    Phương pháp:

    1) Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

    Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

    2) a) Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

    b) Kiểm tra giá trị của \(x\) có thỏa mãn điều kiện sau đó thay vào biểu thức và tính.

    Cách giải:

    1. Tính giá trị các biểu thức:

    \(\begin{array}{l}A = \sqrt {64} + \sqrt {16} \\A = \sqrt {{8^2}} + \sqrt {{4^2}} \\A = 8 + 4\\A = 12\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}B = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} - \sqrt 3 \\B = \left| {2 + \sqrt 3 } \right| - \sqrt 3 \\B = 2 + \sqrt 3 - \sqrt 3 \,\,\left( {do\,2 + \sqrt 3 > 0} \right)\\B = 2\end{array}\)

    2. Cho biểu thức \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - 2\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\)

    a) Rút gọn biểu thức P.

    Với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\) ta có:

    \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - 2\\P = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x - 2}} - 2\\P = \sqrt x - 2\end{array}\)

    Vậy với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\) thì \(P = \sqrt x - 2\).

    b) Tính giá trị của biểu thức \(P\) tại \(x = 49\).

    Thay \(x = 49\) (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức P sau rút gọn ta có: \(P = \sqrt {49} - 2 = 7 - 2 = 5\).

    Vậy với \(x = 49\) thì \(P = 5\).

    Câu 2 

    Phương pháp:

    1) a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

    + Nhận xét về hệ số \(a\) và sự biến thiên của hàm số

    + Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\)

    + Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị.

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)

    Vận dụng hệ quả của định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn có a – b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x = - 1;x = \dfrac{{ - c}}{a}\)

    2) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(x\)

    Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(y\)

    Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

    Cách giải:

    1. Cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

    a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.

    Xét  parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\)

    Hệ số \(a = 1 > 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\) và có bề lõm hướng lên trên.

    Bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 2\)

    \( - 1\)

    0

    1

    2

    \(y = {x^2}\)

    4

    1

    0

    1

    4

    \( \Rightarrow \) Parabol (P) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right),\,\,\left( { - 1;1} \right),\,\,\left( {0;0} \right),\,\,\left( {1;1} \right),\,\,\left( {2;4} \right)\).

    Xét đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

    Bảng giá trị:

    \(x\)

    0

    \( - 2\)

    \(y = x + 2\)

    2

    0

    \( \Rightarrow \) Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua hai điểm \(\left( {0;2} \right),\,\,\left( { - 2;0} \right)\).

    Vẽ đường thẳng (d) và parabol (P) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy:

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 1

    b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) bằng phép tính

    Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:

    \({x^2} = x + 2 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\)

    Ta có: \(a - b + c = 1 - \left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - \dfrac{{ - 2}}{1} = 2\end{array} \right.\)

    Với \(x = - 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1 \Rightarrow A\left( { - 1;1} \right)\)

    Với \(x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4 \Rightarrow B\left( {2;4} \right)\)

    Vậy giao điểm của (P) và (d) là A(-1;1) và B(2;4).

    2. Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 9\\4x - y = 5\end{array} \right.\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 9\\4x - y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\y = 4x - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4.2 - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\)

    Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\).

    Câu 3

    Phương pháp:

    1) a) Vận dụng hệ quả của định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn có a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\).

    b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2} \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

    Theo hệ thức Vi – ét, tính \({x_1}{x_2};{x_1} + {x_2}\)

    \({x_2}\) là nghiệm của phương trình (1) suy ra \(x_2^2\)

    Thay \({x_1}{x_2};{x_1} + {x_2}\) và \(x_2^2\) vào \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\), biến đổi và tìm m.

    2) Gọi chiều rộng của khu vườn là: \(x\) (m) (điều kiện: \(x > 0\)) suy ra chiều dài của khu vườn

    Tính diện tích của khu vườn theo \(x\)

    Diện diện khu vườn bằng \(280{m^2}\), từ đó lập phương trình, giải phương trình và tìm x.

    Cách giải:

    1. Cho phương trình \({x^2} + 2x + m - 5 = 0\) (1) (m là tham số)

    a) Giải phương trình (1) khi m = 2.

    Với m = 2, thay vào phương trình (1), ta được:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,{x^2} + 2x + 2 - 5 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0\end{array}\)

    Ta có: \(a + b + c = 1 + 2 + \left( { - 3} \right) = 0\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = - 3\)

    Vậy với m = 2, phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 3;1} \right\}\)

    b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\)

    Ta có: \(\Delta ' = {1^2} - \left( {m - 5} \right) = - m + 6\)

    Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2} \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow - m + 6 > 0 \Leftrightarrow m < 6\)

    Theo hệ thức Vi – ét, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\\{x_1}{x_2} = m - 5\end{array} \right.\)

    Vì \({x_2}\) là nghiệm của phương trình (1) nên ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,x_2^2 + 2{x_2} + m - 5 = 0\\ \Leftrightarrow x_2^2 = - 2{x_2} - m + 5\end{array}\)

    Theo đề bài:

    \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - 2{x_2} - m + 5 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\\ \Leftrightarrow - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {m^2} - 12m + 31 = 0\\ \Leftrightarrow - 2.\left( { - 2} \right) + {m^2} - 12m + 31 = 0\end{array}\)

    \( \Leftrightarrow {m^2} - 12m + 35 = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

    Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 6} \right)^2} - 35 = 1 > 0,\sqrt {\Delta '} = 1\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}m = 6 - 1 = 5\left( {tm} \right)\\m = 6 + 1 = 7\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

    Vậy \(m = 5\)

    2. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 6m. Tính chiều rộng và chiều dài khu vườn, biết diện tích khu vườn là 280m2.

    Gọi chiều rộng của khu vườn là: \(x\) (m) (điều kiện: \(x > 0\))

    Vì chiều dài hơn chiều rộng là 6m nên chiều dài của khu vườn là \(x + 6\) (m)

    Khi đó, diện tích của khu vườn là \(x\left( {x + 6} \right)\,\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Mà diện tích khu vườn là \(280{m^2}\) nên ta có phương trình:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,x\left( {x + 6} \right) = 280\\ \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 280 = 0\end{array}\)

    Ta có: \(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 280} \right) = 289 > 0,\sqrt {\Delta '} = 17\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = - 3 + 17 = 14\left( {tm} \right)\\x = - 3 - 17 = - 20\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

    Vậy chiều rộng của khu vườn là \(14m\), chiều dài của khu vườn là \(20m\).

    Câu 4

    Phương pháp:

    Vận dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác suy ra góc C.

    Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, tính AB và BC

    Cách giải:

    Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AC = 12cm,\,\,\angle B = {60^0}\). Hãy tính \(\angle C,\,\,AB,\,\,BC\) và diện tích tam giác ABC.

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 2

    Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\angle B + \angle C = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle C = {90^0} - \angle B = {90^0} - {60^0} = {30^0}\)

    Ta có: \(AB = AC.\cot {60^0} = 12.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3} = 4\sqrt 3 \approx 6,9\,\,\left( {cm} \right)\)

    \(\sin {60^0} = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{{AC}}{{\sin {{60}^0}}} = \dfrac{{12}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}} = 8\sqrt 3 \approx 13,9\,\,\left( {cm} \right)\)

    Diện tích tam giác ABC là: \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.4\sqrt 3 .12 = 24\sqrt 3 \approx 41,6\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    Câu 5

    Phương pháp:

    a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối nhau bằng 180 độ là tứ giác nội tiếp.

    b) \(\Delta SAD \sim \Delta SCA\left( {g.g} \right)\)\( \Rightarrow S{A^2} = SC.SD\)

    c) \(\dfrac{{IH}}{{IC}} = \dfrac{{SA}}{{SC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\); \(\Delta IBC \sim \Delta BDC\left( {g.g} \right)\)\( \Rightarrow \dfrac{{IB}}{{IC}} = \dfrac{{BD}}{{BC}}\); \(\Delta SBD \sim \Delta SCB\left( {g.g} \right)\)\( \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{BC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\,\,\)

    \( \Rightarrow IH = IB\) mà \(I\) thuộc \(BH\)\( \Rightarrow I\) là trung điểm của BH

    Lại có: \(I\) cũng thuộc \(SC\)

    Vậy SC đi qua trung điểm của BH.

    Cách giải:

    Từ điểm S nằm ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến SA, SB (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AC của đường tròn (O), đường thẳng SC cắt đường tròn (O) tại điểm D (D khác C).

    Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 3

    a) Chứng minh tứ giác SAOB nội tiếp đường tròn.

    + SA là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A \( \Rightarrow \angle SAO = {90^0}\)

    + SB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B \( \Rightarrow \angle SBO = {90^0}\)

    Tứ giác SAOB có: \(\angle SAO + \angle SBO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) mà hai góc này đối nhau

    \( \Rightarrow \) SAOB là tứ giác nội tiếp.

    b) Chứng minh: \(S{A^2} = SC.SD\).

    Xét (O) có: \(\angle ACD = \angle SAD\)(góc nội tiếp; góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AD)

    \( \Rightarrow \angle ACS = \angle SAD\)

    Xét \(\Delta SAD\) và \(\Delta SCA\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}\angle ASC\,\,\,chung\\\angle ACS = \angle SAD\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta SAD \sim \Delta SCA\left( {g.g} \right)\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{SA}}{{SC}} = \dfrac{{SD}}{{SA}}\\ \Rightarrow S{A^2} = SC.SD\end{array}\)

    c) Kẻ BH vuông góc với AC tại điểm H. Chứng minh đường thẳng SC đi qua trung điểm của đoạn thẳng BH.

    SA, SB là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên SA = SC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

    Gọi I là giao điểm của SC và BH

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BH \bot AC\\SA \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BH//AC \Rightarrow \dfrac{{IH}}{{SA}} = \dfrac{{CI}}{{CS}}\)(Theo định lý Ta – lét)

    \( \Rightarrow \dfrac{{IH}}{{IC}} = \dfrac{{SA}}{{SC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\) (1)

    Ta có: \(\angle HBC = \angle BAC\) (cùng phụ với góc \(\angle ACB\))

    \(\angle BAC = \angle BDC\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung BC)

    \( \Rightarrow \angle HBC = \angle BDC\)

    \( \Rightarrow \angle IBC = \angle BDC\)

    Xét \(\Delta IBC\) và \(\Delta BDC\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}\angle BCD\,\,\,chung\\\angle IBC = \angle BDC\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta IBC \sim \Delta BDC\left( {g.g} \right)\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{IB}}{{BD}} = \dfrac{{IC}}{{BC}}\\ \Rightarrow \dfrac{{IB}}{{IC}} = \dfrac{{BD}}{{BC}}\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

    Xét (O) có: \(\angle SBD = \angle SCB\) (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung; góc nội tiếp cùng chắn cung BD)

    Xét \(\Delta SBD\) và \(\Delta SCB\) có:

    \(\left. \begin{array}{l}\angle BSC\,\,\,chung\\\angle SBD = \angle SCB\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta SBD \sim \Delta SCB\left( {g.g} \right)\)

    \( \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{BC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\)

    Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\dfrac{{IH}}{{IC}} = \dfrac{{IB}}{{IC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\)

    \( \Rightarrow IH = IB\) mà \(I\) thuộc \(BH\)\( \Rightarrow I\) là trung điểm của BH

    Lại có: \(I\) cũng thuộc \(SC\)

    Vậy SC đi qua trung điểm của BH.

    Lời giải

      Câu 1: 

      Phương pháp:

      1) Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      2) a) Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

      b) Kiểm tra giá trị của \(x\) có thỏa mãn điều kiện sau đó thay vào biểu thức và tính.

      Cách giải:

      1. Tính giá trị các biểu thức:

      \(\begin{array}{l}A = \sqrt {64} + \sqrt {16} \\A = \sqrt {{8^2}} + \sqrt {{4^2}} \\A = 8 + 4\\A = 12\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}B = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} - \sqrt 3 \\B = \left| {2 + \sqrt 3 } \right| - \sqrt 3 \\B = 2 + \sqrt 3 - \sqrt 3 \,\,\left( {do\,2 + \sqrt 3 > 0} \right)\\B = 2\end{array}\)

      2. Cho biểu thức \(P = \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - 2\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\)

      a) Rút gọn biểu thức P.

      Với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\) ta có:

      \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} - 2\\P = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x - 2}} - 2\\P = \sqrt x - 2\end{array}\)

      Vậy với \(x \ge 0,\,\,x \ne 4\) thì \(P = \sqrt x - 2\).

      b) Tính giá trị của biểu thức \(P\) tại \(x = 49\).

      Thay \(x = 49\) (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức P sau rút gọn ta có: \(P = \sqrt {49} - 2 = 7 - 2 = 5\).

      Vậy với \(x = 49\) thì \(P = 5\).

      Câu 2 

      Phương pháp:

      1) a) Vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

      + Nhận xét về hệ số \(a\) và sự biến thiên của hàm số

      + Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\)

      + Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)

      Vận dụng hệ quả của định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn có a – b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x = - 1;x = \dfrac{{ - c}}{a}\)

      2) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(x\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(y\)

      Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

      Cách giải:

      1. Cho parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

      a) Vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy.

      Xét  parabol \(\left( P \right):\,\,y = {x^2}\)

      Hệ số \(a = 1 > 0\) nên hàm số đồng biến khi \(x > 0\), nghịch biến khi \(x < 0\) và có bề lõm hướng lên trên.

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      0

      1

      2

      \(y = {x^2}\)

      4

      1

      0

      1

      4

      \( \Rightarrow \) Parabol (P) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 2;4} \right),\,\,\left( { - 1;1} \right),\,\,\left( {0;0} \right),\,\,\left( {1;1} \right),\,\,\left( {2;4} \right)\).

      Xét đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x + 2\)

      Bảng giá trị:

      \(x\)

      0

      \( - 2\)

      \(y = x + 2\)

      2

      0

      \( \Rightarrow \) Đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua hai điểm \(\left( {0;2} \right),\,\,\left( { - 2;0} \right)\).

      Vẽ đường thẳng (d) và parabol (P) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy:

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 1 1

      b) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d) bằng phép tính

      Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:

      \({x^2} = x + 2 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0\)

      Ta có: \(a - b + c = 1 - \left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - \dfrac{{ - 2}}{1} = 2\end{array} \right.\)

      Với \(x = - 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1 \Rightarrow A\left( { - 1;1} \right)\)

      Với \(x = 2 \Rightarrow y = {2^2} = 4 \Rightarrow B\left( {2;4} \right)\)

      Vậy giao điểm của (P) và (d) là A(-1;1) và B(2;4).

      2. Không sử dụng máy tính, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 9\\4x - y = 5\end{array} \right.\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 9\\4x - y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 14\\y = 4x - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4.2 - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\)

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\).

      Câu 3

      Phương pháp:

      1) a) Vận dụng hệ quả của định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn có a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\).

      b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2} \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      Theo hệ thức Vi – ét, tính \({x_1}{x_2};{x_1} + {x_2}\)

      \({x_2}\) là nghiệm của phương trình (1) suy ra \(x_2^2\)

      Thay \({x_1}{x_2};{x_1} + {x_2}\) và \(x_2^2\) vào \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\), biến đổi và tìm m.

      2) Gọi chiều rộng của khu vườn là: \(x\) (m) (điều kiện: \(x > 0\)) suy ra chiều dài của khu vườn

      Tính diện tích của khu vườn theo \(x\)

      Diện diện khu vườn bằng \(280{m^2}\), từ đó lập phương trình, giải phương trình và tìm x.

      Cách giải:

      1. Cho phương trình \({x^2} + 2x + m - 5 = 0\) (1) (m là tham số)

      a) Giải phương trình (1) khi m = 2.

      Với m = 2, thay vào phương trình (1), ta được:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,{x^2} + 2x + 2 - 5 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0\end{array}\)

      Ta có: \(a + b + c = 1 + 2 + \left( { - 3} \right) = 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = - 3\)

      Vậy với m = 2, phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 3;1} \right\}\)

      b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\)

      Ta có: \(\Delta ' = {1^2} - \left( {m - 5} \right) = - m + 6\)

      Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2} \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow - m + 6 > 0 \Leftrightarrow m < 6\)

      Theo hệ thức Vi – ét, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - 2\\{x_1}{x_2} = m - 5\end{array} \right.\)

      Vì \({x_2}\) là nghiệm của phương trình (1) nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,x_2^2 + 2{x_2} + m - 5 = 0\\ \Leftrightarrow x_2^2 = - 2{x_2} - m + 5\end{array}\)

      Theo đề bài:

      \(x_2^2 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - 2{x_2} - m + 5 - 2{x_1} + {m^2} - 11m + 26 = 0\\ \Leftrightarrow - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {m^2} - 12m + 31 = 0\\ \Leftrightarrow - 2.\left( { - 2} \right) + {m^2} - 12m + 31 = 0\end{array}\)

      \( \Leftrightarrow {m^2} - 12m + 35 = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

      Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 6} \right)^2} - 35 = 1 > 0,\sqrt {\Delta '} = 1\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}m = 6 - 1 = 5\left( {tm} \right)\\m = 6 + 1 = 7\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy \(m = 5\)

      2. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 6m. Tính chiều rộng và chiều dài khu vườn, biết diện tích khu vườn là 280m2.

      Gọi chiều rộng của khu vườn là: \(x\) (m) (điều kiện: \(x > 0\))

      Vì chiều dài hơn chiều rộng là 6m nên chiều dài của khu vườn là \(x + 6\) (m)

      Khi đó, diện tích của khu vườn là \(x\left( {x + 6} \right)\,\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Mà diện tích khu vườn là \(280{m^2}\) nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,x\left( {x + 6} \right) = 280\\ \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 280 = 0\end{array}\)

      Ta có: \(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 280} \right) = 289 > 0,\sqrt {\Delta '} = 17\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = - 3 + 17 = 14\left( {tm} \right)\\x = - 3 - 17 = - 20\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy chiều rộng của khu vườn là \(14m\), chiều dài của khu vườn là \(20m\).

      Câu 4

      Phương pháp:

      Vận dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác suy ra góc C.

      Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, tính AB và BC

      Cách giải:

      Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AC = 12cm,\,\,\angle B = {60^0}\). Hãy tính \(\angle C,\,\,AB,\,\,BC\) và diện tích tam giác ABC.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 1 2

      Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\angle B + \angle C = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle C = {90^0} - \angle B = {90^0} - {60^0} = {30^0}\)

      Ta có: \(AB = AC.\cot {60^0} = 12.\dfrac{{\sqrt 3 }}{3} = 4\sqrt 3 \approx 6,9\,\,\left( {cm} \right)\)

      \(\sin {60^0} = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{{AC}}{{\sin {{60}^0}}} = \dfrac{{12}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}} = 8\sqrt 3 \approx 13,9\,\,\left( {cm} \right)\)

      Diện tích tam giác ABC là: \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{2}AB.AC = \dfrac{1}{2}.4\sqrt 3 .12 = 24\sqrt 3 \approx 41,6\,\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Câu 5

      Phương pháp:

      a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối nhau bằng 180 độ là tứ giác nội tiếp.

      b) \(\Delta SAD \sim \Delta SCA\left( {g.g} \right)\)\( \Rightarrow S{A^2} = SC.SD\)

      c) \(\dfrac{{IH}}{{IC}} = \dfrac{{SA}}{{SC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\); \(\Delta IBC \sim \Delta BDC\left( {g.g} \right)\)\( \Rightarrow \dfrac{{IB}}{{IC}} = \dfrac{{BD}}{{BC}}\); \(\Delta SBD \sim \Delta SCB\left( {g.g} \right)\)\( \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{BC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\,\,\)

      \( \Rightarrow IH = IB\) mà \(I\) thuộc \(BH\)\( \Rightarrow I\) là trung điểm của BH

      Lại có: \(I\) cũng thuộc \(SC\)

      Vậy SC đi qua trung điểm của BH.

      Cách giải:

      Từ điểm S nằm ngoài đường tròn (O) kẻ tiếp tuyến SA, SB (A, B là các tiếp điểm). Kẻ đường kính AC của đường tròn (O), đường thẳng SC cắt đường tròn (O) tại điểm D (D khác C).

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 1 3

      a) Chứng minh tứ giác SAOB nội tiếp đường tròn.

      + SA là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A \( \Rightarrow \angle SAO = {90^0}\)

      + SB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B \( \Rightarrow \angle SBO = {90^0}\)

      Tứ giác SAOB có: \(\angle SAO + \angle SBO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) mà hai góc này đối nhau

      \( \Rightarrow \) SAOB là tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh: \(S{A^2} = SC.SD\).

      Xét (O) có: \(\angle ACD = \angle SAD\)(góc nội tiếp; góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AD)

      \( \Rightarrow \angle ACS = \angle SAD\)

      Xét \(\Delta SAD\) và \(\Delta SCA\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle ASC\,\,\,chung\\\angle ACS = \angle SAD\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta SAD \sim \Delta SCA\left( {g.g} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{SA}}{{SC}} = \dfrac{{SD}}{{SA}}\\ \Rightarrow S{A^2} = SC.SD\end{array}\)

      c) Kẻ BH vuông góc với AC tại điểm H. Chứng minh đường thẳng SC đi qua trung điểm của đoạn thẳng BH.

      SA, SB là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên SA = SC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

      Gọi I là giao điểm của SC và BH

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BH \bot AC\\SA \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BH//AC \Rightarrow \dfrac{{IH}}{{SA}} = \dfrac{{CI}}{{CS}}\)(Theo định lý Ta – lét)

      \( \Rightarrow \dfrac{{IH}}{{IC}} = \dfrac{{SA}}{{SC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\) (1)

      Ta có: \(\angle HBC = \angle BAC\) (cùng phụ với góc \(\angle ACB\))

      \(\angle BAC = \angle BDC\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung BC)

      \( \Rightarrow \angle HBC = \angle BDC\)

      \( \Rightarrow \angle IBC = \angle BDC\)

      Xét \(\Delta IBC\) và \(\Delta BDC\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle BCD\,\,\,chung\\\angle IBC = \angle BDC\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta IBC \sim \Delta BDC\left( {g.g} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{IB}}{{BD}} = \dfrac{{IC}}{{BC}}\\ \Rightarrow \dfrac{{IB}}{{IC}} = \dfrac{{BD}}{{BC}}\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)

      Xét (O) có: \(\angle SBD = \angle SCB\) (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung; góc nội tiếp cùng chắn cung BD)

      Xét \(\Delta SBD\) và \(\Delta SCB\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle BSC\,\,\,chung\\\angle SBD = \angle SCB\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta SBD \sim \Delta SCB\left( {g.g} \right)\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{BD}}{{BC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\)

      Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\dfrac{{IH}}{{IC}} = \dfrac{{IB}}{{IC}} = \dfrac{{SB}}{{SC}}\)

      \( \Rightarrow IH = IB\) mà \(I\) thuộc \(BH\)\( \Rightarrow I\) là trung điểm của BH

      Lại có: \(I\) cũng thuộc \(SC\)

      Vậy SC đi qua trung điểm của BH.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Phước năm 2022 đã diễn ra, và đây là cơ hội tuyệt vời để các em học sinh ôn tập và chuẩn bị cho những kỳ thi tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản về đại số, hình học, và số học.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước:

      1. Bài toán về phương trình và hệ phương trình: Yêu cầu học sinh giải phương trình bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình, và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
      2. Bài toán về bất đẳng thức: Yêu cầu học sinh chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
      3. Bài toán về hàm số: Yêu cầu học sinh xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến hàm số.
      4. Bài toán về hình học: Yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, thể tích của các hình.
      5. Bài toán về số học: Yêu cầu học sinh giải các bài toán về ước, bội, số nguyên tố, và các phép toán số học.

      Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

      Bài toán 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Bài toán 2: Chứng minh bất đẳng thức a2 + b2 ≥ 2ab

      Lời giải:

      (a - b)2 ≥ 0

      a2 - 2ab + b2 ≥ 0

      a2 + b2 ≥ 2ab

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán khó.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi và bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước: Tham khảo các lời giải và phương pháp giải toán của các anh chị đã thi đỗ.
      • Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước kỳ thi.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Dưới đây là một số tài liệu tham khảo hữu ích để các em ôn thi vào 10 môn Toán:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi vào 10 môn Toán các năm trước
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2022 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi các em học sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9