Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019: Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hậu Giang năm 2019. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học lớp 9, bao gồm các dạng bài tập thường gặp như đại số, hình học, số học và các bài toán thực tế.

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Điều kiện để hàm số

Đề bài

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    Câu 1: Điều kiện để hàm số \(y = \left( { - m + 3} \right)x - 3\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) là:

    A. \(m = 3\) B. \(m < 3\) C. \(m \ge 3\) D. \(x \ne 3\)

    Câu 2: Cho hàm số \(y = - 3{x^2}.\) Kết luận nào sau đây đúng?

    A. \(y = 0\) là giá trị lớn nhất của hàm số.

    B. \(y = 0\) là giá trị nhỏ nhất của hàm số.

    C. Không xác định được giá trị lớn nhất của hàm số trên.

    D. Xác định được giá trị nhỏ nhất của hám số trên.

    Câu 3: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {2019 - \dfrac{{2019}}{x}} \) là:

    A. \(x \ne 0\) B. \(x \ge 1\)C. \(\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x < 0\end{array} \right.\)D. \(0 < x \le 1\)

    Câu 4: Cho phương trình \(x - 2y = 2\,\,\,\,\,\left( 1 \right).\) Phương trình nào trong các phương trình sau đây kết hợp với \(\left( 1 \right)\) để được phương trình vô số nghiệm?

    A. \(2x - 3y = 3\) B. \(2x - 4y = - 4\)C. \( - \dfrac{1}{2}x + y = - 1\) D. \(\dfrac{1}{2}x - y = - 1\)

    Câu 5: Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 3} \right)}^2}} - \sqrt 5 \) có kết quả là:

    A. \(3 + 2\sqrt 5 \) B. \(3 - 2\sqrt 5 \) C. \(2 - 3\sqrt 5 \)D. \( - 3\)

    Câu 6: Cho hai phương trình \({x^2} - 2x + a = 0\) và \({x^2} + x + 2a = 0.\) Để hai phương trình cùng vô nghiệm thì:

    A. \(a > 1\) B. \(a < 1\) C. \(a > \dfrac{1}{8}\) D. \(a < \dfrac{1}{8}\)

    Câu 7: Cho đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right)\) và một dây cung \(AB = R.\) Khi đó số đo cung nhỏ \(AB\) là:

    A. \({60^0}\) B. \({120^0}\) C. \({150^0}\) D. \({100^0}\) 

    Câu 8: Đường tròn là hình:

    A. Không có trục đối xứng. B. Có một trục đối xứng.

    C. Có hai trục đối xứng. D. Có vô số trục đối xứng.

    Câu 9: Cho phương trình \({x^2} - x - 4 = 0\) có nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\) Biểu thức \(A = x_1^3 + x_2^3\) có giá trị là:

    A. \(A = 28\) B. \(A = - 13\) C. \(A = 13\) D. \(A = 18\) 

    Câu 10: Thể tích hình cầu thay đổi như thế nào nếu bán kính hình cầu tăng gấp 2 lần?

    A. Tăng gấp 16 lần. B. Tăng gấp 8 lần.

    C. Tăng gấp 4 lần. D. Tăng gấp 2 lần.

    Câu 11: Diện tích hình tròn ngoại tiếp một tam giác đều cạnh \(a\) là:

    A. \(\pi {a^2}\) B. \(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\) C. \(3\pi {a^2}\) D. \(\dfrac{{\pi {a^2}}}{3}\) 

    Câu 12: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Khi đó trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. \(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{\cos C}}{{\cos B}}\) B. \(\sin B = \cos C\) C. \(\sin B = \tan C\) D. \(\tan B = \cos C\) 

    PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1 (1 điểm):

    Rút gọn biểu thức sau: \(A = \dfrac{{4 + \sqrt 8 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}.\)

    Câu 2 (1,5 điểm):

    Không sử dụng máy tính cầm tay, giải các phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \(5{x^2} + 13x - 6 = 0\) b) \({x^4} + 2{x^2} - 15 = 0\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y = 17\\5x + 2y = 11\end{array} \right.\)

    Câu 3 (1,5 điểm):

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) vẽ parabol \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}.\)

    b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + \dfrac{1}{2}{m^2} + m\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 1} \right).\)

    Câu 4 (2,5 điểm) Cho đường tròn tâm \(\left( O \right)\) với dây \(AB\) cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M, N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ ABAC. Gọi I là giao điểm của BNCM. Gọi I là giao điểm của BNCM. Dây MN cắt ABAC lần lượt tại HK.

    a) Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếp.

    b) Chứng minh \(MK.MN = MI.MC\).

    c) Chứng minh tam giác AKI cân tại K.

    Câu 5 (0,5 điểm):Với\(x \ne 0\), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2019}}{{{x^2}}}.\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    Câu 1: Điều kiện để hàm số \(y = \left( { - m + 3} \right)x - 3\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) là:

    A. \(m = 3\) B. \(m < 3\) C. \(m \ge 3\) D. \(x \ne 3\)

    Câu 2: Cho hàm số \(y = - 3{x^2}.\) Kết luận nào sau đây đúng?

    A. \(y = 0\) là giá trị lớn nhất của hàm số.

    B. \(y = 0\) là giá trị nhỏ nhất của hàm số.

    C. Không xác định được giá trị lớn nhất của hàm số trên.

    D. Xác định được giá trị nhỏ nhất của hám số trên.

    Câu 3: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {2019 - \dfrac{{2019}}{x}} \) là:

    A. \(x \ne 0\) B. \(x \ge 1\)C. \(\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x < 0\end{array} \right.\)D. \(0 < x \le 1\)

    Câu 4: Cho phương trình \(x - 2y = 2\,\,\,\,\,\left( 1 \right).\) Phương trình nào trong các phương trình sau đây kết hợp với \(\left( 1 \right)\) để được phương trình vô số nghiệm?

    A. \(2x - 3y = 3\) B. \(2x - 4y = - 4\)C. \( - \dfrac{1}{2}x + y = - 1\) D. \(\dfrac{1}{2}x - y = - 1\)

    Câu 5: Biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 3} \right)}^2}} - \sqrt 5 \) có kết quả là:

    A. \(3 + 2\sqrt 5 \) B. \(3 - 2\sqrt 5 \) C. \(2 - 3\sqrt 5 \)D. \( - 3\)

    Câu 6: Cho hai phương trình \({x^2} - 2x + a = 0\) và \({x^2} + x + 2a = 0.\) Để hai phương trình cùng vô nghiệm thì:

    A. \(a > 1\) B. \(a < 1\) C. \(a > \dfrac{1}{8}\) D. \(a < \dfrac{1}{8}\)

    Câu 7: Cho đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right)\) và một dây cung \(AB = R.\) Khi đó số đo cung nhỏ \(AB\) là:

    A. \({60^0}\) B. \({120^0}\) C. \({150^0}\) D. \({100^0}\) 

    Câu 8: Đường tròn là hình:

    A. Không có trục đối xứng. B. Có một trục đối xứng.

    C. Có hai trục đối xứng. D. Có vô số trục đối xứng.

    Câu 9: Cho phương trình \({x^2} - x - 4 = 0\) có nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\) Biểu thức \(A = x_1^3 + x_2^3\) có giá trị là:

    A. \(A = 28\) B. \(A = - 13\) C. \(A = 13\) D. \(A = 18\) 

    Câu 10: Thể tích hình cầu thay đổi như thế nào nếu bán kính hình cầu tăng gấp 2 lần?

    A. Tăng gấp 16 lần. B. Tăng gấp 8 lần.

    C. Tăng gấp 4 lần. D. Tăng gấp 2 lần.

    Câu 11: Diện tích hình tròn ngoại tiếp một tam giác đều cạnh \(a\) là:

    A. \(\pi {a^2}\) B. \(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\) C. \(3\pi {a^2}\) D. \(\dfrac{{\pi {a^2}}}{3}\) 

    Câu 12: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Khi đó trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    A. \(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{\cos C}}{{\cos B}}\) B. \(\sin B = \cos C\) C. \(\sin B = \tan C\) D. \(\tan B = \cos C\) 

    PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1 (1 điểm):

    Rút gọn biểu thức sau: \(A = \dfrac{{4 + \sqrt 8 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}.\)

    Câu 2 (1,5 điểm):

    Không sử dụng máy tính cầm tay, giải các phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \(5{x^2} + 13x - 6 = 0\) b) \({x^4} + 2{x^2} - 15 = 0\) c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y = 17\\5x + 2y = 11\end{array} \right.\)

    Câu 3 (1,5 điểm):

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) vẽ parabol \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}.\)

    b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + \dfrac{1}{2}{m^2} + m\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 1} \right).\)

    Câu 4 (2,5 điểm) Cho đường tròn tâm \(\left( O \right)\) với dây \(AB\) cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M, N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ ABAC. Gọi I là giao điểm của BNCM. Gọi I là giao điểm của BNCM. Dây MN cắt ABAC lần lượt tại HK.

    a) Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếp.

    b) Chứng minh \(MK.MN = MI.MC\).

    c) Chứng minh tam giác AKI cân tại K.

    Câu 5 (0,5 điểm):Với\(x \ne 0\), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2019}}{{{x^2}}}.\)

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

    1. B

    2. A

    3. C

    4. C

    5. B

    6. A

    7. A

    8. D

    9. C

    10. B

    11. D

    12. B

    Câu 1 (TH) - Hàm số bậc nhất

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0.\)

    Cách giải:

    Hàm số \(y = \left( { - m + 3} \right)x - 3\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow - m + 3 > 0 \Leftrightarrow m < 3.\)

    Chọn B.

    Câu 2 (TH) - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

    Phương pháp:

    Hàm số \(y = a{x^2}\) có \(a > 0\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(y = 0\) và có \(a < 0\) thì hàm số đạt giá trị lớn nhất là \(y = 0.\)

    Cách giải:

    Ta có: \(y = - 3{x^2}\) có \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số đạt giá trị lớn nhất \(y = 0\) khi \(x = 0.\)

    Chọn A.

    Câu 3 (TH) - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

    Phương pháp:

    Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

    Cách giải:

    Biểu thức \(\sqrt {2019 - \dfrac{{2019}}{x}} \) xác định

    \( \Leftrightarrow 2019 - \dfrac{{2019}}{x} \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2019\left( {x - 1} \right)}}{x} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\x > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \le 0\\x < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x < 0\end{array} \right..\)

    Chọn C.

    Câu 4 (VD) - Ôn tập chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn

    Phương pháp:

    Cách 1: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) có vô số nghiệm \( \Leftrightarrow \dfrac{a}{{a'}} = \dfrac{b}{{b'}} = \dfrac{c}{{c'}}.\)

    Cách 2: Giải hệ phương trình gồm phương trình \(\left( 1 \right)\) với các phương trình ở các đáp án, hệ phương trình nào có vô số nghiệm thì chọn đáp án đó.

    Cách giải:

    Xét đáp án A ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 2\\2x - 3y = 3\end{array} \right.\) có: \(\dfrac{1}{2} \ne \dfrac{{ - 2}}{{ - 3}} \Rightarrow \) loại đáp án A.

    Xét đáp án B ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 2\\2x - 4y = - 4\end{array} \right.\) có: \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 2}}{{ - 4}} \ne \dfrac{2}{{ - 4}} \Rightarrow \) loại đáp án B.

    Xét đáp án C ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 2\\ - \dfrac{1}{2}x + y = - 1\end{array} \right.\) có: \(\dfrac{1}{{ - \dfrac{1}{2}}} = \dfrac{{ - 2}}{1} = \dfrac{2}{{ - 1}} = - 2 \Rightarrow \) chọn đáp án C.

    Chọn C.

    Câu 5 (TH) - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 3} \right)}^2}} - \sqrt 5 = \left| {\sqrt 5 - 3} \right| - \sqrt 5 = 3 - \sqrt 5 - \sqrt 5 = 3 - 2\sqrt 5 .\,\,\,\,\left( {do\,\,\,\sqrt 5 - 3 < 0} \right).\)

    Chọn B.

    Câu 6 (TH) - Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

    Phương pháp:

    Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta < 0.\)

    Cách giải:

    Phương trình \({x^2} - 2x + a = 0\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta {'_1} < 0 \Leftrightarrow 1 - a < 0 \Leftrightarrow a > 1.\)

    Phương trình \({x^2} + x + 2a = 0\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow {\Delta _2} < 0 \Leftrightarrow 1 - 8a < 0 \Leftrightarrow a > \dfrac{1}{8}.\)

    Vậy với \(a > 1\) thì hai phương trình đã cho cùng vô nghiệm.

    Chọn A.

    Câu 7 (TH) - Góc ở tâm. Số đo cung

    Phương pháp:

    Công thức tính diện tích đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 1

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có dây cung \(AB = R\)

    \( \Rightarrow \Delta ABC\) là tam giác đều cạnh \(R.\)

    \( \Rightarrow \angle AOB = {60^0}\)

    Mà \(\angle AOB\) là góc nội tiếp chắn cung

    Chọn A.

    Câu 8 (NB) - Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

    Phương pháp:

    Áp dụng lý thuyết sự xác định đường tròn và tính đối xứng của đường tròn để chọn đáp án đúng.

    Cách giải:

    Đường tròn là hình có vô số trục đối xứng vì mỗi trục đối xứng của đường tròn là một đườn kính của đường tròn.

    Chọn D.

    Câu 9 (TH) - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

    Phương pháp:

    Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\)

    Khi đó theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)

    Cách giải:

    Giả sử phương trình \({x^2} - x - 4 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\)

    Khi đó áp dụng định lý Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}{x_2} = - 4\end{array} \right..\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ = {1^3} - 3.\left( { - 4} \right) = 13.\end{array}\)

    Chọn C.

    Câu 10 (TH) - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

    Phương pháp:

    Công thức tính thể tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\)

    Cách giải:

    Thể tích của hình cầu ban đầu là: \({V_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\)

    Thể tích của hình cầu sau khi bán kính tăng lên \(2\) lần là: \({V_2} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {2R} \right)^3} = \dfrac{{32\pi {R^3}}}{3}.\)

    \( \Rightarrow \dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \dfrac{{32}}{3}:\dfrac{4}{3} = 8.\)

    Chọn B.

    Câu 11 (VD) - Độ dài đường tròn, cung tròn

    Phương pháp:

    Công thức tính diện tích đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 2

    Giả sử cho \(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right).\)

    Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\)

    Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABM\) vuông tại \(M\) ta có: \(\begin{array}{l}AM = \sqrt {A{B^2} - B{M^2}} = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\\ \Rightarrow AO = R = \dfrac{2}{3}AM = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\\ \Rightarrow {S_{\left( O \right)}} = \pi {R^2} = \pi .{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = \dfrac{{\pi {a^2}}}{3}.\end{array}\)

    Chọn D.

    Câu 12 (NB) - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

    Phương pháp:

    Sử dụng các công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 3

    Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin B = \cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}}\\\cos B = \sin C = \dfrac{{AB}}{{BC}}\\\tan B = \cot C = \dfrac{{AC}}{{AB}}\\\cot B = \tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}}\end{array} \right.\)

    Chọn B.

    PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1 (VD)

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right.;\,\,\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B \) rồi đặt nhân tử chung của tử số và rút gọn biểu thức.

    Cách giải:

    Rút gọn biểu thức sau: \(A = \dfrac{{4 + \sqrt 8 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}.\)

    \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{4 + \sqrt 8 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{4 + 2\sqrt 2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt {2.3} }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{4 + 3\sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt {2.3} }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{\left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right) + \left( {2\sqrt 2 + 2 - \sqrt {2.3} } \right)}}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} + \dfrac{{\sqrt 2 \left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} = 1 + \sqrt 2 \end{array}\)

    Vậy \(A = 1 + \sqrt 2 \).

    Câu 2 (VD)

    Phương pháp:

    a) Giải phương trình bằng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

    b) Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right).\) Giải phương trình ẩn \(t,\) đối chiếu với điều kiện rồi tìm ẩn \(x.\)

    c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

    Cách giải:

    a) \(5{x^2} + 13x - 6 = 0\)

    Ta có: \(a = 5,\,\,b = 13,\,\,c = - 6.\)

    \( \Rightarrow \Delta = {b^2} - 4ac = {13^2} + 4.5.6 = 289 > 0 \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt {289} = 17.\)

    \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 13 + 17}}{{2.5}} = \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{2}{5}\\{x_2} = \dfrac{{ - 13 - 17}}{{2.5}} = \dfrac{{ - 30}}{{10}} = - 3\end{array} \right..\)

    Vậy phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 3;\,\,\dfrac{2}{5}} \right\}.\)

    b) \({x^4} + 2{x^2} - 15 = 0\)

    Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right).\) Khi đó ta có phương trình:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{t^2} + 2t - 15 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 5t - 3t - 15 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t + 5} \right) - 3\left( {t + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {t + 5} \right)\left( {t - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t + 5 = 0\\t - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 5\,\,\,\left( {ktm} \right)\\t = 3\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    Với \(t = 3 \Rightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt 3 \\x = - \sqrt 3 \end{array} \right..\)

    Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ { - \sqrt 3 ;\,\,\,\sqrt 3 } \right\}.\)

    c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y = 17\\5x + 2y = 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 4y = 17\\10x + 4y = 22\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}13x = 39\\5x + 2y = 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\5.3 + 2y = 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 2\end{array} \right.\)

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {3; - 2} \right).\)

    Câu 3 (VD)

    Phương pháp:

    a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

    b) Thay tọa độ điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) để tìm \(m.\)

    Cách giải:

    a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) vẽ parabol \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}.\)

    Ta có bảng giá trị:

    \(x\)

    \( - 4\)

    \( - 2\)

    \(0\)

    \(2\)

    \(4\)

    \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

    \(8\)

    \(2\)

    \(0\)

    \(2\)

    \(8\)

    Vậy đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 4;\,\,8} \right),\,\,\left( { - 2;\,\,2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {2;\,\,2} \right),\,\,\left( {4;\,\,8} \right)\) và nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.

    Ta có đồ thị hàm số:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 4

    b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + \dfrac{1}{2}{m^2} + m\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 1} \right).\)

    Ta có điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + \dfrac{1}{2}{m^2} + m\) nên thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) ta được:

    \(\begin{array}{l} - 1 = \left( {m - 1} \right).1 + \dfrac{1}{2}{m^2} + m \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{m^2} + m + m - 1 + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{m^2} + 2m = 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}m\left( {m + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 4\end{array} \right..\end{array}\)

    Vậy\(m = 0,\,\,m = - 4\) thỏa mãn bài toán.

    Câu 4 (2,5 điểm) (VD):

    Phương pháp:

    a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác nội tiếp.

    b) Chứng minh các tam giác đồng dạng rồi suy ra các tỉ lệ và đẳng thức tương ứng.

    c) Góc có đỉnh nằm trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

    Cách giải

    Cho đường tròn tâm \(\left( O \right)\) với dây \(AB\) cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M, N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB và AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và K.

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 5

    a) Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếp.

    Ta có: \(\angle ABN = \angle NMC\) (trong 1 đường tròn, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau).

    \( \Rightarrow HBI = \angle HMI \Rightarrow \) Tứ giác \(BMHI\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).

    b) Chứng minh \(MK.MN = MI.MC\).

    Ta có: \(\angle MNB = \angle ACM\) (trong 1 đường tròn, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau).

    \( \Rightarrow \angle MNI = \angle MCK\).

    Xét tam giác \(MIN\) và tam giác \(MKC\) có :

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 6

    c) Chứng minh tam giác AKI cân tại K.

    Ta có : \(\angle MNI = \angle MCK\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \) Tứ giác \(NCIK\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).

    \( \Rightarrow \angle HKI = \angle NCI = \angle NCM\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

    Ta có \(\angle NMC = \dfrac{{sdcungMN}}{2}\) (góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn).

    \(\angle AHN = \dfrac{{sdcungAN + sdcungBM}}{2} = \dfrac{{sdcungAN + sdcungAM}}{2} = \dfrac{{sdcungMN}}{2}\) (góc có đỉnh bên trong đường tròn).

    \( \Rightarrow \angle NCM = \angle AHK \Rightarrow \angle HKI = \angle AHK\).

    Mà 2 góc này ở vị trí 2 góc so le trong \( \Rightarrow AH//KI\).

    Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có \(\angle AKH = \angle KHI\).

    Mà 2 góc này ở vị trí 2 góc so le trong \( \Rightarrow AK//HI\).

    Xét tứ giác \(AHIK\) có : \(\left\{ \begin{array}{l}AH//KI\\AK//HI\end{array} \right. \Rightarrow \) Tứ giác \(AHIK\) là hình bình hành (1) (Tứ giác có các cặp cạnh đối song song).

    Tứ giác \(BMHI\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle MHB = \angle MIB\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MB).

    Tứ giác \(NCIK\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle NKC = \angle KIC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NC).

    Mà \(\angle MIB = \angle NIC\) (đối đỉnh) \( \Rightarrow \angle MHB = \angle NKI\).

    \(\angle AHK = \angle AKH\) (do \(\angle MHB = \angle AHK;\,\,\angle NKC = \angle AKH\) đối đỉnh).

    \( \Rightarrow \Delta AHK\) cân tại \(H \Rightarrow AH = AK\,\,\left( 2 \right)\).

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AHIK\) là hình thoi (Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau).

    \( \Rightarrow KA = KI\) (các cạnh của hình thoi).

    Vậy tam giác AKI cân tại K (đpcm).

    Câu 5 (VDC):

    Phương pháp :

    Biến đổi biểu thức bài cho, đặt ẩn phụ, biến đổi biểu thức về dạng một bình phương công với một số rồi kết luận.

    Cách giải:

    Điều kiện : \(x \ne 0.\)

    Ta có: \(A = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2019}}{{{x^2}}} = 1 - \dfrac{3}{x} + \dfrac{{2019}}{{{x^2}}}\)

    Đặt \(t = \dfrac{1}{x}\,\,\left( {t \ne 0} \right)\), khi đó ta có:

    \(\begin{array}{l}A = 1 - 3t + 2019{t^2} = 2019\left( {{t^2} - \dfrac{1}{{673}}t} \right) + 1\\\,\,\,\,\, = 2019\left[ {{t^2} - 2t.\dfrac{1}{{1346}} + {{\left( {\dfrac{1}{{1346}}} \right)}^2}} \right] - 2019.{\left( {\dfrac{1}{{1346}}} \right)^2} + 1\\\,\,\,\,\, = 2019{\left( {t - \dfrac{1}{{1346}}} \right)^2} + \dfrac{{2689}}{{2692}}\end{array}\)

    Ta có

    \(\begin{array}{l}{\left( {t - \dfrac{3}{{4038}}} \right)^2} \ge 0\,\,\,\,\,\forall t \Leftrightarrow 2019{\left( {t - \dfrac{3}{{4038}}} \right)^2} \ge 0\,\,\,\,\forall t\\ \Leftrightarrow {\left( {t - \dfrac{3}{{4038}}} \right)^2} + \dfrac{{2689}}{{2692}} \ge \dfrac{{2689}}{{2692}}\,\,\,\,\forall t\\ \Rightarrow A \ge \dfrac{{2689}}{{2692}}\,\,\,\forall t\end{array}\)

    Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow t = \dfrac{1}{{1346}}\,\,\,\left( {tm} \right)\).

    Vậy \(\min A = \dfrac{{2689}}{{2692}}\) đạt được khi \(t = \dfrac{1}{{1346}} \Leftrightarrow x = 1346\,\,\,\left( {tm} \right).\,\,\)

    Lời giải

      PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

      1. B

      2. A

      3. C

      4. C

      5. B

      6. A

      7. A

      8. D

      9. C

      10. B

      11. D

      12. B

      Câu 1 (TH) - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0.\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \left( { - m + 3} \right)x - 3\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow - m + 3 > 0 \Leftrightarrow m < 3.\)

      Chọn B.

      Câu 2 (TH) - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}\) có \(a > 0\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(y = 0\) và có \(a < 0\) thì hàm số đạt giá trị lớn nhất là \(y = 0.\)

      Cách giải:

      Ta có: \(y = - 3{x^2}\) có \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số đạt giá trị lớn nhất \(y = 0\) khi \(x = 0.\)

      Chọn A.

      Câu 3 (TH) - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

      Phương pháp:

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(\sqrt {2019 - \dfrac{{2019}}{x}} \) xác định

      \( \Leftrightarrow 2019 - \dfrac{{2019}}{x} \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2019\left( {x - 1} \right)}}{x} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\x > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \le 0\\x < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x < 0\end{array} \right..\)

      Chọn C.

      Câu 4 (VD) - Ôn tập chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn

      Phương pháp:

      Cách 1: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) có vô số nghiệm \( \Leftrightarrow \dfrac{a}{{a'}} = \dfrac{b}{{b'}} = \dfrac{c}{{c'}}.\)

      Cách 2: Giải hệ phương trình gồm phương trình \(\left( 1 \right)\) với các phương trình ở các đáp án, hệ phương trình nào có vô số nghiệm thì chọn đáp án đó.

      Cách giải:

      Xét đáp án A ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 2\\2x - 3y = 3\end{array} \right.\) có: \(\dfrac{1}{2} \ne \dfrac{{ - 2}}{{ - 3}} \Rightarrow \) loại đáp án A.

      Xét đáp án B ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 2\\2x - 4y = - 4\end{array} \right.\) có: \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 2}}{{ - 4}} \ne \dfrac{2}{{ - 4}} \Rightarrow \) loại đáp án B.

      Xét đáp án C ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 2\\ - \dfrac{1}{2}x + y = - 1\end{array} \right.\) có: \(\dfrac{1}{{ - \dfrac{1}{2}}} = \dfrac{{ - 2}}{1} = \dfrac{2}{{ - 1}} = - 2 \Rightarrow \) chọn đáp án C.

      Chọn C.

      Câu 5 (TH) - Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A^(2)=|A|

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 3} \right)}^2}} - \sqrt 5 = \left| {\sqrt 5 - 3} \right| - \sqrt 5 = 3 - \sqrt 5 - \sqrt 5 = 3 - 2\sqrt 5 .\,\,\,\,\left( {do\,\,\,\sqrt 5 - 3 < 0} \right).\)

      Chọn B.

      Câu 6 (TH) - Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta < 0.\)

      Cách giải:

      Phương trình \({x^2} - 2x + a = 0\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta {'_1} < 0 \Leftrightarrow 1 - a < 0 \Leftrightarrow a > 1.\)

      Phương trình \({x^2} + x + 2a = 0\) vô nghiệm \( \Leftrightarrow {\Delta _2} < 0 \Leftrightarrow 1 - 8a < 0 \Leftrightarrow a > \dfrac{1}{8}.\)

      Vậy với \(a > 1\) thì hai phương trình đã cho cùng vô nghiệm.

      Chọn A.

      Câu 7 (TH) - Góc ở tâm. Số đo cung

      Phương pháp:

      Công thức tính diện tích đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 1 1

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có dây cung \(AB = R\)

      \( \Rightarrow \Delta ABC\) là tam giác đều cạnh \(R.\)

      \( \Rightarrow \angle AOB = {60^0}\)

      Mà \(\angle AOB\) là góc nội tiếp chắn cung

      Chọn A.

      Câu 8 (NB) - Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

      Phương pháp:

      Áp dụng lý thuyết sự xác định đường tròn và tính đối xứng của đường tròn để chọn đáp án đúng.

      Cách giải:

      Đường tròn là hình có vô số trục đối xứng vì mỗi trục đối xứng của đường tròn là một đườn kính của đường tròn.

      Chọn D.

      Câu 9 (TH) - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Khi đó theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right..\)

      Cách giải:

      Giả sử phương trình \({x^2} - x - 4 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Khi đó áp dụng định lý Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}{x_2} = - 4\end{array} \right..\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A = x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\\ = {1^3} - 3.\left( { - 4} \right) = 13.\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 10 (TH) - Hình cầu - Diện tích mặt cầu và thể tích mặt cầu

      Phương pháp:

      Công thức tính thể tích mặt cầu bán kính \(R\) là: \(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\)

      Cách giải:

      Thể tích của hình cầu ban đầu là: \({V_1} = \dfrac{4}{3}\pi {R^3}.\)

      Thể tích của hình cầu sau khi bán kính tăng lên \(2\) lần là: \({V_2} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {2R} \right)^3} = \dfrac{{32\pi {R^3}}}{3}.\)

      \( \Rightarrow \dfrac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \dfrac{{32}}{3}:\dfrac{4}{3} = 8.\)

      Chọn B.

      Câu 11 (VD) - Độ dài đường tròn, cung tròn

      Phương pháp:

      Công thức tính diện tích đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \pi {R^2}.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 1 2

      Giả sử cho \(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O;\,\,R} \right).\)

      Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\)

      Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta ABM\) vuông tại \(M\) ta có: \(\begin{array}{l}AM = \sqrt {A{B^2} - B{M^2}} = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\\ \Rightarrow AO = R = \dfrac{2}{3}AM = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\\ \Rightarrow {S_{\left( O \right)}} = \pi {R^2} = \pi .{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = \dfrac{{\pi {a^2}}}{3}.\end{array}\)

      Chọn D.

      Câu 12 (NB) - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

      Phương pháp:

      Sử dụng các công thức lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 1 3

      Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin B = \cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}}\\\cos B = \sin C = \dfrac{{AB}}{{BC}}\\\tan B = \cot C = \dfrac{{AC}}{{AB}}\\\cot B = \tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}}\end{array} \right.\)

      Chọn B.

      PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

      Câu 1 (VD)

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức \(\sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right.;\,\,\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B \) rồi đặt nhân tử chung của tử số và rút gọn biểu thức.

      Cách giải:

      Rút gọn biểu thức sau: \(A = \dfrac{{4 + \sqrt 8 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}.\)

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{4 + \sqrt 8 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt 6 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{4 + 2\sqrt 2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt {2.3} }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{4 + 3\sqrt 2 - \sqrt 3 - \sqrt {2.3} }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} = \dfrac{{\left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right) + \left( {2\sqrt 2 + 2 - \sqrt {2.3} } \right)}}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} + \dfrac{{\sqrt 2 \left( {2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 } \right)}}{{2 + \sqrt 2 - \sqrt 3 }} = 1 + \sqrt 2 \end{array}\)

      Vậy \(A = 1 + \sqrt 2 \).

      Câu 2 (VD)

      Phương pháp:

      a) Giải phương trình bằng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

      b) Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right).\) Giải phương trình ẩn \(t,\) đối chiếu với điều kiện rồi tìm ẩn \(x.\)

      c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      a) \(5{x^2} + 13x - 6 = 0\)

      Ta có: \(a = 5,\,\,b = 13,\,\,c = - 6.\)

      \( \Rightarrow \Delta = {b^2} - 4ac = {13^2} + 4.5.6 = 289 > 0 \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt {289} = 17.\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 13 + 17}}{{2.5}} = \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{2}{5}\\{x_2} = \dfrac{{ - 13 - 17}}{{2.5}} = \dfrac{{ - 30}}{{10}} = - 3\end{array} \right..\)

      Vậy phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 3;\,\,\dfrac{2}{5}} \right\}.\)

      b) \({x^4} + 2{x^2} - 15 = 0\)

      Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right).\) Khi đó ta có phương trình:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{t^2} + 2t - 15 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 5t - 3t - 15 = 0\\ \Leftrightarrow t\left( {t + 5} \right) - 3\left( {t + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {t + 5} \right)\left( {t - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t + 5 = 0\\t - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 5\,\,\,\left( {ktm} \right)\\t = 3\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Với \(t = 3 \Rightarrow {x^2} = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt 3 \\x = - \sqrt 3 \end{array} \right..\)

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm \(S = \left\{ { - \sqrt 3 ;\,\,\,\sqrt 3 } \right\}.\)

      c) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 4y = 17\\5x + 2y = 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 4y = 17\\10x + 4y = 22\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}13x = 39\\5x + 2y = 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\5.3 + 2y = 11\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 2\end{array} \right.\)

      Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {3; - 2} \right).\)

      Câu 3 (VD)

      Phương pháp:

      a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ.

      b) Thay tọa độ điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) để tìm \(m.\)

      Cách giải:

      a) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) vẽ parabol \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}.\)

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 4\)

      \( - 2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(4\)

      \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\)

      \(8\)

      \(2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(8\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm \(\left( { - 4;\,\,8} \right),\,\,\left( { - 2;\,\,2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {2;\,\,2} \right),\,\,\left( {4;\,\,8} \right)\) và nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng.

      Ta có đồ thị hàm số:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 1 4

      b) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + \dfrac{1}{2}{m^2} + m\) đi qua điểm \(M\left( {1; - 1} \right).\)

      Ta có điểm \(M\left( {1; - 1} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\,y = \left( {m - 1} \right)x + \dfrac{1}{2}{m^2} + m\) nên thay tọa độ điểm \(M\) vào phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\) ta được:

      \(\begin{array}{l} - 1 = \left( {m - 1} \right).1 + \dfrac{1}{2}{m^2} + m \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{m^2} + m + m - 1 + 1 = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{m^2} + 2m = 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}m\left( {m + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 4\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy\(m = 0,\,\,m = - 4\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 4 (2,5 điểm) (VD):

      Phương pháp:

      a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác nội tiếp.

      b) Chứng minh các tam giác đồng dạng rồi suy ra các tỉ lệ và đẳng thức tương ứng.

      c) Góc có đỉnh nằm trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.

      Cách giải

      Cho đường tròn tâm \(\left( O \right)\) với dây \(AB\) cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M, N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB và AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và K.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 1 5

      a) Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếp.

      Ta có: \(\angle ABN = \angle NMC\) (trong 1 đường tròn, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau).

      \( \Rightarrow HBI = \angle HMI \Rightarrow \) Tứ giác \(BMHI\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).

      b) Chứng minh \(MK.MN = MI.MC\).

      Ta có: \(\angle MNB = \angle ACM\) (trong 1 đường tròn, hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau thì bằng nhau).

      \( \Rightarrow \angle MNI = \angle MCK\).

      Xét tam giác \(MIN\) và tam giác \(MKC\) có :

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 1 6

      c) Chứng minh tam giác AKI cân tại K.

      Ta có : \(\angle MNI = \angle MCK\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \) Tứ giác \(NCIK\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn 1 cạnh dưới các góc bằng nhau).

      \( \Rightarrow \angle HKI = \angle NCI = \angle NCM\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

      Ta có \(\angle NMC = \dfrac{{sdcungMN}}{2}\) (góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn).

      \(\angle AHN = \dfrac{{sdcungAN + sdcungBM}}{2} = \dfrac{{sdcungAN + sdcungAM}}{2} = \dfrac{{sdcungMN}}{2}\) (góc có đỉnh bên trong đường tròn).

      \( \Rightarrow \angle NCM = \angle AHK \Rightarrow \angle HKI = \angle AHK\).

      Mà 2 góc này ở vị trí 2 góc so le trong \( \Rightarrow AH//KI\).

      Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có \(\angle AKH = \angle KHI\).

      Mà 2 góc này ở vị trí 2 góc so le trong \( \Rightarrow AK//HI\).

      Xét tứ giác \(AHIK\) có : \(\left\{ \begin{array}{l}AH//KI\\AK//HI\end{array} \right. \Rightarrow \) Tứ giác \(AHIK\) là hình bình hành (1) (Tứ giác có các cặp cạnh đối song song).

      Tứ giác \(BMHI\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle MHB = \angle MIB\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung MB).

      Tứ giác \(NCIK\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle NKC = \angle KIC\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NC).

      Mà \(\angle MIB = \angle NIC\) (đối đỉnh) \( \Rightarrow \angle MHB = \angle NKI\).

      \(\angle AHK = \angle AKH\) (do \(\angle MHB = \angle AHK;\,\,\angle NKC = \angle AKH\) đối đỉnh).

      \( \Rightarrow \Delta AHK\) cân tại \(H \Rightarrow AH = AK\,\,\left( 2 \right)\).

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) Tứ giác \(AHIK\) là hình thoi (Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau).

      \( \Rightarrow KA = KI\) (các cạnh của hình thoi).

      Vậy tam giác AKI cân tại K (đpcm).

      Câu 5 (VDC):

      Phương pháp :

      Biến đổi biểu thức bài cho, đặt ẩn phụ, biến đổi biểu thức về dạng một bình phương công với một số rồi kết luận.

      Cách giải:

      Điều kiện : \(x \ne 0.\)

      Ta có: \(A = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2019}}{{{x^2}}} = 1 - \dfrac{3}{x} + \dfrac{{2019}}{{{x^2}}}\)

      Đặt \(t = \dfrac{1}{x}\,\,\left( {t \ne 0} \right)\), khi đó ta có:

      \(\begin{array}{l}A = 1 - 3t + 2019{t^2} = 2019\left( {{t^2} - \dfrac{1}{{673}}t} \right) + 1\\\,\,\,\,\, = 2019\left[ {{t^2} - 2t.\dfrac{1}{{1346}} + {{\left( {\dfrac{1}{{1346}}} \right)}^2}} \right] - 2019.{\left( {\dfrac{1}{{1346}}} \right)^2} + 1\\\,\,\,\,\, = 2019{\left( {t - \dfrac{1}{{1346}}} \right)^2} + \dfrac{{2689}}{{2692}}\end{array}\)

      Ta có

      \(\begin{array}{l}{\left( {t - \dfrac{3}{{4038}}} \right)^2} \ge 0\,\,\,\,\,\forall t \Leftrightarrow 2019{\left( {t - \dfrac{3}{{4038}}} \right)^2} \ge 0\,\,\,\,\forall t\\ \Leftrightarrow {\left( {t - \dfrac{3}{{4038}}} \right)^2} + \dfrac{{2689}}{{2692}} \ge \dfrac{{2689}}{{2692}}\,\,\,\,\forall t\\ \Rightarrow A \ge \dfrac{{2689}}{{2692}}\,\,\,\forall t\end{array}\)

      Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow t = \dfrac{1}{{1346}}\,\,\,\left( {tm} \right)\).

      Vậy \(\min A = \dfrac{{2689}}{{2692}}\) đạt được khi \(t = \dfrac{1}{{1346}} \Leftrightarrow x = 1346\,\,\,\left( {tm} \right).\,\,\)

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là điều cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 là một nguồn tài liệu quý giá để các em học sinh rèn luyện và nâng cao kiến thức.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 thường có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, phương trình bậc hai.
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường tròn, hệ thức lượng trong tam giác vuông, diện tích hình.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ số, phần trăm, lãi suất.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      1. Giải phương trình bậc hai:

      Để giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0, ta có thể sử dụng công thức nghiệm:

      x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

      2. Tính diện tích hình:

      Diện tích tam giác: S = (1/2) * đáy * chiều cao

      Diện tích hình vuông: S = cạnh2

      Diện tích hình chữ nhật: S = chiều dài * chiều rộng

      Diện tích hình tròn: S = π * bán kính2

      Luyện tập với đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019

      Để đạt hiệu quả cao nhất, các em học sinh nên luyện tập thường xuyên với đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019. Sau khi làm xong đề thi, hãy tự kiểm tra và đối chiếu với đáp án để đánh giá năng lực của bản thân.

      Một số lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2019 là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng này. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9