Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Ninh Thuận năm 2023. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả. Hãy cùng giaibaitoan.com chinh phục kỳ thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận 2023!

Câu 1: Giải phương trình \(4x - 3 = 2 - x\)

Đề bài

    Câu 1: Giải phương trình \(4x - 3 = 2 - x\)

    Câu 2: Cho biểu thức \(P = \frac{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}}{{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2}} + \frac{{1 - \sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 2}} + \frac{{4 - 4\sqrt a }}{{a - 4}}\)

    a) Với giá trị nào của a thì biểu thức P có nghĩa.

    b) Rút gọn biểu thức P.

    Câu 3: Cho Parabol \((P):y = {\rm{ \;}} - {x^2}\) và đường thẳng \((d):y = x - 2\).

    a) Vẽ \((P)\) và \((d)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

    b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) bằng phép toán.

    Câu 4: Gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang và Huế trong 7 ngày. Biết rằng chi phí trung bình mỗi ngày tại Nha Trang là 2 triệu đồng, còn tại Huế là 3 triệu đồng. Tính số ngày nghỉ dự định của gia đình An tại mỗi địa điểm, biết số tiền mà họ phải chi cho toàn bộ chuyến đi là 18 triệu đồng.

    Câu 5: Cho đường tròn (O) tâm O bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn. Các tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ A tiếp xúc với đường tròn tại B, C. Gọi M là điểm thuộc cung lớn BC. Từ M kẻ \(MH \bot BC,\) \(MK \bot AC,\) \(MI \bot AB\).

    a) Chứng minh tứ giác MIBH nội tiếp.

    b) Giả sử AB = 2R. Tính diện tích tứ giác ABOC.

    c) Chứng minh: \(MI.MK = M{H^2}\)

    Câu 6: Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn điều kiện \(a + b = 2\).

    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \left( {1 - \frac{4}{{{a^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{4}{{{b^2}}}} \right)\)

    -----HẾT-----

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Chuyển vế đổi dấu.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 3 = 2 - x}\\{ \Leftrightarrow 4x + x = 2 + 3}\\{ \Leftrightarrow 5x = 5}\\{ \Leftrightarrow x = 1}\end{array}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Điều kiện xác định của biểu thức:

      - Biểu thức trong căn có nghĩa: \(\sqrt {f(x)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f(x) \ge 0\)

      - Mẫu thức khác 0.

      b) Rút gọn biểu thức (quy đồng, tính toán, đổi dấu)

      Cách giải:

      a) Biểu thức P có nghĩa khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge 0}\\{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2 \ne 0}\\{\sqrt a {\rm{ \;}} + 2 \ne 0}\\{a - 4 \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge 0}\\{a \ne 4}\end{array}} \right.\)

      Vậy biểu thức P có nghĩa khi \(a \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 4\).

      b) Với \(a \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 4\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,P = \frac{{\sqrt a + 3}}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{1 - \sqrt a }}{{\sqrt a + 2}} + \frac{{4 - 4\sqrt a }}{{a - 4}}\\ \Leftrightarrow P = \frac{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}} + \frac{{\left( {1 - \sqrt a } \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}} + \frac{{4 - 4\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}\\ \Leftrightarrow P = \frac{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right) + \left( {1 - \sqrt a } \right)\left( {\sqrt a - 2} \right) + 4 - 4\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}\\ \Leftrightarrow P = \frac{{a + 2\sqrt a + 3\sqrt a + 6 + \sqrt a - 2 - a + 2\sqrt a + 4 - 4\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow P = \frac{{4\sqrt a {\rm{ \;}} + 8}}{{\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + 2} \right)}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{4\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + 2} \right)}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{4}{{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2}}}\end{array}\)

      Vậy với \(a \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 4\) thì \(P = \frac{4}{{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2}}\).

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      a) Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\)

      Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

      Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

      Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

      * Chú ý: vì đồ thị hàm số y \( = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \(O\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này , ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy.

      Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b(a \ne 0)\)

      Bước 1: Cho \(x = 0\) thì \(y = b\), ta được điểm \(P(0;b)\) thuộc trục Oy.

      Cho \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - b}}{a}\), ta được điểm \(Q\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.

      Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \({\rm{P}}\) và \({\rm{Q}}\) ta được đồ thị hàm số \(y = ax + b\)

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\)

      Cách giải:

      a)

      * Vẽ đồ thị \((d):y = x - 2\)

      Với \(x = 0 \Rightarrow y = 0 - 2 = {\rm{ \;}} - 2\)

      Với \(y = 0 \Rightarrow x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2\)

      Đồ thị hàm số \(y = x - 2\) là đường thẳng đi qua 2 điểm \(M\left( {0; - 2} \right)\) và \(N\left( {2;0} \right)\).

      * Vẽ đồ thị \((P):y = {\rm{ \;}} - {x^2}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 1 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm:

      \(O{\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);A\left( { - 2; - 4} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( { - 1; - 1} \right);C\left( {1; - 1} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2; - 4} \right)\)

      Hệ số \(a = {\rm{ \;}} - 1 < 0\)nên parabol có bề cong hướng xuống. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = x - 2\) và \((P):y = {\rm{ \;}} - {x^2}\) trên cùng hệ trục toạ độ như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 1 2

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ - {x^2} = x - 2}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0}\end{array}\)

      Ta có \(a + b + c = 1 + 1 + \left( { - 2} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = \frac{c}{a} = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\).

      Với \(x = 1 \Rightarrow y = {\rm{ \;}} - {1^2} = {\rm{ \;}} - 1\)

      Với \(x = {\rm{ \;}} - 2 \Rightarrow y = {\rm{ \;}} - {\left( { - 2} \right)^2} = {\rm{ \;}} - 4\).

      Vậy \(\left( P \right)\) cắt \(\left( d \right)\) tại hai điểm \(\left( {1; - 1} \right)\) và \(\left( { - 2; - 4} \right)\).

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 1 3

      Tổng số tiền đi cả hai nơi là 18 triệu đồng.

      Cách giải:

      Gọi số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang là \(x\)(ngày)

      Điều kiện: \(x \in \mathbb{N}*;x < 7\).

      Số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là 7 – x (ngày)

      Theo đề bài, chi phí trung bình mỗi ngày tại Nha Trang là 2 triệu đồng, còn tại Huế là 3 triệu đồng nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x + 3(7 - x) = 18}\\{ \Leftrightarrow 2x + 21 - 3x = 18}\\{ \Leftrightarrow x = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (tm)}\end{array}\)

      Số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là: 7 – 3 = 4 (ngày)

      Vậy số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang là 3 ngày; số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là 4 ngày.

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      a) Chứng minh MIBH có hai tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) nên là tứ giác nội tiếp

      b) Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta chứng minh được \(\Delta OAB = \Delta OAC\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      Suy ra \({S_{ABOC}} = 2.{S_{OAB}}\)

      c) Chứng minh MKCH có hai tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) nên là tứ giác nội tiếp

      Sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau.

      Từ đó $\Rightarrow \Delta MHI\backsim \Delta MKH\left( g.g \right)$, suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 1 4

      a) Ta có \(MI \bot AB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MIB = {90^0}\)

      \(MH \bot BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MHB = {90^0}\)

      Xét tứ giác MIBH có

      \(\angle MIB + \angle MHB = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow MIBH\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (đpcm).

      b) Tam giác AOB có \(AB \bot OB\) (giá trị) nên \(\Delta AOB\) vuông tại B.

      \( \Rightarrow {S_{OAB}} = \frac{{OB.AB}}{2} = \frac{{R.2R}}{2} = {R^2}\).

      Xét tam giác OAB và tam giác OAC có:

      \(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{OB = OC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = R} \right)}\\{AO{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} chung}\\{\hat B = \hat C = {{90}^0}}\end{array}} \right\} \Rightarrow \Delta OAB = \Delta OAC\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow {S_{OAB}} = {S_{OAC}} = {R^2}\)

      \( \Rightarrow {S_{ABOC}} = {S_{OAB}} + {S_{OAC}} = {R^2} + {R^2} = 2{R^2}\).

      c) Ta có

      \(MK \bot AC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle AKC = {90^0}\)

      \(MH \bot BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MHC = {90^0}\)

      \(\angle AKC + \angle HMC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \) Tứ giác MKCH là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      \( \Rightarrow \angle MCK = \angle MHK\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MK).

      Mà \(\angle MCK = \angle MBC = \angle MBH\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung MC).

      \(\angle MBH = \angle MIH\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MH)

      \( \Rightarrow \angle MHK = \angle MIH{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

      Chứng minh tương tự ta có:

      \(\angle MHI = \angle MBI\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MI).

      Mà \(\angle MBI = \angle MCB = \angle MCH\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BM).

      \(\angle MCH = \angle MKH\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MH)

      \( \Rightarrow \angle MHI = \angle MKH{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

      Xét \(\Delta MHI\) và \(\Delta MKH\) có:

      $\begin{array}{*{35}{l}}\angle MIH=\angle MHK\left( theo\left( 1 \right) \right) \\ \angle MHI=\angle MKH\left( theo\left( 2 \right) \right) \\ \Rightarrow \Delta MHI\backsim \Delta MKH\left( g.g \right) \\ \end{array}$

      \( \Rightarrow \frac{{MH}}{{MK}} = \frac{{MI}}{{MH}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      \( \Rightarrow MI.MK = M{H^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dpcm} \right)\).

      Câu 6 (VDC):

      Phương pháp:

      Biến đổi biểu thức M về dạng xuất hiện a.b

      Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số dương: \(ab \le {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2}\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}M = \left( {1 - \frac{4}{{{a^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{4}{{{b^2}}}} \right)\\M = \left( {\frac{{{a^2} - 4}}{{{a^2}}}} \right)\left( {\frac{{{b^2} - 4}}{{{b^2}}}} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}M = \left( {\frac{{{a^2} - {{(a + b)}^2}}}{{{a^2}}}} \right)\left( {\frac{{{b^2} - {{(a + b)}^2}}}{{{b^2}}}} \right)\\M = \left( {\frac{{ - 2ab - {b^2}}}{{{a^2}}}} \right)\left( {\frac{{ - 2ab - {a^2}}}{{{b^2}}}} \right)\\M = \frac{{\left( {2a + b} \right)\left( { - b} \right)}}{{{a^2}}}.\frac{{\left( {a + 2b} \right)\left( { - a} \right)}}{{{b^2}}}\\M = \frac{{\left( {2a + b} \right)\left( {a + 2b} \right)}}{{ab}} = \frac{{\left( {a + a + b} \right)\left( {a + b + b} \right)}}{{ab}}\\M = \frac{{\left( {a + 2} \right)\left( {b + 2} \right)}}{{ab}} = \frac{{ab + 2\left( {a + b} \right) + 4}}{{ab}}\\M = \frac{{ab + 8}}{{ab}} = 1 + \frac{8}{{ab}}\end{array}\)

      Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ab \le {{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)}^2} = {{\left( {\frac{2}{2}} \right)}^2} = 1}\\{ \Leftrightarrow \frac{8}{{ab}} \ge 8}\\{ \Leftrightarrow 1 + \frac{8}{{ab}} \ge 9}\\{ \Rightarrow M \ge 9}\end{array}\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \) \(a = b = 1\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M bằng 9 khi \(a = b = 1\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Giải phương trình \(4x - 3 = 2 - x\)

      Câu 2: Cho biểu thức \(P = \frac{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 3}}{{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2}} + \frac{{1 - \sqrt a }}{{\sqrt a {\rm{ \;}} + 2}} + \frac{{4 - 4\sqrt a }}{{a - 4}}\)

      a) Với giá trị nào của a thì biểu thức P có nghĩa.

      b) Rút gọn biểu thức P.

      Câu 3: Cho Parabol \((P):y = {\rm{ \;}} - {x^2}\) và đường thẳng \((d):y = x - 2\).

      a) Vẽ \((P)\) và \((d)\) trên cùng một hệ trục tọa độ.

      b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) bằng phép toán.

      Câu 4: Gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang và Huế trong 7 ngày. Biết rằng chi phí trung bình mỗi ngày tại Nha Trang là 2 triệu đồng, còn tại Huế là 3 triệu đồng. Tính số ngày nghỉ dự định của gia đình An tại mỗi địa điểm, biết số tiền mà họ phải chi cho toàn bộ chuyến đi là 18 triệu đồng.

      Câu 5: Cho đường tròn (O) tâm O bán kính R và điểm A nằm ngoài đường tròn. Các tiếp tuyến với đường tròn kẻ từ A tiếp xúc với đường tròn tại B, C. Gọi M là điểm thuộc cung lớn BC. Từ M kẻ \(MH \bot BC,\) \(MK \bot AC,\) \(MI \bot AB\).

      a) Chứng minh tứ giác MIBH nội tiếp.

      b) Giả sử AB = 2R. Tính diện tích tứ giác ABOC.

      c) Chứng minh: \(MI.MK = M{H^2}\)

      Câu 6: Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn điều kiện \(a + b = 2\).

      Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \left( {1 - \frac{4}{{{a^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{4}{{{b^2}}}} \right)\)

      -----HẾT-----

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Chuyển vế đổi dấu.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 3 = 2 - x}\\{ \Leftrightarrow 4x + x = 2 + 3}\\{ \Leftrightarrow 5x = 5}\\{ \Leftrightarrow x = 1}\end{array}\)

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Điều kiện xác định của biểu thức:

      - Biểu thức trong căn có nghĩa: \(\sqrt {f(x)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f(x) \ge 0\)

      - Mẫu thức khác 0.

      b) Rút gọn biểu thức (quy đồng, tính toán, đổi dấu)

      Cách giải:

      a) Biểu thức P có nghĩa khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge 0}\\{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2 \ne 0}\\{\sqrt a {\rm{ \;}} + 2 \ne 0}\\{a - 4 \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a \ge 0}\\{a \ne 4}\end{array}} \right.\)

      Vậy biểu thức P có nghĩa khi \(a \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 4\).

      b) Với \(a \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 4\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,P = \frac{{\sqrt a + 3}}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{1 - \sqrt a }}{{\sqrt a + 2}} + \frac{{4 - 4\sqrt a }}{{a - 4}}\\ \Leftrightarrow P = \frac{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}} + \frac{{\left( {1 - \sqrt a } \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}} + \frac{{4 - 4\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}\\ \Leftrightarrow P = \frac{{\left( {\sqrt a + 3} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right) + \left( {1 - \sqrt a } \right)\left( {\sqrt a - 2} \right) + 4 - 4\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}\\ \Leftrightarrow P = \frac{{a + 2\sqrt a + 3\sqrt a + 6 + \sqrt a - 2 - a + 2\sqrt a + 4 - 4\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a - 2} \right)\left( {\sqrt a + 2} \right)}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow P = \frac{{4\sqrt a {\rm{ \;}} + 8}}{{\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + 2} \right)}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{{4\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {\sqrt a {\rm{ \;}} + 2} \right)}}}\\{ \Leftrightarrow P = \frac{4}{{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2}}}\end{array}\)

      Vậy với \(a \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 4\) thì \(P = \frac{4}{{\sqrt a {\rm{ \;}} - 2}}\).

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      a) Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}(a \ne 0)\)

      Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

      Bước 2: Lập bảng giá trị tương ứng giữa \(x\) và \(y\).

      Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.

      * Chú ý: vì đồ thị hàm số y \( = a{x^2}(a \ne 0)\) luôn đi qua gốc tọa độ \(O\) và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị của hàm số này , ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua Oy.

      Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b(a \ne 0)\)

      Bước 1: Cho \(x = 0\) thì \(y = b\), ta được điểm \(P(0;b)\) thuộc trục Oy.

      Cho \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - b}}{a}\), ta được điểm \(Q\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\) thuộc trục hoành Ox.

      Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \({\rm{P}}\) và \({\rm{Q}}\) ta được đồ thị hàm số \(y = ax + b\)

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\)

      Cách giải:

      a)

      * Vẽ đồ thị \((d):y = x - 2\)

      Với \(x = 0 \Rightarrow y = 0 - 2 = {\rm{ \;}} - 2\)

      Với \(y = 0 \Rightarrow x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2\)

      Đồ thị hàm số \(y = x - 2\) là đường thẳng đi qua 2 điểm \(M\left( {0; - 2} \right)\) và \(N\left( {2;0} \right)\).

      * Vẽ đồ thị \((P):y = {\rm{ \;}} - {x^2}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm:

      \(O{\mkern 1mu} \left( {0;0} \right);A\left( { - 2; - 4} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( { - 1; - 1} \right);C\left( {1; - 1} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2; - 4} \right)\)

      Hệ số \(a = {\rm{ \;}} - 1 < 0\)nên parabol có bề cong hướng xuống. Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(\left( d \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = x - 2\) và \((P):y = {\rm{ \;}} - {x^2}\) trên cùng hệ trục toạ độ như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 2

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ - {x^2} = x - 2}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 = 0}\end{array}\)

      Ta có \(a + b + c = 1 + 1 + \left( { - 2} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = \frac{c}{a} = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\).

      Với \(x = 1 \Rightarrow y = {\rm{ \;}} - {1^2} = {\rm{ \;}} - 1\)

      Với \(x = {\rm{ \;}} - 2 \Rightarrow y = {\rm{ \;}} - {\left( { - 2} \right)^2} = {\rm{ \;}} - 4\).

      Vậy \(\left( P \right)\) cắt \(\left( d \right)\) tại hai điểm \(\left( {1; - 1} \right)\) và \(\left( { - 2; - 4} \right)\).

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 3

      Tổng số tiền đi cả hai nơi là 18 triệu đồng.

      Cách giải:

      Gọi số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang là \(x\)(ngày)

      Điều kiện: \(x \in \mathbb{N}*;x < 7\).

      Số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là 7 – x (ngày)

      Theo đề bài, chi phí trung bình mỗi ngày tại Nha Trang là 2 triệu đồng, còn tại Huế là 3 triệu đồng nên ta có phương trình:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x + 3(7 - x) = 18}\\{ \Leftrightarrow 2x + 21 - 3x = 18}\\{ \Leftrightarrow x = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (tm)}\end{array}\)

      Số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là: 7 – 3 = 4 (ngày)

      Vậy số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Nha Trang là 3 ngày; số ngày gia đình An dự định đi du lịch tại Huế là 4 ngày.

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      a) Chứng minh MIBH có hai tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) nên là tứ giác nội tiếp

      b) Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta chứng minh được \(\Delta OAB = \Delta OAC\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      Suy ra \({S_{ABOC}} = 2.{S_{OAB}}\)

      c) Chứng minh MKCH có hai tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) nên là tứ giác nội tiếp

      Sử dụng tính chất góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau.

      Từ đó $\Rightarrow \Delta MHI\backsim \Delta MKH\left( g.g \right)$, suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 4

      a) Ta có \(MI \bot AB{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MIB = {90^0}\)

      \(MH \bot BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MHB = {90^0}\)

      Xét tứ giác MIBH có

      \(\angle MIB + \angle MHB = {90^0} + {90^0} = {180^0} \Rightarrow MIBH\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)) (đpcm).

      b) Tam giác AOB có \(AB \bot OB\) (giá trị) nên \(\Delta AOB\) vuông tại B.

      \( \Rightarrow {S_{OAB}} = \frac{{OB.AB}}{2} = \frac{{R.2R}}{2} = {R^2}\).

      Xét tam giác OAB và tam giác OAC có:

      \(\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{OB = OC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = R} \right)}\\{AO{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} chung}\\{\hat B = \hat C = {{90}^0}}\end{array}} \right\} \Rightarrow \Delta OAB = \Delta OAC\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow {S_{OAB}} = {S_{OAC}} = {R^2}\)

      \( \Rightarrow {S_{ABOC}} = {S_{OAB}} + {S_{OAC}} = {R^2} + {R^2} = 2{R^2}\).

      c) Ta có

      \(MK \bot AC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle AKC = {90^0}\)

      \(MH \bot BC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MHC = {90^0}\)

      \(\angle AKC + \angle HMC = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \) Tứ giác MKCH là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      \( \Rightarrow \angle MCK = \angle MHK\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MK).

      Mà \(\angle MCK = \angle MBC = \angle MBH\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung MC).

      \(\angle MBH = \angle MIH\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MH)

      \( \Rightarrow \angle MHK = \angle MIH{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

      Chứng minh tương tự ta có:

      \(\angle MHI = \angle MBI\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MI).

      Mà \(\angle MBI = \angle MCB = \angle MCH\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BM).

      \(\angle MCH = \angle MKH\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung MH)

      \( \Rightarrow \angle MHI = \angle MKH{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

      Xét \(\Delta MHI\) và \(\Delta MKH\) có:

      $\begin{array}{*{35}{l}}\angle MIH=\angle MHK\left( theo\left( 1 \right) \right) \\ \angle MHI=\angle MKH\left( theo\left( 2 \right) \right) \\ \Rightarrow \Delta MHI\backsim \Delta MKH\left( g.g \right) \\ \end{array}$

      \( \Rightarrow \frac{{MH}}{{MK}} = \frac{{MI}}{{MH}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      \( \Rightarrow MI.MK = M{H^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {dpcm} \right)\).

      Câu 6 (VDC):

      Phương pháp:

      Biến đổi biểu thức M về dạng xuất hiện a.b

      Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số dương: \(ab \le {\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)^2}\)

      Cách giải:

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}M = \left( {1 - \frac{4}{{{a^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{4}{{{b^2}}}} \right)\\M = \left( {\frac{{{a^2} - 4}}{{{a^2}}}} \right)\left( {\frac{{{b^2} - 4}}{{{b^2}}}} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}M = \left( {\frac{{{a^2} - {{(a + b)}^2}}}{{{a^2}}}} \right)\left( {\frac{{{b^2} - {{(a + b)}^2}}}{{{b^2}}}} \right)\\M = \left( {\frac{{ - 2ab - {b^2}}}{{{a^2}}}} \right)\left( {\frac{{ - 2ab - {a^2}}}{{{b^2}}}} \right)\\M = \frac{{\left( {2a + b} \right)\left( { - b} \right)}}{{{a^2}}}.\frac{{\left( {a + 2b} \right)\left( { - a} \right)}}{{{b^2}}}\\M = \frac{{\left( {2a + b} \right)\left( {a + 2b} \right)}}{{ab}} = \frac{{\left( {a + a + b} \right)\left( {a + b + b} \right)}}{{ab}}\\M = \frac{{\left( {a + 2} \right)\left( {b + 2} \right)}}{{ab}} = \frac{{ab + 2\left( {a + b} \right) + 4}}{{ab}}\\M = \frac{{ab + 8}}{{ab}} = 1 + \frac{8}{{ab}}\end{array}\)

      Áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ab \le {{\left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)}^2} = {{\left( {\frac{2}{2}} \right)}^2} = 1}\\{ \Leftrightarrow \frac{8}{{ab}} \ge 8}\\{ \Leftrightarrow 1 + \frac{8}{{ab}} \ge 9}\\{ \Rightarrow M \ge 9}\end{array}\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \) \(a = b = 1\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của M bằng 9 khi \(a = b = 1\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Tổng quan về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Dưới đây là một số chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận:

      • Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số.
      • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ số, phần trăm, lãi suất.

      Bộ đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023

      Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 chính thức, bao gồm:

      • Đề thi chính thức: Đề thi do Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận ban hành.
      • Đề thi thử: Các đề thi thử được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau.

      Đáp án và lời giải chi tiết

      Chúng tôi cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho tất cả các đề thi, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong kỳ thi.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả

      Để ôn thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 hiệu quả, các em nên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định lý quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Phân tích các đề thi trước đây để xác định các dạng bài tập thường xuất hiện.
      4. Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước: Tham khảo ý kiến của các anh chị đã thi đỗ vào các trường THPT chuyên.
      5. Giữ gìn sức khỏe và tinh thần thoải mái: Đảm bảo ngủ đủ giấc, ăn uống đầy đủ và tránh căng thẳng trước kỳ thi.

      Lợi ích khi luyện thi tại giaibaitoan.com

      • Tài liệu ôn thi đầy đủ và chính xác: Chúng tôi cung cấp bộ đề thi và đáp án chi tiết, được cập nhật thường xuyên.
      • Phương pháp giải bài tập hiệu quả: Các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập.
      • Học toán online tiện lợi: Các em có thể học toán mọi lúc, mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.
      • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

      Lời khuyên cho thí sinh

      Trước khi bước vào phòng thi, hãy:

      • Đọc kỹ đề thi: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Ưu tiên giải các câu hỏi dễ trước, sau đó mới giải các câu hỏi khó.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không bỏ sót câu hỏi nào và không mắc lỗi sai không đáng có.

      Chúc các em thành công!

      Giaibaitoan.com chúc các em học sinh có một kỳ thi vào 10 môn Toán Ninh Thuận năm 2023 thành công tốt đẹp!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9