Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019: Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán của tỉnh Thái Nguyên năm 2019. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

Câu 1: Chứng minh

Đề bài

    Câu 1: Chứng minh \(A = \sqrt {2\sqrt 5 + 6} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + 2018\) là một số nguyên.

    Câu 2: Rút gọn biểu thức \(P = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}\sqrt {\dfrac{{b - 2\sqrt b + 1}}{{{a^2} - 2a + 1}}} \) với \(a < 1\) và \(b > 1\).

    Câu 3: Tìm các giá trị của \(m \ne \dfrac{1}{2}\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\) tại \(x = 0\).

    Câu 5: Một địa phương cấy \(10ha\) giống lúa loại \(I\) và \(8ha\) giống lúa loại \(II\). Sau một mùa vụ, địa phương đó thu hoạch và tính toán sản lượng thấy:

    + Tổng sản lượng của hai giống lúa thu về là \(139\) tấn;

    + Sản lượng thu về từ \(4ha\) giống lúa loại \(I\) nhiều hơn sản lượng thu về từ \(3ha\) giống lúa loại \(II\) là \(6\) tấn.

    Hãy tính năng suất lúa trung bình (đơn vị: tấn/ha) của mỗi loại giống lúa.

    Câu 6: Cho phương trình \({x^2} - 4x + m + 1 = 0\). Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 - 10{x_1}{x_2} = 2020\).

    Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) , đường cao \(AH\) . Biết \(AB = 10cm;\,AH = 6cm\). Tính độ dài các cạnh \(AC,BC\) của tam giác \(ABC\).

    Câu 8: Cho đường tròn \(\left( O \right)\). Đường thẳng \(d\) tiếp xúc với \(\left( O \right)\) tại \(A\). Trên \(d\) lấy một điểm \(B\,\,\,\left( {B \ne A} \right),\) vẽ đường tròn \(\left( {B,BA} \right)\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại điểm \(C\,\,\,\left( {C \ne A} \right).\) Chứng minh \(BC\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\).

    Câu 9: Cho tam giác \(ABC\,\left( {AB < AC} \right)\) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn \(\left( O \right).\) Lấy các điểm \(P,Q\) lần lượt thuộc các cung nhỏ \(AC\) và \(AB\) sao cho \(BP\) vuông góc với \(AC,CQ\) vuông góc với \(AB.\) Gọi \(I,J\) lần lượt là giao điểm của \(PQ\) với \(AB\) và \(AC.\) Chứng minh \(IJ.AC = AI.CB.\)

    Câu 10: Từ điểm \(A\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\) kẻ các tiếp tuyến \(AB,AC\) đến đường tròn \((B,C\) là tiếp điểm). Gọi \(H\) là giao điểm của \(OA\) và \(BC\).

    a) Chứng minh \(O{B^2} = OH.OA\)

    b) \(EF\) là một dây cung của \(\left( O \right)\) đi qua \(H\) sao cho \(A,E,F\) không thẳng hàng.

    Chứng minh bốn điểm \(A,E,O,F\) nằm trên cùng một đường tròn. 

    Lời giải chi tiết

      Câu 1

      Phương pháp:

      Rút gọn \(A\), sử dụng hẳng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

      Cách giải:

      Ta có :

       \(\begin{array}{l}A = \sqrt {2\sqrt 5 + 6} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + 2018\\A = \sqrt {{1^2} + 2.\sqrt 5 .1 + {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + 2018\\A = \sqrt {{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^2}} - \left| {\sqrt 5 - 1} \right| + 2018\\A = \left| {1 + \sqrt 5 } \right| - \left| {\sqrt 5 - 1} \right| + 2018\\A = 1 + \sqrt 5 - \sqrt 5 + 1 + 2018\,\,\left( {Do\,\,1 + \sqrt 5 > 0;\,\,\sqrt 5 - 1 > 0} \right)\\A = 2020\,\\ \Rightarrow A \in \mathbb{Z}\end{array}\)

      Vậy \(A\) là một số nguyên.

      Câu 2

      Phương pháp:

      +) Sử dụng hằng đẳng thức.

      +) Xét dấu, phá trị tuyệt đối và rút gọn.

      Cách giải:

      Với \(a < 1\) và \(b > 1\) ta có:

      \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}\sqrt {\dfrac{{b - 2\sqrt b + 1}}{{{a^2} - 2a + 1}}} = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}\sqrt {\dfrac{{{{\left( {\sqrt b - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}.\left| {\dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}}} \right|\\Do\,\,\left\{ \begin{array}{l}a < 1 \Rightarrow a - 1 < 0\\b > 1 \Rightarrow \sqrt b > 1 \Leftrightarrow \sqrt b - 1 > 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow \dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}} < 0 \Leftrightarrow \left| {\dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}}} \right| = - \dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}}\\ \Rightarrow A = - \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}.\dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}} = - 1\end{array}\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\) tại \(x = 0\) khi \(a < 0.\)

      Cách giải:

      Ta thấy hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\,\,\left( {m \ne \dfrac{1}{2}} \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\) tại \(x = 0\)

      \( \Leftrightarrow 2m - 1 < 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{1}{2}\)

      Vậy \(m < \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = 2x + 2019\)suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 2019\end{array} \right..\)

      Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2020, suy ra tọa độ giao điểm \(A\left( {0;2020} \right)\) Thay tọa độ giao điểm vào \(y = 2x + b\) ta tìm được b.

      Cách giải :

      Vì đồ thị hàm số \(y = ax + b\) song song với đường thẳng \(y = 2x + 2019\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 2019\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow y = ax + b \Leftrightarrow y = 2x + b\,\,\,\left( {b \ne 2019} \right)\)

      Mà đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là \(2020 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;\,\,\,2020} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2020 = 2.0 + b\\ \Rightarrow b = 2020\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy \(a = 2;\,\,\,\,b = 2020.\)

      Câu 5

      Phương pháp:

      - Bước 1: Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

      - Bước 2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      - Bước 3: Lập hệ phương trình.

      - Bước 4: Giải hệ phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi sản lượng lúa của loại I và II trên mỗi \(ha\) lần lượt là \(x\) và \(y\) (tấn/ha). Điều kiện: \(x,y > 0\).

      \(10ha\) giống lúa loại I thu về sản lượng \(10x\) tấn; \(8ha\) giống lúa loại II thu về sản lượng \(8y\) tấn

      Tổng sản lượng thu về là \(139\) tấn nên ta có phương trình: \(10x + 8y = 139\,\,\left( 1 \right)\).

      \(4ha\) giống lúa loại I thu về sản lượng \(4x\) tấn; \(3ha\) giống lúa loại II thu về sản lượng \(3y\) tấn.

      Sản lượng thu về từ \(4ha\) giống lúa loại \(I\) nhiều hơn sản lượng thu về từ \(3ha\) giống lúa loại \(II\) là \(6\) tấn nên ta có phương trình: \(4x - 3y = 6\,\,\left( 2 \right)\).

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 8y = 139\\4x - 3y = 6\end{array} \right.\)

      Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 8y = 139\\4x - 3y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}20x + 16y = 278\\20x - 15y = 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}31y = 248\\4x - 3y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 8\\x = 7,5\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

      Vậy năng suất lúa trung bình của giống lúa loại I là \(7,5\) tấn/ha; năng suất lúa trung bình của giống lúa loại II là \(8\) tấn/ha.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' \ge 0\end{array} \right.\)

      Biến đổi để xuất hiện tổng và tích hai nghiệm rồi sử dụng hệ thức Vi-et.

      Cách giải:

      Phương trình \({x^2} - 4x + m + 1 = 0\) (*) có \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( {m + 1} \right) = 3 - m\)

      Để phương trình (*) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\\3 - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le 3\)

      Theo hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 4\\{x_1}{x_2} = m + 1\end{array} \right.\)

      Theo bài ra ta có:

      \(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 - 10{x_1}{x_2} = 2020\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 12{x_1}{x_2} = 2020\\ \Leftrightarrow {4^2} - 12\left( {m + 1} \right) = 2020\\ \Leftrightarrow 12m = - 2016\\ \Leftrightarrow m = - 168\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy \(m = - 168\) là giá trị cần tìm.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      + Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông. Tính BH

      + Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác. Tính BC

      + Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC. Tính AC.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 1 1

      Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác \(ABH\) vuông tại H. Ta có:

      \(\begin{array}{l}A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\\ \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {10^2} - {6^2} = 100 - 36 = 64\\ \Rightarrow B{H^2} = {8^2}\\ \Rightarrow BH = 8\,\left( {cm} \right)\end{array}\) 

      Trong tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\) có AH là đường cao

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} = BH.BC\\ \Rightarrow BC = \dfrac{{A{B^2}}}{{BH}} = \dfrac{{{{10}^2}}}{8} = \dfrac{{100}}{8} = 12,5\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông ABC ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = 12,{5^2} - {10^2} = 56,25\\ \Rightarrow AC = 7,5\,\,\,\,\left( {cm} \right).\end{array}\)

      Vậy: \(AC = 7,5\,\left( {cm} \right);\,\,\,\,BC = 12,5\,\left( {cm} \right).\)

      Câu 8

      Phương pháp:

      Chứng minh \(\Delta OAB = \Delta OCB\left( {c.c.c} \right)\) và suy ra điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 1 2

      \(d\) là tiếp tuyến với \(\left( O \right)\) tại \(A\) \( \Rightarrow OA \bot d \Rightarrow \angle OAB = {90^0}\)

      \(C = \left( O \right) \cap \left( {B,BA} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = BA\\OC = OA\end{array} \right.\) (cùng là các bán kính).

      Xét tam giác \(OAB\) và \(OCB\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}BC = BA\\OC = OA\\OB\,\,chung\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta OAB = \Delta OCB\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \angle OCB = \angle OAB = {90^0}\) 

      \( \Rightarrow OC \bot BC\) hay \(BC\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) (đpcm).

      Câu 9

      Phương pháp:

      + Góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn

      + Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

      + Chứng minh hai tam giác \(AIJ\) và tam giác \(ACB\) đồng dạng để suy ra hệ thức cần chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 1 3

      Gọi \(BP \cap AC = \left\{ D \right\};\,\,AB \cap CQ = \left\{ E \right\}.\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có:

       \(\angle BDC = \dfrac{1}{2}\,\,\,\left( {sd\,\,cung\,\,\,BC + \,\,sd\,\,AP} \right)\)

      \(\angle BEC = \dfrac{1}{2}\left( {sd\,\,cung\,\,BC + \,\,sd\,\,\,AQ} \right)\,\,\,\left( 1 \right)\) (góc có đỉnh bên trong đường tròn)

      Mà theo giả thiết thì \(BD \bot AC\) tại \(D,\) \(CQ \bot AB\) tại \(E \Rightarrow \angle BDC = \angle BEC = {90^0}\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(sd\,\,cung\,\,AP = sd\,\,\,cung\,\,\,AQ\,\,\,\,\left( 3 \right).\)

      Ta lại có: \(\angle AIJ = \dfrac{1}{2}\left( {sd\,\,cung\,\,\,BQ + sd\,\,\,cung\,\,\,AP} \right)\,\,\,\left( 4 \right)\) (góc có đỉnh bên trong đường tròn)

      Và \(\angle ACB = \dfrac{1}{2}sd\,\,cung\,\,\,AB = \dfrac{1}{2}\left( {sd\,\,\,cung\,\,BQ + sd\,\,\,cung\,\,AQ} \right)\,\,\,\,\left( 5 \right)\) (góc nội tiếp chắn cung \(AB\))

      Từ (3), (4), (5) suy ra \(\angle ACB = \angle AIJ\)

      Xét \(\Delta AIJ\) và \(\Delta ACB\) có:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 1 4

      Câu 10:

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(OBA\).

      b) Chứng minh hai tam giác \(OHF\) và \(OFA\) đồng dạng suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

      Từ đó sử dụng dáu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp để chứng minh tứ giác \(OEAF\) nội tiếp.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 1 5

      a) Vì \(AB\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) , \(B\) là tiếp điểm.

      \( \Rightarrow AB \bot OB\)

      \( \Rightarrow \Delta OBA\) vuông tại B.

      Lại có: \(OB = OC \Rightarrow O\) nằm trên trung trực của \(BC\).

      \(AB = AC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow A\) nằm trên trung trực của \(BC\).

      Do đó \(AO\) là trung trực của \(BC\) hay \(AO \bot BC\) tại \(H\)\( \Rightarrow BH \bot OA\)

      \( \Rightarrow O{B^2} = OH.OA\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông \(OBA\))

      Vậy: \(O{B^2} = OH.OA\)(đpcm).

      b) Theo câu a) \(O{B^2} = OH.OA \Rightarrow \dfrac{{OB}}{{OH}} = \dfrac{{OA}}{{OB}}\)

      Mà \(OB = OF\) (cùng bằng bán kính) \( \Rightarrow \dfrac{{OF}}{{OH}} = \dfrac{{OA}}{{OF}}\)

      Xét \(\Delta OHF\) và \(\Delta OFA\) có:

      \(\angle O\,\,\,\,chung\)

      \(\dfrac{{OF}}{{OH}} = \dfrac{{OA}}{{OF}}\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta OHF \sim \Delta OFA\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle OAF = \angle OFH = \angle OFE\,\,\left( 1 \right)\) (góc tương ứng)

      Mà tam giác \(OEF\) cân tại \(O\) \( \Rightarrow \angle OEF = \angle OFE\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\angle OEF = \angle OAF\left( { = \angle OFE} \right)\)

      Xét tứ giác \(AEOF\) có \(\angle OEF = \angle OAF\left( {cmt} \right)\)\( \Rightarrow \) tứ giác \(AEOF\) nội tiếp (tứ giác có hai đinh kề cùng nhìn một cạnh các góc bằng nhau)

      Hay bốn điểm \(A,O,E,F\) cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Chứng minh \(A = \sqrt {2\sqrt 5 + 6} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + 2018\) là một số nguyên.

      Câu 2: Rút gọn biểu thức \(P = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}\sqrt {\dfrac{{b - 2\sqrt b + 1}}{{{a^2} - 2a + 1}}} \) với \(a < 1\) và \(b > 1\).

      Câu 3: Tìm các giá trị của \(m \ne \dfrac{1}{2}\) để hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\) tại \(x = 0\).

      Câu 5: Một địa phương cấy \(10ha\) giống lúa loại \(I\) và \(8ha\) giống lúa loại \(II\). Sau một mùa vụ, địa phương đó thu hoạch và tính toán sản lượng thấy:

      + Tổng sản lượng của hai giống lúa thu về là \(139\) tấn;

      + Sản lượng thu về từ \(4ha\) giống lúa loại \(I\) nhiều hơn sản lượng thu về từ \(3ha\) giống lúa loại \(II\) là \(6\) tấn.

      Hãy tính năng suất lúa trung bình (đơn vị: tấn/ha) của mỗi loại giống lúa.

      Câu 6: Cho phương trình \({x^2} - 4x + m + 1 = 0\). Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 - 10{x_1}{x_2} = 2020\).

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) , đường cao \(AH\) . Biết \(AB = 10cm;\,AH = 6cm\). Tính độ dài các cạnh \(AC,BC\) của tam giác \(ABC\).

      Câu 8: Cho đường tròn \(\left( O \right)\). Đường thẳng \(d\) tiếp xúc với \(\left( O \right)\) tại \(A\). Trên \(d\) lấy một điểm \(B\,\,\,\left( {B \ne A} \right),\) vẽ đường tròn \(\left( {B,BA} \right)\) cắt đường tròn \(\left( O \right)\) tại điểm \(C\,\,\,\left( {C \ne A} \right).\) Chứng minh \(BC\) là tiếp tuyến của \(\left( O \right)\).

      Câu 9: Cho tam giác \(ABC\,\left( {AB < AC} \right)\) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn \(\left( O \right).\) Lấy các điểm \(P,Q\) lần lượt thuộc các cung nhỏ \(AC\) và \(AB\) sao cho \(BP\) vuông góc với \(AC,CQ\) vuông góc với \(AB.\) Gọi \(I,J\) lần lượt là giao điểm của \(PQ\) với \(AB\) và \(AC.\) Chứng minh \(IJ.AC = AI.CB.\)

      Câu 10: Từ điểm \(A\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\) kẻ các tiếp tuyến \(AB,AC\) đến đường tròn \((B,C\) là tiếp điểm). Gọi \(H\) là giao điểm của \(OA\) và \(BC\).

      a) Chứng minh \(O{B^2} = OH.OA\)

      b) \(EF\) là một dây cung của \(\left( O \right)\) đi qua \(H\) sao cho \(A,E,F\) không thẳng hàng.

      Chứng minh bốn điểm \(A,E,O,F\) nằm trên cùng một đường tròn. 

      Câu 1

      Phương pháp:

      Rút gọn \(A\), sử dụng hẳng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

      Cách giải:

      Ta có :

       \(\begin{array}{l}A = \sqrt {2\sqrt 5 + 6} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + 2018\\A = \sqrt {{1^2} + 2.\sqrt 5 .1 + {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 5 - 1} \right)}^2}} + 2018\\A = \sqrt {{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)}^2}} - \left| {\sqrt 5 - 1} \right| + 2018\\A = \left| {1 + \sqrt 5 } \right| - \left| {\sqrt 5 - 1} \right| + 2018\\A = 1 + \sqrt 5 - \sqrt 5 + 1 + 2018\,\,\left( {Do\,\,1 + \sqrt 5 > 0;\,\,\sqrt 5 - 1 > 0} \right)\\A = 2020\,\\ \Rightarrow A \in \mathbb{Z}\end{array}\)

      Vậy \(A\) là một số nguyên.

      Câu 2

      Phương pháp:

      +) Sử dụng hằng đẳng thức.

      +) Xét dấu, phá trị tuyệt đối và rút gọn.

      Cách giải:

      Với \(a < 1\) và \(b > 1\) ta có:

      \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}\sqrt {\dfrac{{b - 2\sqrt b + 1}}{{{a^2} - 2a + 1}}} = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}\sqrt {\dfrac{{{{\left( {\sqrt b - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {a - 1} \right)}^2}}}} = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}.\left| {\dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}}} \right|\\Do\,\,\left\{ \begin{array}{l}a < 1 \Rightarrow a - 1 < 0\\b > 1 \Rightarrow \sqrt b > 1 \Leftrightarrow \sqrt b - 1 > 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow \dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}} < 0 \Leftrightarrow \left| {\dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}}} \right| = - \dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}}\\ \Rightarrow A = - \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt b - 1}}.\dfrac{{\sqrt b - 1}}{{a - 1}} = - 1\end{array}\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\) tại \(x = 0\) khi \(a < 0.\)

      Cách giải:

      Ta thấy hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}\,\,\left( {m \ne \dfrac{1}{2}} \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(0\) tại \(x = 0\)

      \( \Leftrightarrow 2m - 1 < 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{1}{2}\)

      Vậy \(m < \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = 2x + 2019\)suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 2019\end{array} \right..\)

      Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2020, suy ra tọa độ giao điểm \(A\left( {0;2020} \right)\) Thay tọa độ giao điểm vào \(y = 2x + b\) ta tìm được b.

      Cách giải :

      Vì đồ thị hàm số \(y = ax + b\) song song với đường thẳng \(y = 2x + 2019\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 2019\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow y = ax + b \Leftrightarrow y = 2x + b\,\,\,\left( {b \ne 2019} \right)\)

      Mà đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là \(2020 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;\,\,\,2020} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2020 = 2.0 + b\\ \Rightarrow b = 2020\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy \(a = 2;\,\,\,\,b = 2020.\)

      Câu 5

      Phương pháp:

      - Bước 1: Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

      - Bước 2: Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      - Bước 3: Lập hệ phương trình.

      - Bước 4: Giải hệ phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi sản lượng lúa của loại I và II trên mỗi \(ha\) lần lượt là \(x\) và \(y\) (tấn/ha). Điều kiện: \(x,y > 0\).

      \(10ha\) giống lúa loại I thu về sản lượng \(10x\) tấn; \(8ha\) giống lúa loại II thu về sản lượng \(8y\) tấn

      Tổng sản lượng thu về là \(139\) tấn nên ta có phương trình: \(10x + 8y = 139\,\,\left( 1 \right)\).

      \(4ha\) giống lúa loại I thu về sản lượng \(4x\) tấn; \(3ha\) giống lúa loại II thu về sản lượng \(3y\) tấn.

      Sản lượng thu về từ \(4ha\) giống lúa loại \(I\) nhiều hơn sản lượng thu về từ \(3ha\) giống lúa loại \(II\) là \(6\) tấn nên ta có phương trình: \(4x - 3y = 6\,\,\left( 2 \right)\).

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 8y = 139\\4x - 3y = 6\end{array} \right.\)

      Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}10x + 8y = 139\\4x - 3y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}20x + 16y = 278\\20x - 15y = 30\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}31y = 248\\4x - 3y = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 8\\x = 7,5\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

      Vậy năng suất lúa trung bình của giống lúa loại I là \(7,5\) tấn/ha; năng suất lúa trung bình của giống lúa loại II là \(8\) tấn/ha.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' \ge 0\end{array} \right.\)

      Biến đổi để xuất hiện tổng và tích hai nghiệm rồi sử dụng hệ thức Vi-et.

      Cách giải:

      Phương trình \({x^2} - 4x + m + 1 = 0\) (*) có \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( {m + 1} \right) = 3 - m\)

      Để phương trình (*) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ' \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 \ne 0\\3 - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le 3\)

      Theo hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 4\\{x_1}{x_2} = m + 1\end{array} \right.\)

      Theo bài ra ta có:

      \(\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 - 10{x_1}{x_2} = 2020\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 12{x_1}{x_2} = 2020\\ \Leftrightarrow {4^2} - 12\left( {m + 1} \right) = 2020\\ \Leftrightarrow 12m = - 2016\\ \Leftrightarrow m = - 168\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy \(m = - 168\) là giá trị cần tìm.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      + Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông. Tính BH

      + Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác. Tính BC

      + Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC. Tính AC.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 1

      Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác \(ABH\) vuông tại H. Ta có:

      \(\begin{array}{l}A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\\ \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {10^2} - {6^2} = 100 - 36 = 64\\ \Rightarrow B{H^2} = {8^2}\\ \Rightarrow BH = 8\,\left( {cm} \right)\end{array}\) 

      Trong tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\) có AH là đường cao

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} = BH.BC\\ \Rightarrow BC = \dfrac{{A{B^2}}}{{BH}} = \dfrac{{{{10}^2}}}{8} = \dfrac{{100}}{8} = 12,5\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông ABC ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = 12,{5^2} - {10^2} = 56,25\\ \Rightarrow AC = 7,5\,\,\,\,\left( {cm} \right).\end{array}\)

      Vậy: \(AC = 7,5\,\left( {cm} \right);\,\,\,\,BC = 12,5\,\left( {cm} \right).\)

      Câu 8

      Phương pháp:

      Chứng minh \(\Delta OAB = \Delta OCB\left( {c.c.c} \right)\) và suy ra điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 2

      \(d\) là tiếp tuyến với \(\left( O \right)\) tại \(A\) \( \Rightarrow OA \bot d \Rightarrow \angle OAB = {90^0}\)

      \(C = \left( O \right) \cap \left( {B,BA} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BC = BA\\OC = OA\end{array} \right.\) (cùng là các bán kính).

      Xét tam giác \(OAB\) và \(OCB\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}BC = BA\\OC = OA\\OB\,\,chung\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta OAB = \Delta OCB\left( {c - c - c} \right) \Rightarrow \angle OCB = \angle OAB = {90^0}\) 

      \( \Rightarrow OC \bot BC\) hay \(BC\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) (đpcm).

      Câu 9

      Phương pháp:

      + Góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn

      + Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

      + Chứng minh hai tam giác \(AIJ\) và tam giác \(ACB\) đồng dạng để suy ra hệ thức cần chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 3

      Gọi \(BP \cap AC = \left\{ D \right\};\,\,AB \cap CQ = \left\{ E \right\}.\)

      Xét đường tròn \(\left( O \right)\) ta có:

       \(\angle BDC = \dfrac{1}{2}\,\,\,\left( {sd\,\,cung\,\,\,BC + \,\,sd\,\,AP} \right)\)

      \(\angle BEC = \dfrac{1}{2}\left( {sd\,\,cung\,\,BC + \,\,sd\,\,\,AQ} \right)\,\,\,\left( 1 \right)\) (góc có đỉnh bên trong đường tròn)

      Mà theo giả thiết thì \(BD \bot AC\) tại \(D,\) \(CQ \bot AB\) tại \(E \Rightarrow \angle BDC = \angle BEC = {90^0}\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(sd\,\,cung\,\,AP = sd\,\,\,cung\,\,\,AQ\,\,\,\,\left( 3 \right).\)

      Ta lại có: \(\angle AIJ = \dfrac{1}{2}\left( {sd\,\,cung\,\,\,BQ + sd\,\,\,cung\,\,\,AP} \right)\,\,\,\left( 4 \right)\) (góc có đỉnh bên trong đường tròn)

      Và \(\angle ACB = \dfrac{1}{2}sd\,\,cung\,\,\,AB = \dfrac{1}{2}\left( {sd\,\,\,cung\,\,BQ + sd\,\,\,cung\,\,AQ} \right)\,\,\,\,\left( 5 \right)\) (góc nội tiếp chắn cung \(AB\))

      Từ (3), (4), (5) suy ra \(\angle ACB = \angle AIJ\)

      Xét \(\Delta AIJ\) và \(\Delta ACB\) có:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 4

      Câu 10:

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(OBA\).

      b) Chứng minh hai tam giác \(OHF\) và \(OFA\) đồng dạng suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

      Từ đó sử dụng dáu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp để chứng minh tứ giác \(OEAF\) nội tiếp.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 5

      a) Vì \(AB\) là tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) , \(B\) là tiếp điểm.

      \( \Rightarrow AB \bot OB\)

      \( \Rightarrow \Delta OBA\) vuông tại B.

      Lại có: \(OB = OC \Rightarrow O\) nằm trên trung trực của \(BC\).

      \(AB = AC\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) \( \Rightarrow A\) nằm trên trung trực của \(BC\).

      Do đó \(AO\) là trung trực của \(BC\) hay \(AO \bot BC\) tại \(H\)\( \Rightarrow BH \bot OA\)

      \( \Rightarrow O{B^2} = OH.OA\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông \(OBA\))

      Vậy: \(O{B^2} = OH.OA\)(đpcm).

      b) Theo câu a) \(O{B^2} = OH.OA \Rightarrow \dfrac{{OB}}{{OH}} = \dfrac{{OA}}{{OB}}\)

      Mà \(OB = OF\) (cùng bằng bán kính) \( \Rightarrow \dfrac{{OF}}{{OH}} = \dfrac{{OA}}{{OF}}\)

      Xét \(\Delta OHF\) và \(\Delta OFA\) có:

      \(\angle O\,\,\,\,chung\)

      \(\dfrac{{OF}}{{OH}} = \dfrac{{OA}}{{OF}}\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta OHF \sim \Delta OFA\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \angle OAF = \angle OFH = \angle OFE\,\,\left( 1 \right)\) (góc tương ứng)

      Mà tam giác \(OEF\) cân tại \(O\) \( \Rightarrow \angle OEF = \angle OFE\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\angle OEF = \angle OAF\left( { = \angle OFE} \right)\)

      Xét tứ giác \(AEOF\) có \(\angle OEF = \angle OAF\left( {cmt} \right)\)\( \Rightarrow \) tứ giác \(AEOF\) nội tiếp (tứ giác có hai đinh kề cùng nhìn một cạnh các góc bằng nhau)

      Hay bốn điểm \(A,O,E,F\) cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 là một nguồn tài liệu quý giá để các em học sinh có thể rèn luyện và nâng cao kiến thức.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các bài toán liên quan đến số thực.
      • Hình học: Các bài toán về tam giác, tứ giác, đường tròn, và các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các bài toán liên quan đến tính chia hết.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về hoán vị, tổ hợp, xác suất.

      Phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc đề thi, chúng ta sẽ cùng phân tích một số câu hỏi điển hình trong đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019.

      Ví dụ 1: Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0

      Lời giải: Phương trình đã cho là một phương trình bậc hai. Ta có thể giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai hoặc bằng cách phân tích thành nhân tử.

      Sử dụng công thức nghiệm, ta có:

      x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

      Trong đó, a = 1, b = -5, c = 6. Thay các giá trị này vào công thức, ta được:

      x = (5 ± √((-5)2 - 4 * 1 * 6)) / (2 * 1)

      x = (5 ± √1) / 2

      Vậy, phương trình có hai nghiệm là x = 2x = 3.

      Lời khuyên khi làm bài thi vào 10 môn Toán

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thiết để giải bài toán và lập kế hoạch giải bài một cách hợp lý.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài toán để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.

      Tài liệu luyện thi vào 10 môn Toán khác

      Ngoài đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu luyện thi khác như:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán của các trường khác
      • Các bài giảng Toán online

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức

      Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu và công cụ hỗ trợ học tập cho các em học sinh. Chúng tôi hy vọng rằng, với bộ đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2019 này, các em sẽ có thêm một nguồn tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Bảng tổng hợp điểm chuẩn vào 10 các trường THPT Thái Nguyên (tham khảo)
      Trường THPTĐiểm chuẩn (2019)
      THPT Chuyên Thái Nguyên35.0 - 38.0
      THPT Thái Nguyên28.0 - 32.0
      THPT Lưu Hoàng25.0 - 29.0

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9