Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 - Tài liệu ôn thi không thể thiếu

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 chính thức và mới nhất. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Câu 1: Cho biểu thức: (A = 3sqrt 8 {rm{ ;}} - sqrt {50} {rm{ ;}} - sqrt {{{left( {sqrt 2 {rm{ ;}} - 1} right)}^2}} ) (B = left( {frac{{3sqrt x {rm{ ;}} + 6}}{{x - 4}} + frac{{sqrt x }}{{sqrt x {rm{ ;}} - 2}}} right):frac{{x - 9}}{{sqrt x {rm{ ;}} - 3}}) với (x ge 0,{mkern 1mu} {mkern 1mu} x ne 4,{mkern 1mu} {mkern 1mu} x ne 9)

Đề bài

    Câu 1: Cho biểu thức:

    \(A = 3\sqrt 8 {\rm{ \;}} - \sqrt {50} {\rm{ \;}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right)}^2}} \)

    \(B = \left( {\frac{{3\sqrt x {\rm{ \;}} + 6}}{{x - 4}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}}} \right):\frac{{x - 9}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\)

    a) Rút gọn biểu thức A và B.

    b) Tìm x sao cho A – 2B = 3.

    Câu 2: Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(x - 3) + 3(3x + y) = {\rm{ \;}} - 11}\\{(x - 3) - 2(3x + y) = 5}\end{array}} \right.\).

    Câu 3: Một quyển vở giá 14000 đồng, một hộp bút giá 30000 đồng. Minh muốn mua 01 hộp bút và một số quyển vở.

    a) Gọi \(x\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyền vở và 01 hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x.

    b) Nếu Minh có 300000 đồng để mua vở và 01 hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?

    Câu 4: Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 9 = 0\)\((1)\)(\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số)

    a) Giải phương trình (1) khi \(m = {\rm{ \;}} - 3\).

    b, Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \({x_1} - {x_2} = 2m - 10\)

    Câu 5: Một trường học có mảnh vườn hình chữ nhật chu vi là 100m. Nhà trường tiến hành mở rộng mảnh vườn bằng cách tăng chiều dài thêm 5m và chiều rộng thêm 4m, khi đó diện tích tăng 240m2. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vường trước khi mở rộng.

    Câu 6: Một chi tiết máy gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón với các kích thước như hình 1. Biết rằng phần hình trụ có chu vi đáy là 37,68cm. Tính thể tích của chi tiết máy đó (lấy \(\pi {\rm{ \;}} \approx 3,14\); kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

    Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 0 1

    Câu 7: Cho đường tròn (O;R) và điểm A sao cho OA > 2R, vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là các tiếp điểm), kẻ dây cung BD song song với AC. Đường thẳng AD cắt (O; R) tại điểm E (\(E \ne D\)). Gọi I là trung điểm của DE.

    a) Chứng minh năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.

    b) Đường thẳng BC cắt OA, AD lần lượt tại H và K. Gọi F là giao điểm của BE và AC. Chứng minh AK.AI

    c) Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.

    Câu 8: Cho các số thực a, b thoả mãn: a > 0, b > 0 và \({(a + b)^3} = 2\left( {1 - {a^2} - {b^2}} \right)\).

    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{{a^2} + {b^2}}}\).

    ----- HẾT -----

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai phương căn bậc hai và rút gọn

      b) Tìm mẫu số chung, quy đồng và rút gọn biểu thức

      Cách giải:

      a) Rút gọn biểu thức A và B.

      +) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A = 3\sqrt 8 {\rm{ \;}} - \sqrt {50} {\rm{ \;}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right)}^2}} }\\{ \Leftrightarrow A = 3\sqrt {{2^2}.2} {\rm{ \;}} - \sqrt {{5^2}.2} {\rm{ \;}} - \left| {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right|}\\{ \Leftrightarrow A = 3.2\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 5\sqrt 2 {\rm{ \;}} - \left( {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1 > 0} \right)}\\{ \Leftrightarrow A = 6\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 5\sqrt 2 {\rm{ \;}} - \sqrt 2 {\rm{ \;}} + 1}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {6 - 5 - 1} \right)\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 1}\\{ \Leftrightarrow A = 1.}\end{array}\)

      Vậy A = 1.

      +) Với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,B = \left( {\frac{{3\sqrt x + 6}}{{x - 4}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{x - 9}}{{\sqrt x - 3}}\\ \Leftrightarrow B = \left( {\frac{{3\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{x - 9}}{{\sqrt x - 3}}\\ \Leftrightarrow B = \left( {\frac{3}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\sqrt x - 3}}\\ \Leftrightarrow B = \frac{{3 + \sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}:\left( {\sqrt x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow B = \frac{{3 + \sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}.\frac{1}{{\sqrt x + 3}}\\ \Leftrightarrow B = \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\end{array}\)

      Vậy với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) thì \(B = \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}}\).

      b) Tìm x sao cho A – 2B = 3.

      Ta có

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A - 2B = 3}\\{ \Leftrightarrow 1 - 2.\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = 3}\\{ \Leftrightarrow 2.\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = 1 - 3}\\{ \Leftrightarrow 2.\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = {\rm{ \;}} - 2}\\{ \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = {\rm{ \;}} - 1}\\{ \Leftrightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} - 2 = {\rm{ \;}} - 1}\\{ \Leftrightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} = 1}\\{ \Leftrightarrow x = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\end{array}\)

      Vậy x = 1.

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      Đặt ẩn phụ hoặc nhân phá ngoặc đưa về dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(x - 3) + 3(3x + y) = {\rm{ \;}} - 11}\\{(x - 3) - 2(3x + y) = 5}\end{array}} \right.\).

      Cách 1:

      Đặt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = a}\\{3x + y = b}\end{array}} \right.\). Khi đó hệ phương trình trở thành: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3b = {\rm{ \;}} - 11}\\{a - 2b = 5}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3b = {\rm{ \;}} - 11}\\{2a - 4b = 10}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 5 + 2b}\\{7b = {\rm{ \;}} - 21}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = {\rm{ \;}} - 1}\\{b = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.\)

      Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = {\rm{ \;}} - 1}\\{3x + y = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 3 - 3x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 9}\end{array}} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 9} \right)\).

      Cách 2:

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(x - 3) + 3(3x + y) = - 11}\\{(x - 3) - 2(3x + y) = 5}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - 6 + 9x + 3y = - 11}\\{x - 3 - 6x - 2y = 5}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{11x + 3y = - 5}\\{ - 5x - 2y = 8}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{11x + 3y = - 5\,\,\,\,\,\,(1)}\\{y = - \frac{{8 + 5x}}{2} = - 4 - \frac{5}{2}x}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Thay \(y = {\rm{ \;}} - 4 - \frac{5}{2}x\) vào (1) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{11x + 3.\left( { - 4 - \frac{5}{2}x} \right) = {\rm{ \;}} - 5}\\{ \Leftrightarrow 11x - 12 - \frac{{15}}{2}x = {\rm{ \;}} - 5}\\{ \Leftrightarrow \frac{7}{2}x = 7}\\{ \Leftrightarrow x = 2.}\end{array}\)

      Với \(x = 2\) thì \(y = {\rm{ \;}} - 4 - \frac{5}{2}.2 = {\rm{ \;}} - 9\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 9} \right)\).

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      a) Biểu diễn giá tiền khi mua x quyển vở và một hộp bút

      b) Lập bất phương trình giá tiền cần trả nhỏ hơn 300000 và giải bất phương trình.

      Cách giải:

      a) Gọi \(x\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyền vở và 01 hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x.

      Giá tiền khi mua x quyển vở và một hộp bút là: \(14{\mkern 1mu} 000x + 30{\mkern 1mu} 000\) (đồng).

      Vì y là số tiền mua x quyển vở và một hộp bút nên \(y = 14{\mkern 1mu} 000x + 30{\mkern 1mu} 000\).

      b) Nếu Minh có 300000 đồng để mua vở và 01 hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?

      Gọi a \(\left( {a \in \mathbb{N}} \right)\) là số quyển vở tối đa Minh mua.

      Số tiền Minh phải trả khi mua 01 hộp bút và a quyển vở là: \(14{\mkern 1mu} 000.a + 30{\mkern 1mu} 000\).

      Vì Minh chỉ có 300 000 đồng nên số tiền phải trả nhỏ hơn hoặc bằng 300 000 đồng

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{14{\mkern 1mu} 000.a + 30{\mkern 1mu} 000 \le 300{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow 14{\mkern 1mu} 000.a \le 300{\mkern 1mu} 000 - 30{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow 14{\mkern 1mu} 000.a \le 270{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow a \le 270{\mkern 1mu} 000:14{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow a \le \frac{{135}}{7} \approx 19,29}\end{array}\)

      Vậy số vở tối đa Minh có thể mua là 19 quyển.

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Thay \(m = {\rm{ \;}} - 3\) và giải phương trình bậc hai

      b) áp dụng hệ thức Viet giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{a}}\\{{x_1} - {x_2} = 2m - 10}\end{array}} \right.\) và thay \({x_1},{x_2}\) vào \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Cách giải:

      1. Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 9 = 0\)\((1)\)(\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số)

      a) Giải phương trình (1) khi \(m = {\rm{ \;}} - 3\).

      Thay \(m = {\rm{ \;}} - 3\)vào (1) ta được:

      \({x^2} - 2\left( { - 3 - 1} \right)x + {\left( { - 3} \right)^2} - 9 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 8x = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow x\left( {x + 8} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = {\rm{ \;}} - 8}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy với \(m = {\rm{ \;}} - 3\)thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt\(x = 0\) hoặc \(x = {\rm{ \;}} - 8\).

      b, Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \({x_1} - {x_2} = 2m - 10\)

      + Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {\left[ { - \left( {m - 1} \right)} \right]^2} - {m^2} + 9 > 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 9 > 0}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 2m + 10 > 0}\\{ \Leftrightarrow m < 5}\end{array}\)

      Theo hệ thức Vi-ét: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2(m - 1)}\\{{x_1}.{x_2} = {m^2} - 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (*)}\end{array}} \right.\)

      + Ta có: \({x_1} + {x_2} = 2(m - 1) \Rightarrow {x_1} = 2(m - 1) - {x_2}\)thay vào \({x_1} - {x_2} = 2m - 10\) ta được:

      \(2(m - 1) - {x_2} - {x_2} = 2m - 10\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 2(m - 1) - 2{x_2} = 2\left( {m - 5} \right)}\\{ \Leftrightarrow m - 1 - {x_2} = m - 5}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow {x_2} = 4}\\{ \Rightarrow {x_1} = 2(m - 1) - 4 = 2m - 6}\end{array}\)

      Thay vào (*) ta được:

      \(\left( {2m - 6} \right).4 = {m^2} - 9\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow {m^2} - 8m + 15 = 0}\\{ \Leftrightarrow {m^2} - 3m - 5m + 15 = 0}\\{ \Leftrightarrow m\left( {m - 3} \right) - 5\left( {m - 3} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)\left( {m - 5} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (tm)}\\{m = 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (Ktm)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy \(m = 3\)là giá trị cần tìm.

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài hình chữ nhật là x, biểu diễn chiều rộng, diện tích hình chữ nhật theo x và lập phưuong trình tìm x.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài mảnh vườn trước khi mở rộng là \(x\left( m \right)\) (ĐK: 0 < x < 50).

      Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là \(100:2 = 50\)(m).

      Suy ra, chiều rộng mảnh vườn trước khi mở rộng là: \(50 - x\) (m).

      \( \Rightarrow \) Diện tích mảnh vườn trước khi mở rộng là \(x.\left( {50 - x} \right)\)(m2).

      Chiều dài mảnh vườn sau khi mở rộng là \(x + 5\) (m).

      Chiều rộng mảnh vườn sau khi mở rộng là \(50 - x + 4 = 54 - x\) (m).

      Suy ra, diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là \(\left( {x + 5} \right).\left( {54 - x} \right)\) (m2).

      Do diện tích sau khi mở rộng tăng 240m2 so với diện tích mảnh vườn ban đầu, nên ta có phương trình:

      \(\left( {x + 5} \right).\left( {54 - x} \right) - x.\left( {50 - x} \right) = 240\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 54x - {x^2} + 270 - 5x - 50x + {x^2} = 240}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - x + 270 = 240}\end{array}\)

      \( \Rightarrow x = 30\) (TMĐK)

      Vậy chiều dài mảnh vườn trước khi mở rộng là 30 m;

      Chiều rộng rộng mảnh vườn trước khi mở rộng là 50 – 30 = 20 m.

      Câu 6 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi R là bán kính đường tròn đáy của hình trụ và hình nón. Lập phương trình chu vi và giải phương trình.

      Cách giải:

      Gọi R là bán kính đường tròn đáy của hình trụ và hình nón.

      Ta có đáy hình trụ là hình tròn có chu vi là 37,68 cm nên ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\pi R = 37,68}\\{ \Leftrightarrow 2.3,14.R = 37,68}\\{ \Leftrightarrow R = \frac{{37,68}}{{2.3,14}} = 6}\end{array}\)

      Thể tích phần hình trụ là: \({V_{ht}} = \pi {R^2}{h_{ht}} = 3,{14.6^2}.\left( {2.6} \right) = 1356,48{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Thể tích phần hình nón là: \({V_{hn}} = \frac{1}{3}\pi {R^2}{h_{hn}} = \frac{1}{3}3,{14.6^2}.6 = 226,08{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Thể tích của chi tiết máy đó là: \(V = {V_{ht}} + {V_{hn}} = 1356,48 + 226,08 = 1582,56{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Vậy thể tích của chi tiết máy là \(1582,56{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c{m^3}\).

      Câu 7 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 1 1

      a) Chứng minh năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.

      Do AB, AC là tiếp tuyến nên \(AB \bot OB,AC \bot OC\) (định nghĩa)

      \( \Rightarrow \angle ACO = \angle ABO = {90^0}\)\( \Rightarrow \angle ABO + \angle ACO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên OCAB nội tiếp hay O, C, A, B cùng thuộc một đường tròn (1)

      Do I là trung điểm của DE nên \(OI \bot DE\) (tính chất đường kính vuông góc với dây cung)

      \( \Rightarrow \angle OIA = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle OIA + \angle OCA = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên OIAC nội tiếp hay O, I, A, C cùng thuộc một đường tròn (2)

      Từ (1) và (2) suy ra 5 điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

      b) Đường thẳng BC cắt OA, AD lần lượt tại H và K. Gọi F là giao điểm của BE và AC. Chứng minh AK.AI = AH.AO và tam giác AFE đồng dạng với tam giác BFA.

      Ta có AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) => A thuộc trung trực của BC

      OB = OC (bằng bán kính) => O thuộc trung trực của BC.

      \( \Rightarrow \) AO là trung trực của BC hay \(AO \bot BC\) tại H

      Xét tam giác ABO vuông tại B, đường cao BH nên:

      \(A{B^2} = AH.AO\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (3)

      Ta có \(\angle BIA = \angle BCA\) (hai góc nội tiếp chắn cung AB) \( \Rightarrow \angle BIA = \angle ABC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \angle BCA} \right)\).

      Xét \(\Delta ABK\) và \(\Delta AIB\) có:

      \(\angle BAI\) chung

      \(\angle BIA = \angle ABC = \angle ABK{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

       (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      \( \Leftrightarrow A{B^2} = AK.AI\) (4)

      Từ (3) và (4) suy ra \(AK.AI = AH.AO{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = A{B^2}} \right)\) (đpcm)

      Do \(BD\parallel AC\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle BDA = \angle DAC\) (so le trong)

      Mà \(\angle BDA = \angle ABF\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BE)

      \( \Rightarrow \angle DAC = \angle ABF\left( { = \angle BDA} \right) = \angle EAF\).

      Xét \(\Delta AFE\) và \(\Delta BFA\) có:

      \(\angle BFA\) chung

      \(\angle EAF = \angle ABF{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

       (đpcm)

      c) Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 1 2

      Do \( \Rightarrow \frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{FE}}{{FA}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) \( \Rightarrow F{A^2} = FB.FE\)

      Xét \(\Delta FEC\) và \(\Delta FCB\) có \(\angle CFB\) chung và \(\angle FCE = \angle CBF\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CE).

       (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) \( \Rightarrow F{C^2} = FE.FB\)

      \( \Rightarrow FC = FA \Rightarrow F\) là trung điểm của AC.

      Gọi M là giao điểm của DC và AB, N là giao điểm của MF và BD.

      Do \(BD\parallel AC\left( {gt} \right) \Rightarrow \frac{{DN}}{{FC}} = \frac{{BN}}{{FA}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \frac{{MN}}{{MF}}} \right)\) (định lí Ta-lét) \( \Rightarrow DN = BN\) (do \(FC = FA\))

      Gọi K’ là giao điểm của NF và BC \( \Rightarrow \frac{{BK'}}{{CK'}} = \frac{{BN}}{{CF}}\) (Định lí Ta-lét) (5)

      Mà \(\frac{{BN}}{{CF}} = \frac{{2BN}}{{2CF}} = \frac{{BD}}{{AC}} = \frac{{BK}}{{CK}}\) (6)

      Từ (5) và (6) suy ra K, K' cùng nằm trên đoạn BC và \(\frac{{BK}}{{CK}} = \frac{{BK'}}{{CK'}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \frac{{BD}}{{AC}}} \right) \Rightarrow K \equiv K'\)

      Chứng tỏ M, N, K, F thẳng hàng hay ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy tại M.

      Câu 8 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức Cosi

      Cách giải:

      Theo bài ra ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{(a + b)}^3} = 2\left( {1 - {a^2} - {b^2}} \right)}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + 2{a^2} + 2{b^2} - 2 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + {a^2} + 2ab + {b^2} + {a^2} - 2ab + {b^2} - 2 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + {{\left( {a + b} \right)}^2} + {{\left( {a - b} \right)}^2} - 2 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + {{\left( {a + b} \right)}^2} - 2 = {\rm{ \;}} - {{\left( {a - b} \right)}^2}}\end{array}\)

      Vì \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - {\left( {a - b} \right)^2} \le 0\) nên \({(a + b)^3} + {(a + b)^2} - 2 \le 0\) (1)

      Đặt \(x = a + b > 0\). Khi đó (1) trở thành:\({\mkern 1mu} {x^3} + {x^2} - 2 \le 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} + 2{x^2} - 2x + 2x - 2 \le 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) + 2x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) \le 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) \le 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} \right] \le 0}\\{ \Leftrightarrow x - 1 \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {{(x + 1)}^2} + 1 > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x} \right)}\\{ \Leftrightarrow x \le 1}\end{array}\)

      Do \(x > 0\) nên ta có: \(0 < x \le 1\) hay \(0 < a + b \le 1 \Rightarrow 1 \ge {a^2} + {b^2} + 2ab\).

      Khi đó: \(M \ge \left( {{a^2} + {b^2} + 2ab} \right).M = \frac{{{a^2} + {b^2} + 2ab}}{{ab}} + \frac{{{a^2} + {b^2} + 2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}\)

      \( \Rightarrow M \ge \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{ab}} + 2 + \frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} + 1 = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{ab}} + \frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} + 3 = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} + \left( {\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} + \frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right) + 3\)

      Theo bất đẳng thức Cô-si ta có:

      \({a^2} + {b^2} \ge 2ab \Rightarrow \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} \ge \frac{{2ab}}{{2ab}} = 1\)

      \(\frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} + \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} \ge 2\sqrt {\frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} \cdot \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}}} {\rm{ \;}} = 2\);

      Suy ra: \(M \ge 1 + 2 + 3 = 6\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = \frac{1}{2}\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của\(M = 6\) khi \(a = b = \frac{1}{2}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1: Cho biểu thức:

      \(A = 3\sqrt 8 {\rm{ \;}} - \sqrt {50} {\rm{ \;}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right)}^2}} \)

      \(B = \left( {\frac{{3\sqrt x {\rm{ \;}} + 6}}{{x - 4}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}}} \right):\frac{{x - 9}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\)

      a) Rút gọn biểu thức A và B.

      b) Tìm x sao cho A – 2B = 3.

      Câu 2: Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(x - 3) + 3(3x + y) = {\rm{ \;}} - 11}\\{(x - 3) - 2(3x + y) = 5}\end{array}} \right.\).

      Câu 3: Một quyển vở giá 14000 đồng, một hộp bút giá 30000 đồng. Minh muốn mua 01 hộp bút và một số quyển vở.

      a) Gọi \(x\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyền vở và 01 hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x.

      b) Nếu Minh có 300000 đồng để mua vở và 01 hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?

      Câu 4: Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 9 = 0\)\((1)\)(\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số)

      a) Giải phương trình (1) khi \(m = {\rm{ \;}} - 3\).

      b, Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \({x_1} - {x_2} = 2m - 10\)

      Câu 5: Một trường học có mảnh vườn hình chữ nhật chu vi là 100m. Nhà trường tiến hành mở rộng mảnh vườn bằng cách tăng chiều dài thêm 5m và chiều rộng thêm 4m, khi đó diện tích tăng 240m2. Tính chiều dài và chiều rộng mảnh vường trước khi mở rộng.

      Câu 6: Một chi tiết máy gồm một phần có dạng hình trụ, phần còn lại có dạng hình nón với các kích thước như hình 1. Biết rằng phần hình trụ có chu vi đáy là 37,68cm. Tính thể tích của chi tiết máy đó (lấy \(\pi {\rm{ \;}} \approx 3,14\); kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

      Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 1

      Câu 7: Cho đường tròn (O;R) và điểm A sao cho OA > 2R, vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (B, C là các tiếp điểm), kẻ dây cung BD song song với AC. Đường thẳng AD cắt (O; R) tại điểm E (\(E \ne D\)). Gọi I là trung điểm của DE.

      a) Chứng minh năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.

      b) Đường thẳng BC cắt OA, AD lần lượt tại H và K. Gọi F là giao điểm của BE và AC. Chứng minh AK.AI

      c) Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.

      Câu 8: Cho các số thực a, b thoả mãn: a > 0, b > 0 và \({(a + b)^3} = 2\left( {1 - {a^2} - {b^2}} \right)\).

      Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \frac{1}{{ab}} + \frac{1}{{{a^2} + {b^2}}}\).

      ----- HẾT -----

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Khai phương căn bậc hai và rút gọn

      b) Tìm mẫu số chung, quy đồng và rút gọn biểu thức

      Cách giải:

      a) Rút gọn biểu thức A và B.

      +) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A = 3\sqrt 8 {\rm{ \;}} - \sqrt {50} {\rm{ \;}} - \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right)}^2}} }\\{ \Leftrightarrow A = 3\sqrt {{2^2}.2} {\rm{ \;}} - \sqrt {{5^2}.2} {\rm{ \;}} - \left| {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right|}\\{ \Leftrightarrow A = 3.2\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 5\sqrt 2 {\rm{ \;}} - \left( {\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt 2 {\rm{ \;}} - 1 > 0} \right)}\\{ \Leftrightarrow A = 6\sqrt 2 {\rm{ \;}} - 5\sqrt 2 {\rm{ \;}} - \sqrt 2 {\rm{ \;}} + 1}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {6 - 5 - 1} \right)\sqrt 2 {\rm{ \;}} + 1}\\{ \Leftrightarrow A = 1.}\end{array}\)

      Vậy A = 1.

      +) Với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,B = \left( {\frac{{3\sqrt x + 6}}{{x - 4}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{x - 9}}{{\sqrt x - 3}}\\ \Leftrightarrow B = \left( {\frac{{3\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{x - 9}}{{\sqrt x - 3}}\\ \Leftrightarrow B = \left( {\frac{3}{{\sqrt x - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\sqrt x - 3}}\\ \Leftrightarrow B = \frac{{3 + \sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}:\left( {\sqrt x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow B = \frac{{3 + \sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}.\frac{1}{{\sqrt x + 3}}\\ \Leftrightarrow B = \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\end{array}\)

      Vậy với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\) thì \(B = \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}}\).

      b) Tìm x sao cho A – 2B = 3.

      Ta có

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{A - 2B = 3}\\{ \Leftrightarrow 1 - 2.\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = 3}\\{ \Leftrightarrow 2.\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = 1 - 3}\\{ \Leftrightarrow 2.\frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = {\rm{ \;}} - 2}\\{ \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = {\rm{ \;}} - 1}\\{ \Leftrightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} - 2 = {\rm{ \;}} - 1}\\{ \Leftrightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} = 1}\\{ \Leftrightarrow x = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {tm} \right)}\end{array}\)

      Vậy x = 1.

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      Đặt ẩn phụ hoặc nhân phá ngoặc đưa về dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(x - 3) + 3(3x + y) = {\rm{ \;}} - 11}\\{(x - 3) - 2(3x + y) = 5}\end{array}} \right.\).

      Cách 1:

      Đặt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = a}\\{3x + y = b}\end{array}} \right.\). Khi đó hệ phương trình trở thành: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3b = {\rm{ \;}} - 11}\\{a - 2b = 5}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 3b = {\rm{ \;}} - 11}\\{2a - 4b = 10}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 5 + 2b}\\{7b = {\rm{ \;}} - 21}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = {\rm{ \;}} - 1}\\{b = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.\)

      Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = {\rm{ \;}} - 1}\\{3x + y = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 3 - 3x}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 9}\end{array}} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 9} \right)\).

      Cách 2:

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(x - 3) + 3(3x + y) = - 11}\\{(x - 3) - 2(3x + y) = 5}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - 6 + 9x + 3y = - 11}\\{x - 3 - 6x - 2y = 5}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{11x + 3y = - 5}\\{ - 5x - 2y = 8}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{11x + 3y = - 5\,\,\,\,\,\,(1)}\\{y = - \frac{{8 + 5x}}{2} = - 4 - \frac{5}{2}x}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Thay \(y = {\rm{ \;}} - 4 - \frac{5}{2}x\) vào (1) ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{11x + 3.\left( { - 4 - \frac{5}{2}x} \right) = {\rm{ \;}} - 5}\\{ \Leftrightarrow 11x - 12 - \frac{{15}}{2}x = {\rm{ \;}} - 5}\\{ \Leftrightarrow \frac{7}{2}x = 7}\\{ \Leftrightarrow x = 2.}\end{array}\)

      Với \(x = 2\) thì \(y = {\rm{ \;}} - 4 - \frac{5}{2}.2 = {\rm{ \;}} - 9\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 9} \right)\).

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      a) Biểu diễn giá tiền khi mua x quyển vở và một hộp bút

      b) Lập bất phương trình giá tiền cần trả nhỏ hơn 300000 và giải bất phương trình.

      Cách giải:

      a) Gọi \(x\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) là số quyển vở Minh mua, y là số tiền cần trả khi mua x quyền vở và 01 hộp bút. Hãy biểu diễn y theo x.

      Giá tiền khi mua x quyển vở và một hộp bút là: \(14{\mkern 1mu} 000x + 30{\mkern 1mu} 000\) (đồng).

      Vì y là số tiền mua x quyển vở và một hộp bút nên \(y = 14{\mkern 1mu} 000x + 30{\mkern 1mu} 000\).

      b) Nếu Minh có 300000 đồng để mua vở và 01 hộp bút thì Minh mua được tối đa bao nhiêu quyển vở?

      Gọi a \(\left( {a \in \mathbb{N}} \right)\) là số quyển vở tối đa Minh mua.

      Số tiền Minh phải trả khi mua 01 hộp bút và a quyển vở là: \(14{\mkern 1mu} 000.a + 30{\mkern 1mu} 000\).

      Vì Minh chỉ có 300 000 đồng nên số tiền phải trả nhỏ hơn hoặc bằng 300 000 đồng

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{14{\mkern 1mu} 000.a + 30{\mkern 1mu} 000 \le 300{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow 14{\mkern 1mu} 000.a \le 300{\mkern 1mu} 000 - 30{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow 14{\mkern 1mu} 000.a \le 270{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow a \le 270{\mkern 1mu} 000:14{\mkern 1mu} 000}\\{ \Leftrightarrow a \le \frac{{135}}{7} \approx 19,29}\end{array}\)

      Vậy số vở tối đa Minh có thể mua là 19 quyển.

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      a) Thay \(m = {\rm{ \;}} - 3\) và giải phương trình bậc hai

      b) áp dụng hệ thức Viet giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{a}}\\{{x_1} - {x_2} = 2m - 10}\end{array}} \right.\) và thay \({x_1},{x_2}\) vào \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

      Cách giải:

      1. Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 9 = 0\)\((1)\)(\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số)

      a) Giải phương trình (1) khi \(m = {\rm{ \;}} - 3\).

      Thay \(m = {\rm{ \;}} - 3\)vào (1) ta được:

      \({x^2} - 2\left( { - 3 - 1} \right)x + {\left( { - 3} \right)^2} - 9 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 8x = 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow x\left( {x + 8} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = {\rm{ \;}} - 8}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy với \(m = {\rm{ \;}} - 3\)thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt\(x = 0\) hoặc \(x = {\rm{ \;}} - 8\).

      b, Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \({x_1} - {x_2} = 2m - 10\)

      + Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {\left[ { - \left( {m - 1} \right)} \right]^2} - {m^2} + 9 > 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 9 > 0}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - 2m + 10 > 0}\\{ \Leftrightarrow m < 5}\end{array}\)

      Theo hệ thức Vi-ét: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2(m - 1)}\\{{x_1}.{x_2} = {m^2} - 9{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (*)}\end{array}} \right.\)

      + Ta có: \({x_1} + {x_2} = 2(m - 1) \Rightarrow {x_1} = 2(m - 1) - {x_2}\)thay vào \({x_1} - {x_2} = 2m - 10\) ta được:

      \(2(m - 1) - {x_2} - {x_2} = 2m - 10\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 2(m - 1) - 2{x_2} = 2\left( {m - 5} \right)}\\{ \Leftrightarrow m - 1 - {x_2} = m - 5}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow {x_2} = 4}\\{ \Rightarrow {x_1} = 2(m - 1) - 4 = 2m - 6}\end{array}\)

      Thay vào (*) ta được:

      \(\left( {2m - 6} \right).4 = {m^2} - 9\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow {m^2} - 8m + 15 = 0}\\{ \Leftrightarrow {m^2} - 3m - 5m + 15 = 0}\\{ \Leftrightarrow m\left( {m - 3} \right) - 5\left( {m - 3} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)\left( {m - 5} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (tm)}\\{m = 5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (Ktm)}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy \(m = 3\)là giá trị cần tìm.

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài hình chữ nhật là x, biểu diễn chiều rộng, diện tích hình chữ nhật theo x và lập phưuong trình tìm x.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài mảnh vườn trước khi mở rộng là \(x\left( m \right)\) (ĐK: 0 < x < 50).

      Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là \(100:2 = 50\)(m).

      Suy ra, chiều rộng mảnh vườn trước khi mở rộng là: \(50 - x\) (m).

      \( \Rightarrow \) Diện tích mảnh vườn trước khi mở rộng là \(x.\left( {50 - x} \right)\)(m2).

      Chiều dài mảnh vườn sau khi mở rộng là \(x + 5\) (m).

      Chiều rộng mảnh vườn sau khi mở rộng là \(50 - x + 4 = 54 - x\) (m).

      Suy ra, diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là \(\left( {x + 5} \right).\left( {54 - x} \right)\) (m2).

      Do diện tích sau khi mở rộng tăng 240m2 so với diện tích mảnh vườn ban đầu, nên ta có phương trình:

      \(\left( {x + 5} \right).\left( {54 - x} \right) - x.\left( {50 - x} \right) = 240\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow 54x - {x^2} + 270 - 5x - 50x + {x^2} = 240}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - x + 270 = 240}\end{array}\)

      \( \Rightarrow x = 30\) (TMĐK)

      Vậy chiều dài mảnh vườn trước khi mở rộng là 30 m;

      Chiều rộng rộng mảnh vườn trước khi mở rộng là 50 – 30 = 20 m.

      Câu 6 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi R là bán kính đường tròn đáy của hình trụ và hình nón. Lập phương trình chu vi và giải phương trình.

      Cách giải:

      Gọi R là bán kính đường tròn đáy của hình trụ và hình nón.

      Ta có đáy hình trụ là hình tròn có chu vi là 37,68 cm nên ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2\pi R = 37,68}\\{ \Leftrightarrow 2.3,14.R = 37,68}\\{ \Leftrightarrow R = \frac{{37,68}}{{2.3,14}} = 6}\end{array}\)

      Thể tích phần hình trụ là: \({V_{ht}} = \pi {R^2}{h_{ht}} = 3,{14.6^2}.\left( {2.6} \right) = 1356,48{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Thể tích phần hình nón là: \({V_{hn}} = \frac{1}{3}\pi {R^2}{h_{hn}} = \frac{1}{3}3,{14.6^2}.6 = 226,08{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Thể tích của chi tiết máy đó là: \(V = {V_{ht}} + {V_{hn}} = 1356,48 + 226,08 = 1582,56{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^3})\)

      Vậy thể tích của chi tiết máy là \(1582,56{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c{m^3}\).

      Câu 7 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 2

      a) Chứng minh năm điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.

      Do AB, AC là tiếp tuyến nên \(AB \bot OB,AC \bot OC\) (định nghĩa)

      \( \Rightarrow \angle ACO = \angle ABO = {90^0}\)\( \Rightarrow \angle ABO + \angle ACO = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên OCAB nội tiếp hay O, C, A, B cùng thuộc một đường tròn (1)

      Do I là trung điểm của DE nên \(OI \bot DE\) (tính chất đường kính vuông góc với dây cung)

      \( \Rightarrow \angle OIA = {90^0}\) \( \Rightarrow \angle OIA + \angle OCA = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      Mà 2 góc này ở vị trí đối diện nên OIAC nội tiếp hay O, I, A, C cùng thuộc một đường tròn (2)

      Từ (1) và (2) suy ra 5 điểm A, B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn (đpcm).

      b) Đường thẳng BC cắt OA, AD lần lượt tại H và K. Gọi F là giao điểm của BE và AC. Chứng minh AK.AI = AH.AO và tam giác AFE đồng dạng với tam giác BFA.

      Ta có AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) => A thuộc trung trực của BC

      OB = OC (bằng bán kính) => O thuộc trung trực của BC.

      \( \Rightarrow \) AO là trung trực của BC hay \(AO \bot BC\) tại H

      Xét tam giác ABO vuông tại B, đường cao BH nên:

      \(A{B^2} = AH.AO\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (3)

      Ta có \(\angle BIA = \angle BCA\) (hai góc nội tiếp chắn cung AB) \( \Rightarrow \angle BIA = \angle ABC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \angle BCA} \right)\).

      Xét \(\Delta ABK\) và \(\Delta AIB\) có:

      \(\angle BAI\) chung

      \(\angle BIA = \angle ABC = \angle ABK{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

       (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).

      \( \Leftrightarrow A{B^2} = AK.AI\) (4)

      Từ (3) và (4) suy ra \(AK.AI = AH.AO{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = A{B^2}} \right)\) (đpcm)

      Do \(BD\parallel AC\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle BDA = \angle DAC\) (so le trong)

      Mà \(\angle BDA = \angle ABF\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BE)

      \( \Rightarrow \angle DAC = \angle ABF\left( { = \angle BDA} \right) = \angle EAF\).

      Xét \(\Delta AFE\) và \(\Delta BFA\) có:

      \(\angle BFA\) chung

      \(\angle EAF = \angle ABF{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

       (đpcm)

      c) Chứng minh ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 3

      Do \( \Rightarrow \frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{FE}}{{FA}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) \( \Rightarrow F{A^2} = FB.FE\)

      Xét \(\Delta FEC\) và \(\Delta FCB\) có \(\angle CFB\) chung và \(\angle FCE = \angle CBF\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CE).

       (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ) \( \Rightarrow F{C^2} = FE.FB\)

      \( \Rightarrow FC = FA \Rightarrow F\) là trung điểm của AC.

      Gọi M là giao điểm của DC và AB, N là giao điểm của MF và BD.

      Do \(BD\parallel AC\left( {gt} \right) \Rightarrow \frac{{DN}}{{FC}} = \frac{{BN}}{{FA}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \frac{{MN}}{{MF}}} \right)\) (định lí Ta-lét) \( \Rightarrow DN = BN\) (do \(FC = FA\))

      Gọi K’ là giao điểm của NF và BC \( \Rightarrow \frac{{BK'}}{{CK'}} = \frac{{BN}}{{CF}}\) (Định lí Ta-lét) (5)

      Mà \(\frac{{BN}}{{CF}} = \frac{{2BN}}{{2CF}} = \frac{{BD}}{{AC}} = \frac{{BK}}{{CK}}\) (6)

      Từ (5) và (6) suy ra K, K' cùng nằm trên đoạn BC và \(\frac{{BK}}{{CK}} = \frac{{BK'}}{{CK'}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( { = \frac{{BD}}{{AC}}} \right) \Rightarrow K \equiv K'\)

      Chứng tỏ M, N, K, F thẳng hàng hay ba đường thẳng AB, CD, FK đồng quy tại M.

      Câu 8 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức Cosi

      Cách giải:

      Theo bài ra ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{(a + b)}^3} = 2\left( {1 - {a^2} - {b^2}} \right)}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + 2{a^2} + 2{b^2} - 2 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + {a^2} + 2ab + {b^2} + {a^2} - 2ab + {b^2} - 2 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + {{\left( {a + b} \right)}^2} + {{\left( {a - b} \right)}^2} - 2 = 0}\\{ \Leftrightarrow {{(a + b)}^3} + {{\left( {a + b} \right)}^2} - 2 = {\rm{ \;}} - {{\left( {a - b} \right)}^2}}\end{array}\)

      Vì \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow {\rm{ \;}} - {\left( {a - b} \right)^2} \le 0\) nên \({(a + b)^3} + {(a + b)^2} - 2 \le 0\) (1)

      Đặt \(x = a + b > 0\). Khi đó (1) trở thành:\({\mkern 1mu} {x^3} + {x^2} - 2 \le 0\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} + 2{x^2} - 2x + 2x - 2 \le 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) + 2x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) \le 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) \le 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1} \right] \le 0}\\{ \Leftrightarrow x - 1 \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {{(x + 1)}^2} + 1 > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x} \right)}\\{ \Leftrightarrow x \le 1}\end{array}\)

      Do \(x > 0\) nên ta có: \(0 < x \le 1\) hay \(0 < a + b \le 1 \Rightarrow 1 \ge {a^2} + {b^2} + 2ab\).

      Khi đó: \(M \ge \left( {{a^2} + {b^2} + 2ab} \right).M = \frac{{{a^2} + {b^2} + 2ab}}{{ab}} + \frac{{{a^2} + {b^2} + 2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}\)

      \( \Rightarrow M \ge \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{ab}} + 2 + \frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} + 1 = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{ab}} + \frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} + 3 = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} + \left( {\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} + \frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right) + 3\)

      Theo bất đẳng thức Cô-si ta có:

      \({a^2} + {b^2} \ge 2ab \Rightarrow \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} \ge \frac{{2ab}}{{2ab}} = 1\)

      \(\frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} + \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}} \ge 2\sqrt {\frac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}} \cdot \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2ab}}} {\rm{ \;}} = 2\);

      Suy ra: \(M \ge 1 + 2 + 3 = 6\). Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = \frac{1}{2}\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của\(M = 6\) khi \(a = b = \frac{1}{2}\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Hải Phòng là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc nắm vững cấu trúc đề thi và luyện tập với các đề thi thử là vô cùng cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 thường bao gồm các dạng bài tập thuộc các chủ đề chính sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các ứng dụng của đại số trong thực tế.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các tính chất của các hình hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các phép toán trên số.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất.

      Độ khó của đề thi thường được đánh giá là ở mức trung bình đến khá, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải toán tốt.

      Phân tích chi tiết các đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023

      Để giúp các em học sinh có cái nhìn rõ ràng hơn về đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết một số đề thi tiêu biểu:

      Đề thi số 1

      Đề thi số 1 tập trung vào các bài toán đại số, đặc biệt là các bài toán về phương trình và hệ phương trình. Đề thi yêu cầu học sinh phải có khả năng giải phương trình bậc hai, bậc ba, và hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và phương pháp ma trận. Ngoài ra, đề thi còn có một số bài toán về hàm số và ứng dụng của đại số trong thực tế.

      Đề thi số 2

      Đề thi số 2 tập trung vào các bài toán hình học, đặc biệt là các bài toán về hình học phẳng. Đề thi yêu cầu học sinh phải có khả năng chứng minh các tính chất của các hình hình học, tính diện tích và chu vi của các hình hình học, và giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác, đường tròn, và các hình đa giác khác. Ngoài ra, đề thi còn có một số bài toán về hình học không gian.

      Đề thi số 3

      Đề thi số 3 kết hợp các bài toán đại số, hình học, số học, và tổ hợp - xác suất. Đề thi yêu cầu học sinh phải có kiến thức tổng hợp và khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán khác nhau. Đề thi cũng đòi hỏi học sinh phải có kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.

      Luyện thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 hiệu quả

      Để luyện thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 hiệu quả, các em học sinh cần thực hiện các bước sau:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Các em cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 9, đặc biệt là các kiến thức liên quan đến các chủ đề chính của đề thi.
      2. Luyện tập với các đề thi thử: Các em cần luyện tập với càng nhiều đề thi thử càng tốt để làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán, và tự tin hơn trong kỳ thi.
      3. Tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả: Các em cần tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả để giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
      4. Hỏi thầy cô giáo và bạn bè: Các em cần hỏi thầy cô giáo và bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
      5. Giữ gìn sức khỏe và tinh thần: Các em cần giữ gìn sức khỏe và tinh thần tốt để có thể tập trung học tập và làm bài thi một cách tốt nhất.

      Giaibaitoan.com – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kỳ thi vào 10

      Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín và chất lượng, cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023, bao gồm:

      • Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 chính thức và mới nhất
      • Đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả
      • Các bài giảng video và bài viết hướng dẫn giải toán
      • Diễn đàn trao đổi và học tập

      Chúng tôi tin rằng với sự đồng hành của Giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong kỳ thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2023 và đạt được kết quả tốt nhất.

      Bảng tổng hợp các năm đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng (tham khảo)

      NămĐộ khóChủ đề chính
      2022Trung bìnhĐại số, Hình học
      2021KháĐại số, Số học
      2020Trung bìnhHình học, Tổ hợp

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9