Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hậu Giang năm 2023 chính thức và mới nhất. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giá trị của \(\sqrt 4 \) là A. \( \pm 4\). B. 16. C. \(2\). D. \( - 2\).

Lời giải chi tiết

    Phần I: Trắc nghiệm

    1.C

    2.B

    3.D

    4.C

    5.A

    6.A

    7.B

    8.C

    9.A

    10.C

    11.D

    12.A

    Câu 1 (NB):

    Phương pháp:

    Sử dụng \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

    Cách giải:

    Ta có: \(\sqrt 4 {\rm{ \;}} = \sqrt {{2^2}} {\rm{ \;}} = 2\)

    Chọn C.

    Câu 2 (NB):

    Phương pháp:

    Sử dụng \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

    Cách giải:

    Ta có: \(A = \sqrt {27} {\rm{ \;}} - \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 3\sqrt 3 {\rm{ \;}} - \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 2\sqrt 3 \)

    Chọn B.

    Câu 3 (NB):

    Phương pháp:

    Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

    Cách giải:

    Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 5y = 23}\\{x + 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 5y = 23}\\{4x + 8y = {\rm{ \;}} - 16}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{13y = {\rm{ \;}} - 39}\\{4x - 5y = 23}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = {\rm{ \;}} - 3}\\{4x + 15 = 23}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.\)

    Chọn D.

    Câu 4 (NB):

    Phương pháp:

    Sử dụng định lý Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

    Cách giải:

    Sử dụng định lý Vi-ét ta có \({x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{7}{2}\)

    Chọn C.

    Câu 5 (TH):

    Phương pháp:

    Giải phương trình bằng phương pháp đưa về dạng tích A.B = 0

    Cách giải:

    Ta có: \(3{x^4} - 10{x^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + \frac{2}{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} + \frac{2}{3} > 0} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\)

    Chọn A.

    Câu 6 (NB):

    Phương pháp:

    Chu vi của đường tròn bán kính \(R\) là \(C = 2\pi R\)

    Cách giải:

    Chu vi của đường tròn bán kính \(R = 4cm\) là \(C = 2\pi .4 = 8\pi \left( {cm} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 7 (NB):

    Phương pháp:

    Dựa vào đồ thị hàm số

    Cách giải:

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;2} \right)\)

    Chọn B.

    Câu 8 (NB):

    Phương pháp:

    Hình vuông nội tiếp trong một đường tròn

    Cách giải:

    Hình vuông nội tiếp trong một đường tròn

    Chọn C.

    Câu 9 (TH):

    Phương pháp:

    Góc ở tâm bằng 2 lần góc nội tiếp cùng chắn một cung.

    Cách giải:

    Ta có: \(\angle AMB = \frac{1}{2}\angle AOB = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

    Chọn A.

    Câu 10 (TH):

    Phương pháp:

    Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

    Cách giải:

    Gọi chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b(a,b > 0)\)

    Theo giả thiết \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2b}\\{2\left( {a + b} \right) = 30}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2b}\\{a + b = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2b}\\{3b = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 10}\\{b = 5}\end{array}} \right.\) (tm)

    Diện tích hình chữ nhật là \(S = 10.5 = 50\left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn C.

    Câu 11 (TH):

    Phương pháp:

    Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy \(r\) và đường sinh \(l\) là \({S_{xq}} = \pi rl\)

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón đã cho là \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.5 = 15\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {c{m^2}} \right)\)

    Chọn D.

    Câu 12 (TH):

    Phương pháp:

    Đồ thị hàm số là đường cong parabol với \(y = a{x^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\).

    Dựa vào các điểm đi qua để tìm hàm số.

    Cách giải:

    Gọi hàm số cần tìm là \(y = a{x^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)

    Ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( { - 1; - 1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \) nên ta có:

    \( - 1 = a.{( - 1)^2} \Rightarrow a = {\rm{ \;}} - 1\)

    Vậy hàm số cần tìm là \(y = {\rm{ \;}} - {x^2}\)

    Chọn A.

    Phần II: Tự luận

    Câu 13 (TH):

    Phương pháp:

    a) Tính toán với căn bậc hai.

    b) ĐKXĐ của \(\sqrt A \) là \(A \ge 0\). Tìm x khi biết giá trị của biểu thức

    c) Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, tìm x khi biết giá trị của biểu thức

    Cách giải:

    a) Ta có: \(A = \sqrt {625} {\rm{ \;}} - \sqrt {225} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{25}^2}} {\rm{ \;}} - \sqrt {{{15}^2}} {\rm{ \;}} = 25 - 15 = 10\)

    Vậy \(A = 10\)

    b) Để \(B = \sqrt {x - 1} \) có nghĩa thì \(x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\)

    Khi \(x = 10\) thì \(B = \sqrt {10 - 1} {\rm{ \;}} = \sqrt 9 {\rm{ \;}} = 3\)

    Vậy \(B = 3\) khi \(x = 10\)

    c) Ta có:

    \(\begin{array}{l}C = \frac{2}{{\sqrt x - 3}} + \frac{1}{{\sqrt x + 3}} + \frac{{2\sqrt x - 3}}{{9 - x}},\,\,x \ge 0,\,\,x \ne 9\\C = \frac{{2\left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{3 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\C = \frac{{2\sqrt x + 6 + \sqrt x - 3 + 3 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\C = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\C = \frac{{\sqrt x + 6}}{{x - 9}}\end{array}\)

    Để \(C = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}\)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 6}}{{x - 9}} = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}}\\{ \Leftrightarrow 5\sqrt x {\rm{ \;}} + 30 = {\rm{ \;}} - 8x + 72}\\{ \Leftrightarrow 8x + 5\sqrt x {\rm{ \;}} - 42 = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {8\sqrt x {\rm{ \;}} + 21} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 8\sqrt x {\rm{ \;}} + 21 > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9} \right)}\\{ \Leftrightarrow x = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\end{array}\)

    Vậy để \(C = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}\) thì \(x = 4\)

    Câu 14 (TH):

    Phương pháp:

    a) Giải phương trình bằng phương pháp đưa về dạng tích A.B = 0

    b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

    Cách giải:

    a) Ta có: \(2{x^2} - 5x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = 0}\\{2x + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{x = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

    Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {3; - \frac{1}{2}} \right\}\)

    b) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{3x - y = 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{6x - 2y = 10}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{7x = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{x = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\)

    Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\)

    Câu 15 (VD):

    Phương pháp:

    a) Vẽ đồ thị dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\)

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right)\) và \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\).

    c) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d).

    Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt.

    Thực hiện hệ thức.

    Cách giải:

    a) Ta có bảng giá trị sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 1 1

    Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A\left( { - 2;8} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( { - 1;2} \right),\)

    \(C\left( {1;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2;8} \right)\)

    Hệ số \(a = 2 > 0\) nên parabol có bề cong hướng lên trên

    Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng

    Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) như sau:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 1 2

    b) Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right)\) và \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\) ta được

    \(2{x^2} = 3x - 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 0}\\{2x - 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

    Với \(x = 1 \Rightarrow y = {2.1^2} = 2\)

    Với \(x = \frac{1}{2} \Rightarrow y = 2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2}\)

    Vậy tọa độ 2 giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\) là \(\left( {1;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)

    c) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) ta được:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} = {\rm{ \;}} - 2\left( {m - 2} \right)x - 2m + 6}\\{ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + 2m - 6 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\end{array}\)

    Xét (1): \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left( {m - 2} \right)^2} - 4\left( {m - 3} \right) = {m^2} - 5m + 7 = {\left( {m - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m \in \mathbb{R}\)

    Do đó phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) với mọi \(m \in \mathbb{R}\)

    Áp dụng định lý Vi-et ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2 - m}\\{{x_1}{x_2} = m - 3}\end{array}} \right.\)

    Ta có: \(2{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\rm{ \;}} - 1\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2 + 2{x_1}{x_2} = - 1\\ \Rightarrow - x_1^2 - x_2^2 - 2{x_1}{x_2} + 6{x_1}{x_2} = - 1\\ \Rightarrow - {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 6{x_1}{x_2} = - 1\\ \Rightarrow - {\left( {2 - m} \right)^2} + 6\left( {m - 3} \right) = - 1\\ \Rightarrow {\left( {2 - m} \right)^2} - 6\left( {m - 3} \right) - 1 = 0\\ \Rightarrow {m^2} - 10m + 21 = 0\\ \Rightarrow \left( {m - 7} \right)\left( {m - 3} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 7 = 0\\m - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 7\\m = 3\end{array} \right.\end{array}\)

    Vậy \(m \in \left\{ {3;7} \right\}\)

    Câu 16 (VD):

    Phương pháp:

    a) Diện tích \(S\) của hình tròn là \(S = 4\pi {R^2}\)

    b) Chứng minh tứ giác ABKE nội tiếp theo dấu hiệu nhận biết: hai góc có đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới một góc \(90^\circ \)

    c) Chứng minh \(\Delta HBJ\) là tam giác cân tại B có \(BK\) vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 1 3

    a) Diện tích \(S\) của hình tròn là \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.5^2} = 100\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    b) Ta có: \(\angle AEB = 90^\circ \,\,\left( {do\,\,BE \bot AC} \right)\)

    \(\angle AKB = 90^\circ \,\,\left( {do\,\,AK \bot BC} \right)\)

    Do đó \(\angle AEB = \angle AKB\)

    Mà \(\angle AEB,\,\,\angle AKB\) cùng chắn cung \(AB\)

    Suy ra \(AEKB\) là tứ giác nội tiếp

    c) Ta có: \(AEKB\) là tứ giác nội tiếp

    \( \Rightarrow \angle KAC = \angle HBK\)

    Mà \(\angle KAC = \angle JBK\,\,\)(do ABJC nội tiếp đường tròn (O))

    Nên \(\angle HBK = \angle JBK\)

    Khi đó \(BK\) là phân giác của \(\angle HBJ\)

    Xét \(\Delta HBJ\) có \(BK\) vừa là đường cao vừa là đường phân giác

    \( \Rightarrow \Delta HBJ\) cân tại \(B\)

    Mà \(BK\) là đường cao nên cũng là đường trung tuyến

    Hay \(KH = KJ\) (đpcm)

    Vậy \(KH = KJ\)

    Câu 17 (VDC):

    Phương pháp:

    Tìm điều kiện xác định của biểu thức chứa căn.

    Biến đổi đưa về dạng tích A.B = 0

    Cách giải:

    ĐKXĐ: \(x \ge \frac{1}{4}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}2{x^3} + x = \left( {2x + \frac{1}{2}} \right)\sqrt {x - \frac{1}{4}} \\ \Leftrightarrow 2{x^3} + x = \frac{1}{2}\left( {4x + 1} \right).\frac{1}{2}\sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow 8{x^3} + 4x = \left( {4x + 1} \right)\sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow {\left( {2x} \right)^3} + 2.2x = \left( {4x - 1} \right)\sqrt {4x - 1} + 2\sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {2x} \right)}^3} - {{\sqrt {4x - 1} }^3}} \right] + 2\left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right)\left( {4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x - 1} \right) + 2\left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right)\left( {4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x - 1 + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right)\left( {4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2x - \sqrt {4x - 1} = 0\,\,\left( {do\,\,x \ge \frac{1}{4} \Rightarrow 4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x + 1 > 0} \right)\end{array}\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x = \sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow 4{x^2} = 4x - 1\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 4x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\,\,\left( {TM} \right)\end{array}\)

    Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: Giá trị của \(\sqrt 4 \) là

      A. \( \pm 4\).

      B. 16.

      C. \(2\).

      D. \( - 2\).

      Câu 2: Giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {27} {\rm{ \;}} - \sqrt 3 \) là

      A. \(2\sqrt 6 \).

      B. \(2\sqrt 3 \).

      C. \(\sqrt {24} \).

      D. \(3\sqrt 3 \).

      Câu 3: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 5y = 23}\\{x + 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\) là

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 2}\\{y = 3}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.\).

      Câu 4: Giả sử \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) là nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 3x - 7 = 0\). Giá trị của biểu thức \({x_1}.{x_2}\) bằng

      A. \(\frac{3}{2}\) .

      B. \( - \frac{3}{2}\).

      C. \( - \frac{7}{2}\).

      D. \(\frac{7}{2}\).

      Câu 5: Số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(3{x^4} - 10{x^2} - 8 = 0\)?

      A. \(x = {\rm{ \;}} - 2\).

      B. \(x = {\rm{ \;}} - \frac{2}{3}\).

      C. \(x = 4\).

      D. \(x = 16\)

      Câu 6: Chu vi của đường tròn bán kính \(R = 4cm\) là

      A. \(8\pi cm\).

      B. \(4\pi cm\).

      C. \(2\pi cm\).

      D. \(16\pi cm\).

      Câu 7: Cho hàm số \(y = ax + b\) có đồ thị là đường thẳng \(d\) như hình vẽ bên dưới

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 0 1

      Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng d?

      A. \(A\left( {2;0} \right)\).

      B. \(B\left( {0;2} \right)\).

      C. \(C\left( {0; - 2} \right)\).

      D. \(D\left( { - 2;2} \right)\).

      Câu 8: Tứ giác nào sau đây nội tiếp được trong một đường tròn?

      A. Hình thang vuông.

      B. Hình bình hành.

      C. Hình vuông.

      D. Hình thoi.

      Câu 9: Cho điểm \(M\) nằm trên đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\angle AOB = 120^\circ \) như hình vẽ. Số đo của \(\angle AMB\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 0 2

      A. \(60^\circ \).

      B. \(120^\circ \).

      C. \(90^\circ \)

      D. \(30^\circ \).

      Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và có chu vi bằng 30cm. Diện tích của hình chữ nhật bằng

      A. \(100c{m^2}\).

      B. \(200c{m^2}\).

      C. \(50c{m^2}\).

      D. \(25c{m^2}\).

      Câu 11: Một hình nón có bán kính đáy \(r = 3cm\) và độ dài đường sinh \(l = 5cm\). Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón đã cho là

      A. \({S_{xq}} = 12\pi c{m^2}\).

      B. \({S_{xq}} = 8\pi c{m^2}\).

      C. \({S_{xq}} = 30\pi c{m^2}\).

      D. \({S_{xq}} = 15\pi c{m^2}\).

      Câu 12: Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ bên dưới?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 0 3

      A. \(y = {\rm{ \;}} - {x^2}\).

      B. \(y = {x^2}\).

      C. \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}{x^2}\)

      D. \(y = {\rm{ \;}} - 2{x^2}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm)

      Câu 13:

      a) Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {625} {\rm{ \;}} - \sqrt {225} \)

      b) Tìm điều kiện để biểu thức \(B = \sqrt {x - 1} \) có nghĩa. Tính giá trị của biểu thức \(B\) khi \(x = 10\)

      c) Cho biểu thức \(C = \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} + \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}{{9 - x}}\), với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\). Tìm \(x\) để \(C = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}\)

      Câu 14:

      a) Giải phương trình \(2{x^2} - 5x - 3 = 0\)

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{3x - y = 5}\end{array}} \right.\)

      Câu 15: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và hàm số \(y = 3x - 1\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\).

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\)

      b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\) bằng phép tính

      c) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):y = {\rm{ \;}} - 2\left( {{m^2} - 2} \right)x - 2m + 6\) cắt đồ thị \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) thỏa mãn \(2{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\rm{ \;}} - 1\)

      Câu 16: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, \(AB < AC\), nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), các đường cao AK và BE cắt nhau tại \(H\).

      a) Tính diện tích \(S\) của hình tròn \(\left( O \right)\), biết \(\left( O \right)\) có bán kính \(R = 5cm\)

      b) Chứng minh tứ giác ABKE nội tiếp.

      c) Gọi J là giao điểm của đường thẳng AK và đường tròn \(\left( O \right)\) (với \(J\) khác \(A\)). Chứng minh \(KH = KJ\)

      Câu 17: Giải phương trình \(2{x^3} + x = \left( {2x + \frac{1}{2}} \right)\sqrt {x - \frac{1}{4}} \)

      -----HẾT-----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: Giá trị của \(\sqrt 4 \) là

      A. \( \pm 4\).

      B. 16.

      C. \(2\).

      D. \( - 2\).

      Câu 2: Giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {27} {\rm{ \;}} - \sqrt 3 \) là

      A. \(2\sqrt 6 \).

      B. \(2\sqrt 3 \).

      C. \(\sqrt {24} \).

      D. \(3\sqrt 3 \).

      Câu 3: Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 5y = 23}\\{x + 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.\) là

      A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\).

      B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 2}\\{y = 3}\end{array}} \right.\).

      C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.\).

      D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.\).

      Câu 4: Giả sử \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) là nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 3x - 7 = 0\). Giá trị của biểu thức \({x_1}.{x_2}\) bằng

      A. \(\frac{3}{2}\) .

      B. \( - \frac{3}{2}\).

      C. \( - \frac{7}{2}\).

      D. \(\frac{7}{2}\).

      Câu 5: Số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(3{x^4} - 10{x^2} - 8 = 0\)?

      A. \(x = {\rm{ \;}} - 2\).

      B. \(x = {\rm{ \;}} - \frac{2}{3}\).

      C. \(x = 4\).

      D. \(x = 16\)

      Câu 6: Chu vi của đường tròn bán kính \(R = 4cm\) là

      A. \(8\pi cm\).

      B. \(4\pi cm\).

      C. \(2\pi cm\).

      D. \(16\pi cm\).

      Câu 7: Cho hàm số \(y = ax + b\) có đồ thị là đường thẳng \(d\) như hình vẽ bên dưới

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 1

      Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng d?

      A. \(A\left( {2;0} \right)\).

      B. \(B\left( {0;2} \right)\).

      C. \(C\left( {0; - 2} \right)\).

      D. \(D\left( { - 2;2} \right)\).

      Câu 8: Tứ giác nào sau đây nội tiếp được trong một đường tròn?

      A. Hình thang vuông.

      B. Hình bình hành.

      C. Hình vuông.

      D. Hình thoi.

      Câu 9: Cho điểm \(M\) nằm trên đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\angle AOB = 120^\circ \) như hình vẽ. Số đo của \(\angle AMB\) bằng

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 2

      A. \(60^\circ \).

      B. \(120^\circ \).

      C. \(90^\circ \)

      D. \(30^\circ \).

      Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và có chu vi bằng 30cm. Diện tích của hình chữ nhật bằng

      A. \(100c{m^2}\).

      B. \(200c{m^2}\).

      C. \(50c{m^2}\).

      D. \(25c{m^2}\).

      Câu 11: Một hình nón có bán kính đáy \(r = 3cm\) và độ dài đường sinh \(l = 5cm\). Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón đã cho là

      A. \({S_{xq}} = 12\pi c{m^2}\).

      B. \({S_{xq}} = 8\pi c{m^2}\).

      C. \({S_{xq}} = 30\pi c{m^2}\).

      D. \({S_{xq}} = 15\pi c{m^2}\).

      Câu 12: Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ bên dưới?

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 3

      A. \(y = {\rm{ \;}} - {x^2}\).

      B. \(y = {x^2}\).

      C. \(y = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}{x^2}\)

      D. \(y = {\rm{ \;}} - 2{x^2}\)

      Phần II. Tự luận (7 điểm)

      Câu 13:

      a) Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {625} {\rm{ \;}} - \sqrt {225} \)

      b) Tìm điều kiện để biểu thức \(B = \sqrt {x - 1} \) có nghĩa. Tính giá trị của biểu thức \(B\) khi \(x = 10\)

      c) Cho biểu thức \(C = \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} + \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}} + \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}{{9 - x}}\), với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9\). Tìm \(x\) để \(C = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}\)

      Câu 14:

      a) Giải phương trình \(2{x^2} - 5x - 3 = 0\)

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{3x - y = 5}\end{array}} \right.\)

      Câu 15: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hàm số \(y = 2{x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\) và hàm số \(y = 3x - 1\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\).

      a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\)

      b) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\) bằng phép tính

      c) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):y = {\rm{ \;}} - 2\left( {{m^2} - 2} \right)x - 2m + 6\) cắt đồ thị \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) thỏa mãn \(2{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\rm{ \;}} - 1\)

      Câu 16: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, \(AB < AC\), nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\), các đường cao AK và BE cắt nhau tại \(H\).

      a) Tính diện tích \(S\) của hình tròn \(\left( O \right)\), biết \(\left( O \right)\) có bán kính \(R = 5cm\)

      b) Chứng minh tứ giác ABKE nội tiếp.

      c) Gọi J là giao điểm của đường thẳng AK và đường tròn \(\left( O \right)\) (với \(J\) khác \(A\)). Chứng minh \(KH = KJ\)

      Câu 17: Giải phương trình \(2{x^3} + x = \left( {2x + \frac{1}{2}} \right)\sqrt {x - \frac{1}{4}} \)

      -----HẾT-----

      Phần I: Trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3.D

      4.C

      5.A

      6.A

      7.B

      8.C

      9.A

      10.C

      11.D

      12.A

      Câu 1 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\sqrt 4 {\rm{ \;}} = \sqrt {{2^2}} {\rm{ \;}} = 2\)

      Chọn C.

      Câu 2 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng \(\sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right|\)

      Cách giải:

      Ta có: \(A = \sqrt {27} {\rm{ \;}} - \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 3\sqrt 3 {\rm{ \;}} - \sqrt 3 {\rm{ \;}} = 2\sqrt 3 \)

      Chọn B.

      Câu 3 (NB):

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 5y = 23}\\{x + 2y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x - 5y = 23}\\{4x + 8y = {\rm{ \;}} - 16}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{13y = {\rm{ \;}} - 39}\\{4x - 5y = 23}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = {\rm{ \;}} - 3}\\{4x + 15 = 23}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.\)

      Chọn D.

      Câu 4 (NB):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lý Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Sử dụng định lý Vi-ét ta có \({x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{7}{2}\)

      Chọn C.

      Câu 5 (TH):

      Phương pháp:

      Giải phương trình bằng phương pháp đưa về dạng tích A.B = 0

      Cách giải:

      Ta có: \(3{x^4} - 10{x^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + \frac{2}{3}} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x^2} + \frac{2}{3} > 0} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\)

      Chọn A.

      Câu 6 (NB):

      Phương pháp:

      Chu vi của đường tròn bán kính \(R\) là \(C = 2\pi R\)

      Cách giải:

      Chu vi của đường tròn bán kính \(R = 4cm\) là \(C = 2\pi .4 = 8\pi \left( {cm} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 7 (NB):

      Phương pháp:

      Dựa vào đồ thị hàm số

      Cách giải:

      Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;2} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 8 (NB):

      Phương pháp:

      Hình vuông nội tiếp trong một đường tròn

      Cách giải:

      Hình vuông nội tiếp trong một đường tròn

      Chọn C.

      Câu 9 (TH):

      Phương pháp:

      Góc ở tâm bằng 2 lần góc nội tiếp cùng chắn một cung.

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle AMB = \frac{1}{2}\angle AOB = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \)

      Chọn A.

      Câu 10 (TH):

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b(a,b > 0)\)

      Theo giả thiết \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2b}\\{2\left( {a + b} \right) = 30}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2b}\\{a + b = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2b}\\{3b = 15}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 10}\\{b = 5}\end{array}} \right.\) (tm)

      Diện tích hình chữ nhật là \(S = 10.5 = 50\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn C.

      Câu 11 (TH):

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy \(r\) và đường sinh \(l\) là \({S_{xq}} = \pi rl\)

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón đã cho là \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.5 = 15\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 12 (TH):

      Phương pháp:

      Đồ thị hàm số là đường cong parabol với \(y = a{x^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\).

      Dựa vào các điểm đi qua để tìm hàm số.

      Cách giải:

      Gọi hàm số cần tìm là \(y = a{x^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)

      Ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( { - 1; - 1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \) nên ta có:

      \( - 1 = a.{( - 1)^2} \Rightarrow a = {\rm{ \;}} - 1\)

      Vậy hàm số cần tìm là \(y = {\rm{ \;}} - {x^2}\)

      Chọn A.

      Phần II: Tự luận

      Câu 13 (TH):

      Phương pháp:

      a) Tính toán với căn bậc hai.

      b) ĐKXĐ của \(\sqrt A \) là \(A \ge 0\). Tìm x khi biết giá trị của biểu thức

      c) Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, tìm x khi biết giá trị của biểu thức

      Cách giải:

      a) Ta có: \(A = \sqrt {625} {\rm{ \;}} - \sqrt {225} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{25}^2}} {\rm{ \;}} - \sqrt {{{15}^2}} {\rm{ \;}} = 25 - 15 = 10\)

      Vậy \(A = 10\)

      b) Để \(B = \sqrt {x - 1} \) có nghĩa thì \(x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\)

      Khi \(x = 10\) thì \(B = \sqrt {10 - 1} {\rm{ \;}} = \sqrt 9 {\rm{ \;}} = 3\)

      Vậy \(B = 3\) khi \(x = 10\)

      c) Ta có:

      \(\begin{array}{l}C = \frac{2}{{\sqrt x - 3}} + \frac{1}{{\sqrt x + 3}} + \frac{{2\sqrt x - 3}}{{9 - x}},\,\,x \ge 0,\,\,x \ne 9\\C = \frac{{2\left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{\sqrt x - 3}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{3 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\C = \frac{{2\sqrt x + 6 + \sqrt x - 3 + 3 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\C = \frac{{\sqrt x + 6}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\C = \frac{{\sqrt x + 6}}{{x - 9}}\end{array}\)

      Để \(C = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 6}}{{x - 9}} = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}}\\{ \Leftrightarrow 5\sqrt x {\rm{ \;}} + 30 = {\rm{ \;}} - 8x + 72}\\{ \Leftrightarrow 8x + 5\sqrt x {\rm{ \;}} - 42 = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 2} \right)\left( {8\sqrt x {\rm{ \;}} + 21} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \sqrt x {\rm{ \;}} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 8\sqrt x {\rm{ \;}} + 21 > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 9} \right)}\\{ \Leftrightarrow x = 4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {TM} \right)}\end{array}\)

      Vậy để \(C = {\rm{ \;}} - \frac{8}{5}\) thì \(x = 4\)

      Câu 14 (TH):

      Phương pháp:

      a) Giải phương trình bằng phương pháp đưa về dạng tích A.B = 0

      b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      a) Ta có: \(2{x^2} - 5x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 3 = 0}\\{2x + 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{x = {\rm{ \;}} - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {3; - \frac{1}{2}} \right\}\)

      b) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{3x - y = 5}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{6x - 2y = 10}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{7x = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 + 2y = {\rm{ \;}} - 3}\\{x = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\)

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{y = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\)

      Câu 15 (VD):

      Phương pháp:

      a) Vẽ đồ thị dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\)

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right)\) và \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\).

      c) Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d).

      Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt.

      Thực hiện hệ thức.

      Cách giải:

      a) Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 4

      Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} A\left( { - 2;8} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( { - 1;2} \right),\)

      \(C\left( {1;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} D\left( {2;8} \right)\)

      Hệ số \(a = 2 > 0\) nên parabol có bề cong hướng lên trên

      Đồ thị hàm số nhận Oy làm trục đối xứng

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 5

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right)\) và \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\) ta được

      \(2{x^2} = 3x - 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {2x - 1} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 0}\\{2x - 1 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\)

      Với \(x = 1 \Rightarrow y = {2.1^2} = 2\)

      Với \(x = \frac{1}{2} \Rightarrow y = 2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{2}\)

      Vậy tọa độ 2 giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( {\Delta {\rm{ \;}}} \right)\) là \(\left( {1;2} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)

      c) Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) ta được:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} = {\rm{ \;}} - 2\left( {m - 2} \right)x - 2m + 6}\\{ \Leftrightarrow 2{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + 2m - 6 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\end{array}\)

      Xét (1): \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left( {m - 2} \right)^2} - 4\left( {m - 3} \right) = {m^2} - 5m + 7 = {\left( {m - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m \in \mathbb{R}\)

      Do đó phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) với mọi \(m \in \mathbb{R}\)

      Áp dụng định lý Vi-et ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2 - m}\\{{x_1}{x_2} = m - 3}\end{array}} \right.\)

      Ta có: \(2{x_1}{x_2} - {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\rm{ \;}} - 1\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{x_1}{x_2} - x_1^2 - x_2^2 + 2{x_1}{x_2} = - 1\\ \Rightarrow - x_1^2 - x_2^2 - 2{x_1}{x_2} + 6{x_1}{x_2} = - 1\\ \Rightarrow - {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 6{x_1}{x_2} = - 1\\ \Rightarrow - {\left( {2 - m} \right)^2} + 6\left( {m - 3} \right) = - 1\\ \Rightarrow {\left( {2 - m} \right)^2} - 6\left( {m - 3} \right) - 1 = 0\\ \Rightarrow {m^2} - 10m + 21 = 0\\ \Rightarrow \left( {m - 7} \right)\left( {m - 3} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 7 = 0\\m - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 7\\m = 3\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m \in \left\{ {3;7} \right\}\)

      Câu 16 (VD):

      Phương pháp:

      a) Diện tích \(S\) của hình tròn là \(S = 4\pi {R^2}\)

      b) Chứng minh tứ giác ABKE nội tiếp theo dấu hiệu nhận biết: hai góc có đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới một góc \(90^\circ \)

      c) Chứng minh \(\Delta HBJ\) là tam giác cân tại B có \(BK\) vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 6

      a) Diện tích \(S\) của hình tròn là \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.5^2} = 100\pi \,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      b) Ta có: \(\angle AEB = 90^\circ \,\,\left( {do\,\,BE \bot AC} \right)\)

      \(\angle AKB = 90^\circ \,\,\left( {do\,\,AK \bot BC} \right)\)

      Do đó \(\angle AEB = \angle AKB\)

      Mà \(\angle AEB,\,\,\angle AKB\) cùng chắn cung \(AB\)

      Suy ra \(AEKB\) là tứ giác nội tiếp

      c) Ta có: \(AEKB\) là tứ giác nội tiếp

      \( \Rightarrow \angle KAC = \angle HBK\)

      Mà \(\angle KAC = \angle JBK\,\,\)(do ABJC nội tiếp đường tròn (O))

      Nên \(\angle HBK = \angle JBK\)

      Khi đó \(BK\) là phân giác của \(\angle HBJ\)

      Xét \(\Delta HBJ\) có \(BK\) vừa là đường cao vừa là đường phân giác

      \( \Rightarrow \Delta HBJ\) cân tại \(B\)

      Mà \(BK\) là đường cao nên cũng là đường trung tuyến

      Hay \(KH = KJ\) (đpcm)

      Vậy \(KH = KJ\)

      Câu 17 (VDC):

      Phương pháp:

      Tìm điều kiện xác định của biểu thức chứa căn.

      Biến đổi đưa về dạng tích A.B = 0

      Cách giải:

      ĐKXĐ: \(x \ge \frac{1}{4}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2{x^3} + x = \left( {2x + \frac{1}{2}} \right)\sqrt {x - \frac{1}{4}} \\ \Leftrightarrow 2{x^3} + x = \frac{1}{2}\left( {4x + 1} \right).\frac{1}{2}\sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow 8{x^3} + 4x = \left( {4x + 1} \right)\sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow {\left( {2x} \right)^3} + 2.2x = \left( {4x - 1} \right)\sqrt {4x - 1} + 2\sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {2x} \right)}^3} - {{\sqrt {4x - 1} }^3}} \right] + 2\left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right)\left( {4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x - 1} \right) + 2\left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right)\left( {4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x - 1 + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x - \sqrt {4x - 1} } \right)\left( {4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2x - \sqrt {4x - 1} = 0\,\,\left( {do\,\,x \ge \frac{1}{4} \Rightarrow 4{x^2} + 2x\sqrt {4x - 1} + 4x + 1 > 0} \right)\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x = \sqrt {4x - 1} \\ \Leftrightarrow 4{x^2} = 4x - 1\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 4x + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow 2x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\,\,\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023: Tổng quan và phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Hậu Giang 2023

      Theo thông tin từ Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang, đề thi vào 10 môn Toán năm 2023 thường có cấu trúc sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số.
      • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình.
      • Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm.

      Đề thi chính thức và đề thi thử vào 10 môn Toán Hậu Giang 2023

      Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức và đề thi thử vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023. Các đề thi này được cập nhật liên tục và thường xuyên, đảm bảo tính chính xác và mới nhất. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em học sinh tự tin ôn luyện và đạt kết quả cao.

      Phương pháp ôn thi hiệu quả cho kỳ thi vào 10 môn Toán Hậu Giang 2023

      Để ôn thi hiệu quả cho kỳ thi vào 10 môn Toán Hậu Giang 2023, các em học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức và định lý quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường xuất hiện.
      4. Sử dụng tài liệu ôn thi chất lượng: Chọn các tài liệu ôn thi uy tín và được cập nhật thường xuyên.
      5. Hỏi thầy cô giáo và bạn bè: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với thầy cô giáo và bạn bè để hiểu rõ hơn về các bài tập khó.

      Lợi ích khi luyện thi vào 10 môn Toán tại giaibaitoan.com

      Giaibaitoan.com là một nền tảng học toán online uy tín và được nhiều học sinh tin tưởng. Khi luyện thi vào 10 môn Toán tại giaibaitoan.com, các em học sinh sẽ nhận được những lợi ích sau:

      • Đa dạng đề thi: Cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức và đề thi thử từ nhiều nguồn khác nhau.
      • Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện dễ sử dụng và thân thiện với người dùng.
      • Hỗ trợ 24/7: Đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của học sinh.
      • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Học toán online mọi lúc mọi nơi, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.

      Tổng kết

      Kỳ thi vào 10 môn Toán Hậu Giang năm 2023 là một thử thách lớn đối với các em học sinh. Tuy nhiên, với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp ôn thi hiệu quả, các em hoàn toàn có thể tự tin đạt kết quả cao. Giaibaitoan.com hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trên con đường chinh phục kỳ thi này.

      NămSố lượng câu hỏiThời gian làm bài
      20235090 phút
      20225090 phút

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9