Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021

Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Tây Ninh năm 2021 chính thức. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin đối mặt với mọi dạng bài thi.

Câu 1 (1 điểm): Rút gọn biểu thức:

Đề bài

    Câu 1 (1 điểm): Rút gọn biểu thức: \(P = 3\sqrt 4 + 2\sqrt {25} - \sqrt {16} .\)

    Câu 2 (1 điểm): Giải phương trình: \({x^2} - 7x + 12 = 0\).

    Câu 3 (1 điểm): Tìm \(x\) để biểu thức \(T = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x - 2}}\) xác định.

    Câu 4 (1 điểm): Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}.\)

    Câu 5 (1 điểm): Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3,\,\,AC = 2.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(M\) sao cho \(BM = 2.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(CM.\)

    Câu 6 (1 điểm): Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - 2y = b\\2x - by = - 2a\end{array} \right..\) Tìm \(a\) và \(b\) biết hệ phương trình đã cho có nghiệm là \(\left( {2;\,\, - 1} \right).\)

    Câu 7 (1 điểm): Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m + 2 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 0.\)

    Câu 8 (1 điểm): Một đoàn khách du lịch gồm 40 người dự định tham quan đỉnh núi Bà Đen, nóc nhà Đông Nam Bộ bằng cáp treo khứ hồi (gồm lượt lên và lượt xuống). Nhưng khi tới nơi có 5 bạn trẻ muốn khám phá bằng đường bộ khi leo lên còn lúc xuống sẽ đi cáp treo để trải nghiệm nên 5 bạn chỉ mua vé lượt xuống, do đó đoàn đã chi ra 9.450.000 đồng để mua vé. Hỏi giá cáp treo khứ hồi và giá vé 1 lượt là bao nhiêu? Biết rằng giá vé 1 lượt rẻ hơn giá vé khứ hối là 110.000 đồng.

    Câu 9 (1 điểm): Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ngoại tiếp đường tròn \(\left( O \right).\) Gọi \(D,\,\,E,\,\,F\) lần lượt là các tiếp điểm của \(\left( O \right)\) với các cạnh \(AB,\,\,AC\) và \(BC.\) Đường thẳng \(BO\) cắt đường thẳng \(EF\) tại \(I.\) Tính \(\angle BIF.\)

    Câu 10 (1 điểm): Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC\) và \(CD.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(BN\) với \(AM\) và \(F\) là giao điểm của \(BN\) với \(DM;\,\,DM\) cắt \(AN\) tại\(K.\) Chứng minh điểm \(A\) nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác \(EFK.\)

    Lời giải

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}P = 3\sqrt 4 + 2\sqrt {25} - \sqrt {16} \\\,\,\,\,\, = 3\sqrt {{2^2}} + 2\sqrt {{5^2}} - \sqrt {{4^2}} \\\,\,\,\,\, = 3.2 + 2.5 - 4\\\,\,\,\,\, = 6 + 10 - 4\\\,\,\,\,\, = 12.\end{array}\)

      Vậy \(P = 12.\)

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\) (hoặc \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac\)), sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\) (hoặc \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}\)), tính được nghiệm của phương trình, kết luận.

      Cách giải:

      \({x^2} - 7x + 12 = 0\)

      Phương trình có:\(\Delta = {7^2} - 4.12 = 49 - 48 = 1 > 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{7 + \sqrt 1 }}{2} = 4\) và \({x_2} = \dfrac{{7 - \sqrt 1 }}{2} = 3.\)

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm: \(S = \left\{ {3;\,\,4} \right\}.\)

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      \(\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) xác định \( \Leftrightarrow g\left( x \right) \ne 0\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(T = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x - 2}}\) xác định \( \Leftrightarrow 3x - 2 \ne 0\)\( \Leftrightarrow x \ne \dfrac{2}{3}.\)

      Vậy \(x \ne \dfrac{2}{3}\) thì biểu thức đã cho xác định.

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

      + Nhận xét về hệ số \(a\) và sự biến thiên của hàm số

      + Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\)

      + Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị.

      Cách giải:

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y\)

      \(8\)

      \(2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(8\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm: \(\left( { - 2;\,\,8} \right),\,\,\left( { - 1;\,\,2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\,\,2} \right)\) và \(\left( {2;\,\,8} \right).\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 1 1

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      Tính \(AM\)

      Áp dụng định lý Py – ta – go cho \(\Delta ACM\) vuông tại \(A\), tính \(CM\)

      Cách giải:

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 3,\,\,AC = 2.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(M\) sao cho \(BM = 2.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(CM.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 1 2

      Theo đề bài ta có: \(MB = 2\) và \(M \in AB\)

      \( \Rightarrow AM = AB - MB = 3 - 2 = 1.\)

      Áp dụng định lý Py – ta - go cho \(\Delta ACM\) vuông tại \(A\) ta có:

      \(CM = \sqrt {A{M^2} + A{C^2}} \)\( = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 .\)

      Vậy \(CM = \sqrt 5 .\)

      Câu 6 (VD):

      Phương pháp:

      Vì \(\left( {2;\, - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình, thay vào hệ ban đầu ta được hệ phương trình mới có ẩn là \(a,b\)

      Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(a\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(b\)

      Tìm được \(a,b\) thỏa mãn bài toán.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left( {2;\, - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - 2y = b\\2x - by = - 2a\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a.2 - 2.\left( { - 1} \right) = b\\2.2 - b.\left( { - 1} \right) = - 2a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 2 = b\\4 + b = - 2a\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - b = - 2\\2a + b = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a = - 6\\b = 2a + 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{3}{2}\\b = 2.\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{3}{2}\\b = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(a = - \dfrac{3}{2}\) và \(b = - 1\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 7 (VD):

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \(\Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) theo \(m\)

      Thay vào \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 0\), tìm được \(m\), đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m + 2 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\)

      Phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\)\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 3m - 2 > 0\\ \Leftrightarrow m - 1 > 0\\ \Leftrightarrow m > 1\end{array}\)

      Với \(m > 1\) thì phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 3m + 2\end{array} \right..\)

      Theo đề bài ta có: \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} - 3{x_1}{x_2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 5{x_1}{x_2} = 0\\ \Leftrightarrow 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 5\left( {{m^2} - 3m + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 8m + 4 - 5{m^2} + 15m - 10 = 0\\ \Leftrightarrow - {m^2} + 7m - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 7m + 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m - 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\m - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 6\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = 6\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 8 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi giá vé cáp treo khứ hồi và giá vé cáp treo 1 lượt lần lượt là \(x\) và \(y\) (đồng), \(\left( {x > y > 0,\,\,\,x > 110.000} \right).\)

      Vì giá vé cáp treo 1 lượt rẻ hơn giá vé cáp treo khứ hồi là \(110.000\) ta lập được phương trình (1)

      Dựa vào số người mua vé cáp treo khứ hỏi và số người mua vé cáo treo một lượt ta lập được phương trình (2)

      Từ (1) và (2), lập được hệ phương trình, giải hệ phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi giá vé cáp treo khứ hồi và giá vé cáp treo 1 lượt lần lượt là \(x\) và \(y\) (đồng), \(\left( {x > y > 0,\,\,\,x > 110.000} \right).\)

      Vì giá vé cáp treo 1 lượt rẻ hơn giá vé cáp treo khứ hồi là \(110.000\) đồng nên ta có phương trình: \(x - y = 110.000\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Có \(40 - 5 = 35\) người mua vé cáp treo khứ hồi và \(5\) người mua vé cáp treo 1 lượt nên ta có phương trình:

      \(35x + 5y = 9.450.000\,\)\( \Leftrightarrow 7x + y = 1.890.000\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - y = 110.000\\7x + y = 1.890.000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x = 2.000.000\\y = x - 110.000\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 250.000\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 250.000 - 110.000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 250.000\\y = 140.000\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy giá vé cáp treo khứ hồi là 250.000 đồng và giá vé cáp treo 1 lượt là 140.000 đồng.

      Câu 9 (VD):

      Phương pháp:

      Ta sẽ chứng minh:

      + \(DEIO\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle BIF = \angle ODE\)

      + \(ODAE\) là hình vuông \( \Rightarrow \angle ODE = {45^0}\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 1 3

      Ta có: \(\angle DEI = \angle DEF = \dfrac{1}{2}\angle DOF\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung \(DF\)).

      Vì \(BD,\,\,BF\) là các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) lần lượt tại \(D,\,\,F\) nên \(OB\) là tia phân giác của \(\angle DOF\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau).

      \( \Rightarrow \angle DOB = \dfrac{1}{2}\angle DOF\).

      \( \Rightarrow \angle DEI = \angle DOB\).

      \( \Rightarrow DEIO\) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

      Xét tứ giác \(ODAE\) có \(\angle ODA = \angle DAE = \angle OEA = {90^0}\) nên \(ODAE\) là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông).

      Lại có \(AD,\,\,AE\) là các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) tại \(D,\,\,E\) nên \(AD = AE\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

      \( \Rightarrow ODAE\) là hình vuông (hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau) \( \Rightarrow \angle ODE = {45^0}\).

      Mà \(DEIO\) là tứ giác nội tiếp (cmt).

      \( \Rightarrow \angle BIF = \angle ODE = {45^0}\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

      Vậy \(\angle BIF = {45^0}\).

      Câu 10 (VDC):

      Phương pháp:

      + Ta sẽ chứng minh: \(\angle MAN = {90^0} - \angle NAD - \angle MDC\,\,\,\,\left( 1 \right)\) và \(\angle DFN = {90^0} - \angle DAN - \angle FDN\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\angle MAN = \angle DFN\)

      + Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      \( \Rightarrow A\) là điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp \(\Delta EFK.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 1 4

      Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DCM\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle B = \angle C = {90^0}\\BM = MC\,\,\left( {gt} \right)\\DC = AB\,\,\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\,\,\left( {2cgv} \right).\end{array}\)

      \( \Rightarrow \angle BAM = \angle MDC\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

      Hay \(\angle MAB = \angle MDC.\)

      Ta có: \(\angle MAN = {90^0} - \angle NAD - \angle MAB\) \( \Rightarrow \angle MAN = {90^0} - \angle NAD - \angle MDC\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Lại có: \(\angle DFN = \angle FNC - \angle FDN\) (góc ngoài của \(\Delta DN\))

      Xét \(\Delta AND\) và \(\Delta BNC\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle D = \angle C = {90^0}\\AD = BC\,\,\left( {gt} \right)\\DN = NC\,\,\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta ADN = \Delta BCN\,\,\left( {2cgv} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \angle BNC = \angle AND\) (hai góc tương ứng)

      Hay \(\angle FNC = \angle AND\)

      Mà \(\angle AND = {90^0} - \angle DAN\) (hai góc phụ nhau)

      \( \Rightarrow \angle DFN = {90^0} - \angle DAN - \angle FDN\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\angle MAN = \angle DFN\)

      Mặt khác: \(\angle DFN + \angle KFN = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \angle KAE + \angle KFE = {180^0}\)

      \( \Rightarrow AEFK\) là tứ giác nội tiếp. (dhnb)

      \( \Rightarrow A\) là điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp \(\Delta EFK.\) (đpcm)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Câu 1 (1 điểm): Rút gọn biểu thức: \(P = 3\sqrt 4 + 2\sqrt {25} - \sqrt {16} .\)

      Câu 2 (1 điểm): Giải phương trình: \({x^2} - 7x + 12 = 0\).

      Câu 3 (1 điểm): Tìm \(x\) để biểu thức \(T = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x - 2}}\) xác định.

      Câu 4 (1 điểm): Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}.\)

      Câu 5 (1 điểm): Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3,\,\,AC = 2.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(M\) sao cho \(BM = 2.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(CM.\)

      Câu 6 (1 điểm): Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - 2y = b\\2x - by = - 2a\end{array} \right..\) Tìm \(a\) và \(b\) biết hệ phương trình đã cho có nghiệm là \(\left( {2;\,\, - 1} \right).\)

      Câu 7 (1 điểm): Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m + 2 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 0.\)

      Câu 8 (1 điểm): Một đoàn khách du lịch gồm 40 người dự định tham quan đỉnh núi Bà Đen, nóc nhà Đông Nam Bộ bằng cáp treo khứ hồi (gồm lượt lên và lượt xuống). Nhưng khi tới nơi có 5 bạn trẻ muốn khám phá bằng đường bộ khi leo lên còn lúc xuống sẽ đi cáp treo để trải nghiệm nên 5 bạn chỉ mua vé lượt xuống, do đó đoàn đã chi ra 9.450.000 đồng để mua vé. Hỏi giá cáp treo khứ hồi và giá vé 1 lượt là bao nhiêu? Biết rằng giá vé 1 lượt rẻ hơn giá vé khứ hối là 110.000 đồng.

      Câu 9 (1 điểm): Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ngoại tiếp đường tròn \(\left( O \right).\) Gọi \(D,\,\,E,\,\,F\) lần lượt là các tiếp điểm của \(\left( O \right)\) với các cạnh \(AB,\,\,AC\) và \(BC.\) Đường thẳng \(BO\) cắt đường thẳng \(EF\) tại \(I.\) Tính \(\angle BIF.\)

      Câu 10 (1 điểm): Cho hình chữ nhật \(ABCD.\) Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC\) và \(CD.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(BN\) với \(AM\) và \(F\) là giao điểm của \(BN\) với \(DM;\,\,DM\) cắt \(AN\) tại\(K.\) Chứng minh điểm \(A\) nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác \(EFK.\)

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}P = 3\sqrt 4 + 2\sqrt {25} - \sqrt {16} \\\,\,\,\,\, = 3\sqrt {{2^2}} + 2\sqrt {{5^2}} - \sqrt {{4^2}} \\\,\,\,\,\, = 3.2 + 2.5 - 4\\\,\,\,\,\, = 6 + 10 - 4\\\,\,\,\,\, = 12.\end{array}\)

      Vậy \(P = 12.\)

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\) (hoặc \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac\)), sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}\) (hoặc \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}\)), tính được nghiệm của phương trình, kết luận.

      Cách giải:

      \({x^2} - 7x + 12 = 0\)

      Phương trình có:\(\Delta = {7^2} - 4.12 = 49 - 48 = 1 > 0\)

      \( \Rightarrow \) Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{7 + \sqrt 1 }}{2} = 4\) và \({x_2} = \dfrac{{7 - \sqrt 1 }}{2} = 3.\)

      Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm: \(S = \left\{ {3;\,\,4} \right\}.\)

      Câu 3 (TH):

      Phương pháp:

      \(\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) xác định \( \Leftrightarrow g\left( x \right) \ne 0\)

      Cách giải:

      Biểu thức \(T = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x - 2}}\) xác định \( \Leftrightarrow 3x - 2 \ne 0\)\( \Leftrightarrow x \ne \dfrac{2}{3}.\)

      Vậy \(x \ne \dfrac{2}{3}\) thì biểu thức đã cho xác định.

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      Vẽ đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

      + Nhận xét về hệ số \(a\) và sự biến thiên của hàm số

      + Lập bảng giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\)

      + Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị.

      Cách giải:

      Ta có bảng giá trị:

      \(x\)

      \( - 2\)

      \( - 1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(2\)

      \(y\)

      \(8\)

      \(2\)

      \(0\)

      \(2\)

      \(8\)

      Vậy đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\) là đường cong đi qua các điểm: \(\left( { - 2;\,\,8} \right),\,\,\left( { - 1;\,\,2} \right),\,\,\left( {0;\,\,0} \right),\,\,\left( {1;\,\,2} \right)\) và \(\left( {2;\,\,8} \right).\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 1

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      Tính \(AM\)

      Áp dụng định lý Py – ta – go cho \(\Delta ACM\) vuông tại \(A\), tính \(CM\)

      Cách giải:

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)\(AB = 3,\,\,AC = 2.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(M\) sao cho \(BM = 2.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(CM.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 2

      Theo đề bài ta có: \(MB = 2\) và \(M \in AB\)

      \( \Rightarrow AM = AB - MB = 3 - 2 = 1.\)

      Áp dụng định lý Py – ta - go cho \(\Delta ACM\) vuông tại \(A\) ta có:

      \(CM = \sqrt {A{M^2} + A{C^2}} \)\( = \sqrt {{1^2} + {2^2}} = \sqrt 5 .\)

      Vậy \(CM = \sqrt 5 .\)

      Câu 6 (VD):

      Phương pháp:

      Vì \(\left( {2;\, - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình, thay vào hệ ban đầu ta được hệ phương trình mới có ẩn là \(a,b\)

      Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(a\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(b\)

      Tìm được \(a,b\) thỏa mãn bài toán.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left( {2;\, - 1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - 2y = b\\2x - by = - 2a\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a.2 - 2.\left( { - 1} \right) = b\\2.2 - b.\left( { - 1} \right) = - 2a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 2 = b\\4 + b = - 2a\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - b = - 2\\2a + b = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a = - 6\\b = 2a + 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{3}{2}\\b = 2.\left( { - \dfrac{3}{2}} \right) + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{3}{2}\\b = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(a = - \dfrac{3}{2}\) và \(b = - 1\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 7 (VD):

      Phương pháp:

      Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \(\Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) theo \(m\)

      Thay vào \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 0\), tìm được \(m\), đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Xét phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 3m + 2 = 0\,\,\,\,\left( * \right)\)

      Phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\)\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right) > 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 3m - 2 > 0\\ \Leftrightarrow m - 1 > 0\\ \Leftrightarrow m > 1\end{array}\)

      Với \(m > 1\) thì phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}.\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 3m + 2\end{array} \right..\)

      Theo đề bài ta có: \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 0\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} - 3{x_1}{x_2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 5{x_1}{x_2} = 0\\ \Leftrightarrow 4{\left( {m - 1} \right)^2} - 5\left( {{m^2} - 3m + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} - 8m + 4 - 5{m^2} + 15m - 10 = 0\\ \Leftrightarrow - {m^2} + 7m - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {m^2} - 7m + 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m - 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = 0\\m - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = 6\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = 6\) thỏa mãn bài toán.

      Câu 8 (VD):

      Phương pháp:

      Gọi giá vé cáp treo khứ hồi và giá vé cáp treo 1 lượt lần lượt là \(x\) và \(y\) (đồng), \(\left( {x > y > 0,\,\,\,x > 110.000} \right).\)

      Vì giá vé cáp treo 1 lượt rẻ hơn giá vé cáp treo khứ hồi là \(110.000\) ta lập được phương trình (1)

      Dựa vào số người mua vé cáp treo khứ hỏi và số người mua vé cáo treo một lượt ta lập được phương trình (2)

      Từ (1) và (2), lập được hệ phương trình, giải hệ phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

      Cách giải:

      Gọi giá vé cáp treo khứ hồi và giá vé cáp treo 1 lượt lần lượt là \(x\) và \(y\) (đồng), \(\left( {x > y > 0,\,\,\,x > 110.000} \right).\)

      Vì giá vé cáp treo 1 lượt rẻ hơn giá vé cáp treo khứ hồi là \(110.000\) đồng nên ta có phương trình: \(x - y = 110.000\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Có \(40 - 5 = 35\) người mua vé cáp treo khứ hồi và \(5\) người mua vé cáp treo 1 lượt nên ta có phương trình:

      \(35x + 5y = 9.450.000\,\)\( \Leftrightarrow 7x + y = 1.890.000\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - y = 110.000\\7x + y = 1.890.000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x = 2.000.000\\y = x - 110.000\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 250.000\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 250.000 - 110.000\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 250.000\\y = 140.000\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy giá vé cáp treo khứ hồi là 250.000 đồng và giá vé cáp treo 1 lượt là 140.000 đồng.

      Câu 9 (VD):

      Phương pháp:

      Ta sẽ chứng minh:

      + \(DEIO\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \angle BIF = \angle ODE\)

      + \(ODAE\) là hình vuông \( \Rightarrow \angle ODE = {45^0}\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 3

      Ta có: \(\angle DEI = \angle DEF = \dfrac{1}{2}\angle DOF\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung \(DF\)).

      Vì \(BD,\,\,BF\) là các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) lần lượt tại \(D,\,\,F\) nên \(OB\) là tia phân giác của \(\angle DOF\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau).

      \( \Rightarrow \angle DOB = \dfrac{1}{2}\angle DOF\).

      \( \Rightarrow \angle DEI = \angle DOB\).

      \( \Rightarrow DEIO\) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

      Xét tứ giác \(ODAE\) có \(\angle ODA = \angle DAE = \angle OEA = {90^0}\) nên \(ODAE\) là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông).

      Lại có \(AD,\,\,AE\) là các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) tại \(D,\,\,E\) nên \(AD = AE\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

      \( \Rightarrow ODAE\) là hình vuông (hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau) \( \Rightarrow \angle ODE = {45^0}\).

      Mà \(DEIO\) là tứ giác nội tiếp (cmt).

      \( \Rightarrow \angle BIF = \angle ODE = {45^0}\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

      Vậy \(\angle BIF = {45^0}\).

      Câu 10 (VDC):

      Phương pháp:

      + Ta sẽ chứng minh: \(\angle MAN = {90^0} - \angle NAD - \angle MDC\,\,\,\,\left( 1 \right)\) và \(\angle DFN = {90^0} - \angle DAN - \angle FDN\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\angle MAN = \angle DFN\)

      + Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      \( \Rightarrow A\) là điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp \(\Delta EFK.\)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 4

      Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta DCM\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle B = \angle C = {90^0}\\BM = MC\,\,\left( {gt} \right)\\DC = AB\,\,\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\,\,\left( {2cgv} \right).\end{array}\)

      \( \Rightarrow \angle BAM = \angle MDC\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

      Hay \(\angle MAB = \angle MDC.\)

      Ta có: \(\angle MAN = {90^0} - \angle NAD - \angle MAB\) \( \Rightarrow \angle MAN = {90^0} - \angle NAD - \angle MDC\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Lại có: \(\angle DFN = \angle FNC - \angle FDN\) (góc ngoài của \(\Delta DN\))

      Xét \(\Delta AND\) và \(\Delta BNC\) ta có:

      \(\begin{array}{l}\angle D = \angle C = {90^0}\\AD = BC\,\,\left( {gt} \right)\\DN = NC\,\,\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta ADN = \Delta BCN\,\,\left( {2cgv} \right)\end{array}\)

      \( \Rightarrow \angle BNC = \angle AND\) (hai góc tương ứng)

      Hay \(\angle FNC = \angle AND\)

      Mà \(\angle AND = {90^0} - \angle DAN\) (hai góc phụ nhau)

      \( \Rightarrow \angle DFN = {90^0} - \angle DAN - \angle FDN\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\angle MAN = \angle DFN\)

      Mặt khác: \(\angle DFN + \angle KFN = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \angle KAE + \angle KFE = {180^0}\)

      \( \Rightarrow AEFK\) là tứ giác nội tiếp. (dhnb)

      \( \Rightarrow A\) là điểm nằm trên đường tròn ngoại tiếp \(\Delta EFK.\) (đpcm)

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tại Tây Ninh năm 2021 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021

      Thông thường, đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải và chứng minh.

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi

      1. Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
      2. Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình học.
      3. Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm, lãi suất.

      Phân tích chi tiết một số đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021

      Đề thi số 1

      Đề thi số 1 tập trung vào các kiến thức về phương trình bậc hai và hệ phương trình. Các câu hỏi yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, và ứng dụng phương trình vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Đề thi số 2

      Đề thi số 2 chú trọng vào phần hình học, đặc biệt là các kiến thức về tam giác đồng dạng và đường tròn. Các câu hỏi yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài các đoạn thẳng, và tính diện tích hình học.

      Phương pháp giải đề thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021, các em học sinh cần áp dụng các phương pháp giải đề thi hiệu quả sau:

      • Nắm vững kiến thức nền tảng: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, định lý, và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải đề.
      • Phân tích đề thi: Đọc kỹ đề bài, xác định các yêu cầu, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, mạch lạc, và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi vào 10 môn Toán Tây Ninh năm 2021

      Ngoài các đề thi chính thức, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9: Đây là tài liệu cơ bản và quan trọng nhất.
      • Sách bài tập Toán lớp 9: Giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán: Giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện tốc độ giải đề.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập, và đề thi trực tuyến.

      Lời khuyên cho thí sinh

      Trước kỳ thi, hãy giữ tinh thần thoải mái, tự tin và có chế độ ăn uống, nghỉ ngơi hợp lý. Trong khi làm bài, hãy đọc kỹ đề bài, phân bổ thời gian hợp lý, và kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9