Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hà Tĩnh năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin đối mặt với mọi dạng bài thi.

Câu 1: Rút gọn các biểu thức sau: a) \(A = \sqrt {48} - 3\sqrt 3 \). b) \(B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x - 4}}\) (với \(\left. {x > 0;x \ne 4} \right)\).

Đề bài

    Câu 1: Rút gọn các biểu thức sau:

    a) \(A = \sqrt {48} - 3\sqrt 3 \).

    b) \(B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x - 4}}\) (với \(\left. {x > 0;x \ne 4} \right)\).

    Câu 2:

    a) Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = (m - 3)x + 4\left( m \right.\) là tham số) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 2x - 1\). Tìm giá trị của \(m\) để hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) song song với nhau.

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right.\).

    Câu 3: Cho phương trình \({x^2} - 2mx + {m^2} - m - 2 = 0\) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {1 + {x_1}{x_2}} \right)}} = \frac{1}{6}.\)

    Câu 4: Một phòng họp ban đầu có 96 ghế được xếp thành các dãy và số ghế trong mỗi dãy đều bằng nhau. Có một lần phòng họp phải cất bớt 2 dãy ghế và mỗi dãy còn lại xếp thêm 1 ghế (số ghế trong các dãy vẫn bằng nhau) để vừa đủ chỗ ngồi cho 110 đại biểu. Hỏi ban đầu trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế?

    Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (\(H \in BC\)). Biết độ dài đoạn \(AB = 5cm\) và \(AH = 4cm.\) Tính độ dài đoạn BH và diện tích tam giác ABC.

    Câu 6: Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn (O) đường kính BC cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E (D khác B và E khác C). Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng BE và CD.

    a) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp.

    b) Đường thẳng AH cắt BC tại F và cắt đường tròn (O) tại điểm P (P nằm giữa A và H). Đường thẳng DF cắt đường tròn (O) tại điểm K (K khác D). Gọi M là giao điểm của EK và BC, I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HDP. Chứng minh \(C{E^2} = BC.MC\) và ba điểm B, I, P thẳng hàng.

    Câu 7: Cho a, b, c là các số thực khác không. Tim giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

    \(P = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 2{{(b + c)}^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 2{{(c + a)}^2}}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 2{{(a + b)}^2}}}.\)

    ----- HẾT -----

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải chi tiết
    • Tải về

    Câu 1: Rút gọn các biểu thức sau:

    a) \(A = \sqrt {48} - 3\sqrt 3 \).

    b) \(B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x - 4}}\) (với \(\left. {x > 0;x \ne 4} \right)\).

    Câu 2:

    a) Cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = (m - 3)x + 4\left( m \right.\) là tham số) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 2x - 1\). Tìm giá trị của \(m\) để hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) song song với nhau.

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right.\).

    Câu 3: Cho phương trình \({x^2} - 2mx + {m^2} - m - 2 = 0\) (m là tham số). Tìm giá trị của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {1 + {x_1}{x_2}} \right)}} = \frac{1}{6}.\)

    Câu 4: Một phòng họp ban đầu có 96 ghế được xếp thành các dãy và số ghế trong mỗi dãy đều bằng nhau. Có một lần phòng họp phải cất bớt 2 dãy ghế và mỗi dãy còn lại xếp thêm 1 ghế (số ghế trong các dãy vẫn bằng nhau) để vừa đủ chỗ ngồi cho 110 đại biểu. Hỏi ban đầu trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế?

    Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (\(H \in BC\)). Biết độ dài đoạn \(AB = 5cm\) và \(AH = 4cm.\) Tính độ dài đoạn BH và diện tích tam giác ABC.

    Câu 6: Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn (O) đường kính BC cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại D và E (D khác B và E khác C). Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng BE và CD.

    a) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp.

    b) Đường thẳng AH cắt BC tại F và cắt đường tròn (O) tại điểm P (P nằm giữa A và H). Đường thẳng DF cắt đường tròn (O) tại điểm K (K khác D). Gọi M là giao điểm của EK và BC, I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HDP. Chứng minh \(C{E^2} = BC.MC\) và ba điểm B, I, P thẳng hàng.

    Câu 7: Cho a, b, c là các số thực khác không. Tim giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

    \(P = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 2{{(b + c)}^2}}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 2{{(c + a)}^2}}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 2{{(a + b)}^2}}}.\)

    ----- HẾT -----

    Câu 1 (VD):

    Phương pháp:

    a) Căn bậc hai của một số \(a\) là một số \(x\) sao cho \({x^2} = a\)

    b) Quy đồng và rút gọn sử dụng hằng đẳng thức.

    Cách giải:

    a) \(A = \sqrt {48} - 3\sqrt 3 \).

    Ta có: \(A = \sqrt {48} - 3\sqrt 3 = \sqrt {{{3.4}^2}} - 3\sqrt 3 = 4\sqrt 3 - 3\sqrt 3 = \sqrt 3 \)

    Vậy \(A = \sqrt 3 .\)

    b) \(B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x - 4}}\) (với \(\left. {x > 0;x \ne 4} \right)\).

    Với \(x > 0;x \ne 4\) ta có:

    \(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x - 4}}\\\,\,\, = \left( {\frac{{\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} + \frac{{\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}} \right).\frac{{x - 4}}{{\sqrt x }}\\\,\,\, = \frac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}.\frac{{x - 4}}{{\sqrt x }}\\\,\,\, = \frac{{2\sqrt x }}{{x - 4}}.\frac{{x - 4}}{{\sqrt x }}\\\,\,\, = 2\end{array}\)

    Vậy \(B = 2.\)

    Câu 2 (VD):

    Phương pháp:

    a) Để hai đường thẳng song song thì hệ số góc bằng nhau.

    b) Sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp trừ vế.

    Cách giải:

    Cách giải:

    a) Cho hai dường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = (m - 3)x + 4\left( m \right.\) là tham số) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 2x - 1\). Tìm giá trị của \(m\) để hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\)\(\left( {{d_2}} \right)\) song song với nhau.

    Để \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) song song với nhau thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 3 = 2\\4 \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 5\).

    Vậy với \(m = 5\) thì hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\)\(\left( {{d_2}} \right)\)song song với nhau.

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right.\).

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2x - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{3x + 2y = 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

    Thay (1) vào (2) ta có

    \(\begin{array}{l}\left( 2 \right) \Leftrightarrow 3x + 2\left( {2x - 3} \right) = 8\\ \Leftrightarrow 3x + 4x - 6 = 8\\ \Leftrightarrow 7x = 14\\ \Leftrightarrow x = 2.\end{array}\)

    Thay \(x = 2\)vào (1) ta được\(y = 2.2 - 3 = 1\).

    Vậy hệ phương trình có nghiệm\(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

    Câu 3 (VD):

    Phương pháp:

    Sử dụng định lí Vi – ét.

    Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = {X_1} + {X_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{P = {x_1} \cdot {X_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

    Cách giải:

    Ta có \(\Delta ' = {m^2} - \left( {{m^2} - m - 2} \right) = {m^2} - {m^2} + m + 2 = m + 2\)

    Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\)

    Vậy \(m > - 2\) thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)

    Áp dụng hệ thức Viet có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}.{x_2} = {m^2} - m - 2\end{array} \right.\)

    Để \(\frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {1 + {x_1}{x_2}} \right)}} = \frac{1}{6}.\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_1} + 2}} = \frac{1}{6}\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} + 2}} = \frac{1}{6}\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{{m^2} - m - 2 + 1}}{{{{\left( {2m} \right)}^2} + 2}} = \frac{1}{6}\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{{m^2} - m - 1}}{{4{m^2} + 2}} = \frac{1}{6}\)

    \( \Leftrightarrow 6{m^2} - 6m - 6 = 4{m^2} + 2\)

    \( \Leftrightarrow 2{m^2} - 6m - 8 = 0\)

    \( \Leftrightarrow 2\left( {m + 1} \right)\left( {m - 4} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\left( {TM} \right)\\m = 4\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

    Vậy m = -1 hoặc m = 4 thỏa mãn bài toán.

    Câu 4 (VD):

    Phương pháp:

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

    Cách giải:

    Gọi x là số dãy ghế ban đầu. \(\left( {x > 2,x \in {N^*}} \right)\).

    Sau khi cất đi 2 dãy ghế, số dãy ghế còn lại là: \(x - 2\) (dãy).

    Số ghế ở mỗi hàng lúc ban đầu là \(\frac{{96}}{x}\) (ghế).

    Số ghế ở mỗi hàng sau khi bỏ bớt hai hàng là \(\frac{{110}}{{x - 2}}\) (ghế).

    Vì khi cất bớt 2 dãy ghế và mỗi dãy còn lại xếp thêm 1 ghế nên ta có phương trình:

    \(\frac{{110}}{{x - 2}} - \frac{{96}}{x} = 1\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{110x}}{{\left( {x - 2} \right)x}} - \frac{{96\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{110x - 96\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{110x - 96x + 192}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

    \( \Leftrightarrow \frac{{14x + 192}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

    \( \Leftrightarrow 14x + 192 = {x^2} - 2x\)

    \( \Leftrightarrow {x^2} - 16x - 192 = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left( {x - 24} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 24\left( {tm} \right)\\x = - 8\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

    Vậy số dãy ghế lúc đầu là 24 dãy ghế.

    Câu 5 (VD):

    Phương pháp:

    Áp dụng định lí Pytago và hệ thức lượng trong tam giác cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH ta được: \(A{B^2} = BH.BC\).

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023 1

    Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABH vuông tại H ta được: \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\)

    \( \Rightarrow {4^2} + B{H^2} = {5^2}\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 16 + B{H^2} = 25\\ \Leftrightarrow B{H^2} = 9\\ \Leftrightarrow BH = 3\end{array}\)

    Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH ta được: \(A{B^2} = BH.BC\)

    \( \Rightarrow BC = \frac{{A{B^2}}}{{BH}} = \frac{{{5^2}}}{3} = \frac{{25}}{3}\)

    Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AH.BC = \frac{1}{2}.4.\frac{{25}}{3} = \frac{{50}}{3}\left( {c{m^2}} \right)\)

    Câu 6 (VD):

    Cách giải:

    Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023 2

    a) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp.

    Ta có \(\angle BEC = \angle BDC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

    \( \Rightarrow \angle ADH = \angle AEH = {90^0}\).

    \( \Rightarrow \angle ADH + \angle AEH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow ADHE\) là tứ giác nội tiếp

     (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

    b) Đường thẳng AH cắt BC tại F và cắt đường tròn (O) tại điểm P (P nằm giữa A và H). Đường thẳng DF cắt đường tròn (O) tại điểm K (K khác D). Gọi M là giao điểm của EK và BC, I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HDP. Chứng minh \(C{E^2} = BC.MC\) và ba điểm B, I, P thẳng hàng.

    +) Chứng minh CE2 = BC.MC.

    Xét tam giác ABC có: \(\angle BEC = \angle BDC = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow BE \bot AC,\,\,CD \bot AB\).

    Mà \(BE \cap CD = \left\{ H \right\} \Rightarrow H\) là trực tâm của tam giác ABC.

    \( \Rightarrow AH \bot BC\) tại F \( \Rightarrow AF \bot BC \Rightarrow \angle BFH = {90^0}\).

    Xét tứ giác BFHD có: \(\angle BFH + \angle BDH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

    \( \Rightarrow BFHD\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

    \( \Rightarrow \angle DFH = \angle DBH = \angle DBE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DH)

    Mà \(\angle DBE = \angle DKE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DE)

    \( \Rightarrow \angle DFH = \angle DKE\). Mà 2 góc này ở vị trí hai góc đồng vị bằng nhau.

    \( \Rightarrow FP//KE \Rightarrow AF//KE\) (dhnb).

    Mà \(AF \bot BC\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow KE \bot BC\) tại M \( \Rightarrow EM \bot BC\).

    Xét tam giác BCE vuông tại E, đường cao EM có: \(C{E^2} = BC.MC\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (đpcm).

    +) Chứng minh ba điểm B, I, P thẳng hàng.

    Xét \(\Delta CHF\) và \(\Delta CBD\) có:

    $\begin{align} \angle CFH=\angle CDB={{90}^{0}} \\ \angle BCD\,\,chung \\ \Rightarrow \Delta CHF\backsim \Delta CBD\,\,\left( g.g \right) \\ \end{align}$

    \( \Rightarrow \frac{{CH}}{{CB}} = \frac{{CF}}{{CD}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

    \( \Rightarrow CH.CD = CB.CF\) (1)

    Ta có: \(\angle CPB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \Delta CBP\) vuông tại P.

    Xét tam giác CBP vuông tại P, đường cao PF có:

    \(C{P^2} = CB.CF\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (2)

    Từ (1) và (2) \( \Rightarrow CH.CD = C{P^2} \Rightarrow \frac{{CH}}{{CP}} = \frac{{CP}}{{CD}}\).

    Xét \(\Delta CHP\) và \(\Delta CPD\) có:

    $\begin{align}\angle PCD\,\,chung \\ \frac{CH}{CP}=\frac{CP}{CD}\,\,\left( cmt \right) \\ \Rightarrow \Delta CHP\backsim \Delta CPD\,\,\left( c.g.c \right) \\ \end{align}$

    \( \Rightarrow \angle HPC = \angle PDC = \angle PDH\) (2 góc tương ứng).

    Ta có \(\angle HPI = \frac{{{{180}^0} - \angle HIP}}{2} = {90^0} - \frac{{\angle HIP}}{2} = {90^0} - \angle PDH\) (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung HP)

    \( \Rightarrow \angle HIP = {90^0} - \angle HPC \Leftrightarrow \angle HIP + \angle HPC = {90^0} \Leftrightarrow \angle CPI = {90^0}\)

    \( \Rightarrow IP \bot PC\) (3)

    Mà \(\angle CPB = {90^0}\) (cmt) \( \Rightarrow BP \bot PC\) (4)

    Từ (3) và (4) \( \Rightarrow B,\,\,I,\,\,P\) thẳng hàng (đpcm).

    Câu 7 (VDC):

    Phương pháp:

    Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki.

    Cách giải:

    Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki ta có:

    \({\left( {a + b} \right)^2} \le \left( {1 + 1} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\)

    \({\left( {b + c} \right)^2} \le 2\left( {{b^2} + {c^2}} \right)\)

    \({\left( {c + a} \right)^2} \le 2\left( {{c^2} + {a^2}} \right)\)

    Suy ra: \(P\, \ge \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}}\)

    \(\,\,\, = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{1}{3} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{1}{3} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}} + \frac{1}{3} - 1\)

    \(\,\,\, = \frac{{4({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{3\left( {{a^2} + 4({b^2} + {c^2})} \right)}} + \frac{{4({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{3\left( {{b^2} + 4({c^2} + {a^2})} \right)}} + \frac{{4({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{3\left( {{c^2} + 4({a^2} + {b^2})} \right)}} - 1\)

    \(\,\,\, = \frac{4}{3}({a^2} + {b^2} + {c^2})\left( {\frac{1}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{1}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{1}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}}} \right) - 1\)

    Áp dụng bất đẳng thức cộng mẫu số ta được:

    \(\frac{1}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{1}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{1}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}} \ge \frac{{{{\left( {1 + 1 + 1} \right)}^2}}}{{9\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}} = \frac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\)

    Do đó: \(P \ge \frac{4}{3}.\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right).\frac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} - 1 = \frac{4}{3} - 1 = \frac{1}{3}\)

    Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = c\)

    Vậy giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \(\frac{1}{3}\) khi \(a = b = c\).

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (VD):

      Phương pháp:

      a) Căn bậc hai của một số \(a\) là một số \(x\) sao cho \({x^2} = a\)

      b) Quy đồng và rút gọn sử dụng hằng đẳng thức.

      Cách giải:

      a) \(A = \sqrt {48} - 3\sqrt 3 \).

      Ta có: \(A = \sqrt {48} - 3\sqrt 3 = \sqrt {{{3.4}^2}} - 3\sqrt 3 = 4\sqrt 3 - 3\sqrt 3 = \sqrt 3 \)

      Vậy \(A = \sqrt 3 .\)

      b) \(B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x - 4}}\) (với \(\left. {x > 0;x \ne 4} \right)\).

      Với \(x > 0;x \ne 4\) ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{1}{{\sqrt x - 2}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x - 4}}\\\,\,\, = \left( {\frac{{\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} + \frac{{\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}} \right).\frac{{x - 4}}{{\sqrt x }}\\\,\,\, = \frac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}.\frac{{x - 4}}{{\sqrt x }}\\\,\,\, = \frac{{2\sqrt x }}{{x - 4}}.\frac{{x - 4}}{{\sqrt x }}\\\,\,\, = 2\end{array}\)

      Vậy \(B = 2.\)

      Câu 2 (VD):

      Phương pháp:

      a) Để hai đường thẳng song song thì hệ số góc bằng nhau.

      b) Sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp trừ vế.

      Cách giải:

      Cách giải:

      a) Cho hai dường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = (m - 3)x + 4\left( m \right.\) là tham số) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 2x - 1\). Tìm giá trị của \(m\) để hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\)\(\left( {{d_2}} \right)\) song song với nhau.

      Để \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) song song với nhau thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 3 = 2\\4 \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 5\).

      Vậy với \(m = 5\) thì hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\)\(\left( {{d_2}} \right)\)song song với nhau.

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right.\).

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 8}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = 2x - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)}\\{3x + 2y = 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)}\end{array}} \right.\)

      Thay (1) vào (2) ta có

      \(\begin{array}{l}\left( 2 \right) \Leftrightarrow 3x + 2\left( {2x - 3} \right) = 8\\ \Leftrightarrow 3x + 4x - 6 = 8\\ \Leftrightarrow 7x = 14\\ \Leftrightarrow x = 2.\end{array}\)

      Thay \(x = 2\)vào (1) ta được\(y = 2.2 - 3 = 1\).

      Vậy hệ phương trình có nghiệm\(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      Sử dụng định lí Vi – ét.

      Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = {X_1} + {X_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{P = {x_1} \cdot {X_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      Ta có \(\Delta ' = {m^2} - \left( {{m^2} - m - 2} \right) = {m^2} - {m^2} + m + 2 = m + 2\)

      Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow m + 2 > 0 \Leftrightarrow m > - 2\)

      Vậy \(m > - 2\) thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)

      Áp dụng hệ thức Viet có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}.{x_2} = {m^2} - m - 2\end{array} \right.\)

      Để \(\frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2\left( {1 + {x_1}{x_2}} \right)}} = \frac{1}{6}.\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{x_1^2 + x_2^2 + 2{x_1}{x_1} + 2}} = \frac{1}{6}\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{x_1}{x_2} + 1}}{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} + 2}} = \frac{1}{6}\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{m^2} - m - 2 + 1}}{{{{\left( {2m} \right)}^2} + 2}} = \frac{1}{6}\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{{m^2} - m - 1}}{{4{m^2} + 2}} = \frac{1}{6}\)

      \( \Leftrightarrow 6{m^2} - 6m - 6 = 4{m^2} + 2\)

      \( \Leftrightarrow 2{m^2} - 6m - 8 = 0\)

      \( \Leftrightarrow 2\left( {m + 1} \right)\left( {m - 4} \right) = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\left( {TM} \right)\\m = 4\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy m = -1 hoặc m = 4 thỏa mãn bài toán.

      Câu 4 (VD):

      Phương pháp:

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

      Cách giải:

      Gọi x là số dãy ghế ban đầu. \(\left( {x > 2,x \in {N^*}} \right)\).

      Sau khi cất đi 2 dãy ghế, số dãy ghế còn lại là: \(x - 2\) (dãy).

      Số ghế ở mỗi hàng lúc ban đầu là \(\frac{{96}}{x}\) (ghế).

      Số ghế ở mỗi hàng sau khi bỏ bớt hai hàng là \(\frac{{110}}{{x - 2}}\) (ghế).

      Vì khi cất bớt 2 dãy ghế và mỗi dãy còn lại xếp thêm 1 ghế nên ta có phương trình:

      \(\frac{{110}}{{x - 2}} - \frac{{96}}{x} = 1\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{110x}}{{\left( {x - 2} \right)x}} - \frac{{96\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{110x - 96\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{110x - 96x + 192}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

      \( \Leftrightarrow \frac{{14x + 192}}{{\left( {x - 2} \right)x}} = 1\)

      \( \Leftrightarrow 14x + 192 = {x^2} - 2x\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 16x - 192 = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left( {x - 24} \right)\left( {x + 8} \right) = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 24\left( {tm} \right)\\x = - 8\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

      Vậy số dãy ghế lúc đầu là 24 dãy ghế.

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      Áp dụng định lí Pytago và hệ thức lượng trong tam giác cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH ta được: \(A{B^2} = BH.BC\).

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023 1 1

      Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABH vuông tại H ta được: \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\)

      \( \Rightarrow {4^2} + B{H^2} = {5^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 16 + B{H^2} = 25\\ \Leftrightarrow B{H^2} = 9\\ \Leftrightarrow BH = 3\end{array}\)

      Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH ta được: \(A{B^2} = BH.BC\)

      \( \Rightarrow BC = \frac{{A{B^2}}}{{BH}} = \frac{{{5^2}}}{3} = \frac{{25}}{3}\)

      Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AH.BC = \frac{1}{2}.4.\frac{{25}}{3} = \frac{{50}}{3}\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 6 (VD):

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023 1 2

      a) Chứng minh ADHE là tứ giác nội tiếp.

      Ta có \(\angle BEC = \angle BDC = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle ADH = \angle AEH = {90^0}\).

      \( \Rightarrow \angle ADH + \angle AEH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow ADHE\) là tứ giác nội tiếp

       (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      b) Đường thẳng AH cắt BC tại F và cắt đường tròn (O) tại điểm P (P nằm giữa A và H). Đường thẳng DF cắt đường tròn (O) tại điểm K (K khác D). Gọi M là giao điểm của EK và BC, I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HDP. Chứng minh \(C{E^2} = BC.MC\) và ba điểm B, I, P thẳng hàng.

      +) Chứng minh CE2 = BC.MC.

      Xét tam giác ABC có: \(\angle BEC = \angle BDC = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow BE \bot AC,\,\,CD \bot AB\).

      Mà \(BE \cap CD = \left\{ H \right\} \Rightarrow H\) là trực tâm của tam giác ABC.

      \( \Rightarrow AH \bot BC\) tại F \( \Rightarrow AF \bot BC \Rightarrow \angle BFH = {90^0}\).

      Xét tứ giác BFHD có: \(\angle BFH + \angle BDH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow BFHD\) là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

      \( \Rightarrow \angle DFH = \angle DBH = \angle DBE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DH)

      Mà \(\angle DBE = \angle DKE\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung DE)

      \( \Rightarrow \angle DFH = \angle DKE\). Mà 2 góc này ở vị trí hai góc đồng vị bằng nhau.

      \( \Rightarrow FP//KE \Rightarrow AF//KE\) (dhnb).

      Mà \(AF \bot BC\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow KE \bot BC\) tại M \( \Rightarrow EM \bot BC\).

      Xét tam giác BCE vuông tại E, đường cao EM có: \(C{E^2} = BC.MC\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (đpcm).

      +) Chứng minh ba điểm B, I, P thẳng hàng.

      Xét \(\Delta CHF\) và \(\Delta CBD\) có:

      $\begin{align} \angle CFH=\angle CDB={{90}^{0}} \\ \angle BCD\,\,chung \\ \Rightarrow \Delta CHF\backsim \Delta CBD\,\,\left( g.g \right) \\ \end{align}$

      \( \Rightarrow \frac{{CH}}{{CB}} = \frac{{CF}}{{CD}}\) (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

      \( \Rightarrow CH.CD = CB.CF\) (1)

      Ta có: \(\angle CPB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \Delta CBP\) vuông tại P.

      Xét tam giác CBP vuông tại P, đường cao PF có:

      \(C{P^2} = CB.CF\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (2)

      Từ (1) và (2) \( \Rightarrow CH.CD = C{P^2} \Rightarrow \frac{{CH}}{{CP}} = \frac{{CP}}{{CD}}\).

      Xét \(\Delta CHP\) và \(\Delta CPD\) có:

      $\begin{align}\angle PCD\,\,chung \\ \frac{CH}{CP}=\frac{CP}{CD}\,\,\left( cmt \right) \\ \Rightarrow \Delta CHP\backsim \Delta CPD\,\,\left( c.g.c \right) \\ \end{align}$

      \( \Rightarrow \angle HPC = \angle PDC = \angle PDH\) (2 góc tương ứng).

      Ta có \(\angle HPI = \frac{{{{180}^0} - \angle HIP}}{2} = {90^0} - \frac{{\angle HIP}}{2} = {90^0} - \angle PDH\) (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung HP)

      \( \Rightarrow \angle HIP = {90^0} - \angle HPC \Leftrightarrow \angle HIP + \angle HPC = {90^0} \Leftrightarrow \angle CPI = {90^0}\)

      \( \Rightarrow IP \bot PC\) (3)

      Mà \(\angle CPB = {90^0}\) (cmt) \( \Rightarrow BP \bot PC\) (4)

      Từ (3) và (4) \( \Rightarrow B,\,\,I,\,\,P\) thẳng hàng (đpcm).

      Câu 7 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki.

      Cách giải:

      Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a-cốp-xki ta có:

      \({\left( {a + b} \right)^2} \le \left( {1 + 1} \right)\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\)

      \({\left( {b + c} \right)^2} \le 2\left( {{b^2} + {c^2}} \right)\)

      \({\left( {c + a} \right)^2} \le 2\left( {{c^2} + {a^2}} \right)\)

      Suy ra: \(P\, \ge \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}}\)

      \(\,\,\, = \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{1}{3} + \frac{{{b^2}}}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{1}{3} + \frac{{{c^2}}}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}} + \frac{1}{3} - 1\)

      \(\,\,\, = \frac{{4({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{3\left( {{a^2} + 4({b^2} + {c^2})} \right)}} + \frac{{4({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{3\left( {{b^2} + 4({c^2} + {a^2})} \right)}} + \frac{{4({a^2} + {b^2} + {c^2})}}{{3\left( {{c^2} + 4({a^2} + {b^2})} \right)}} - 1\)

      \(\,\,\, = \frac{4}{3}({a^2} + {b^2} + {c^2})\left( {\frac{1}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{1}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{1}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}}} \right) - 1\)

      Áp dụng bất đẳng thức cộng mẫu số ta được:

      \(\frac{1}{{{a^2} + 4({b^2} + {c^2})}} + \frac{1}{{{b^2} + 4({c^2} + {a^2})}} + \frac{1}{{{c^2} + 4({a^2} + {b^2})}} \ge \frac{{{{\left( {1 + 1 + 1} \right)}^2}}}{{9\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}} = \frac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\)

      Do đó: \(P \ge \frac{4}{3}.\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right).\frac{1}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} - 1 = \frac{4}{3} - 1 = \frac{1}{3}\)

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = c\)

      Vậy giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \(\frac{1}{3}\) khi \(a = b = c\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi trước đây, cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Các chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh bao gồm:

      1. Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
      2. Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình học.
      3. Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm, lãi suất.

      Luyện thi hiệu quả với giaibaitoan.com

      Giaibaitoan.com cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, giúp các em học sinh luyện thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh một cách hiệu quả:

      • Bộ đề thi phong phú: Chúng tôi tổng hợp đầy đủ các đề thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh các năm trước, giúp các em làm quen với cấu trúc và dạng bài thi.
      • Đáp án chi tiết: Tất cả các đề thi đều có đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
      • Bài giảng chuyên sâu: Chúng tôi cung cấp các bài giảng chuyên sâu về các chủ đề quan trọng, giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Luyện tập trực tuyến: Các em có thể luyện tập trực tuyến với các bài tập đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

      Một số lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào 10 môn Toán Hà Tĩnh, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thiết để giải bài và lập kế hoạch giải bài một cách hợp lý.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.

      Ví dụ minh họa một dạng bài thường gặp

      Bài toán: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Tính độ dài đường cao AH.

      Lời giải:

      Diện tích tam giác ABC là: S = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 6 * 8 = 24 cm2

      Độ dài cạnh BC là: BC = √(AB2 + AC2) = √(62 + 82) = 10cm

      Độ dài đường cao AH là: AH = (2 * S) / BC = (2 * 24) / 10 = 4.8cm

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài các tài liệu trên giaibaitoan.com, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi vào 10 môn Toán các năm trước

      Chúc các em thành công!

      Giaibaitoan.com chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Hà Tĩnh năm 2023!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9