Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019

Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 - Tài liệu ôn thi không thể bỏ qua

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Phú Thọ năm 2019 chính thức. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Đề thi được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo độ chính xác và tính cập nhật cao. Bên cạnh đề thi, chúng tôi còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải bài bản, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải từng dạng bài.

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM) Câu 1: Tìm

Đề bài

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM)

    Câu 1: Tìm \(x\) biết \(\sqrt x = 4.\)

    A. \(x = 2\) B. \(x = 4\)C. \(x = 8\) D. \(x = 16\)

    Câu 2: Hàm số nào dưới đây là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)

    A. \(y = - \dfrac{1}{2}x\) B. \(y = - 2x\)C. \(y = 2x + 1\) D. \(y = - 3x + 1\)

    Câu 3: Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(y = 3x - 5?\)

    A. \(M\left( {3; - 5} \right)\) B. \(N\left( {1; - 2} \right)\) C. \(P\left( {1;\,\,3} \right)\) D. \(Q\left( {3;\,\,1} \right)\)

    Câu 4: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\3x + 2y = 4\end{array} \right.\) có nghiệm là:

    A. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( { - 2;\,\,5} \right)\) B. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {5; - 2} \right)\) C. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {2;\,\,5} \right)\) D. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {5;\,\,2} \right)\)

    Câu 5: Giá trị của hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) tại \(x = - 2\) bằng:

    A. \( - 1\) B. \(4\)C. \(2\) D. \(1\)

    Câu 6: Biết parabol \(y = {x^2}\) cắt đường thẳng \(y = - 3x + 4\) tại hai điểm phân biệt có hoành độlaà \({x_1};\,\,{x_2}\,\,\,\left( {{x_1} < {x_2}} \right).\) Giá trị \(T = 2{x_1} + 3{x_2}\) bằng:

    A. \( - 5\) B. \( - 10\) C. \(5\) D. \(10\)

    Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

    A. \(\tan C = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) B. \(\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) C. \(\tan C = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) D. \(\tan C = \dfrac{{AC}}{{AB}}\)

    Câu 8: Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn đường kính \(AC.\)

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 0 1

    Biết \(\angle DBC = {55^0},\) số đo \(\angle ACD\) bằng:

    A. \({30^0}\) B. \({40^0}\)

    C. \({45^0}\) D. \({35^0}\)

    Câu 9: Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB = a.\) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng:

    A. \(a\) B. \(2a\)C. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\) D. \(a\sqrt 2 \)

    Câu 10: Từ một tấm tôn hình chữ nhật có chiều dài bằng \(2m,\) chiều rộng bằng \(1m\) gò thành mặt xung quanh của một hình trụ có chiều cao \(1m,\) (hai cạnh chiều rộng của hình chữ nhật sau khi gò trùng khít nhau) .

    Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 0 2

    Thể tích của hình trụ đó bằng:

    A. \(\dfrac{1}{\pi }\,\,\,{m^3}\) B. \(\dfrac{1}{{2\pi }}\,\,\,{m^3}\) C. \(2\pi \,\,{m^3}\) D. \(4\pi \,\,{m^3}\) 

    PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM)

    Câu 1 (1,5 điểm)

    Lớp 9A và lớp 9B của một trường THCS dự định làm 90 chiếc đèn ông sao để tặng các em thiếu nhi nhân dịp Tết Trung Thu. Nếu lớp 9A làm trong 2 ngày và lớp 9B làm trong 1 ngày thì được 23 chiếc đèn; nếu lớp 9A làm trong 1 ngày và lớp 9B làm trong 2 ngày thì được 22 chiếc đèn. Biết rằng số đèn từng lớp làm được trong mỗi ngày là như nhau. Hỏi nếu cả hai lớp cùng làm thì hết bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đã dự định.

    Câu 2 (2 điểm):

    Cho phương trình \({x^2} - mx - 3 = 0\) (\(m\) là tham số).

    a) Giải phương trình với \(m = 2.\)

    b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của \(m.\)

    c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm \(m\) để \(\left( {{x_1} + 6} \right)\left( {{x_2} + 6} \right) = 2019.\)

    Câu 3 (3 điểm):

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AD\,\left( {D \in BC} \right)\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC,\) kẻ \(AH\) vuông góc với \(BI\) tại \(H.\)

    a) Chứng minh tứ giác \(ABDH\) nội tiếp. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABDH.\)

    b) Chứng minh tam giác \(BDH\) đồng dạng với tam giác \(BIC.\)

    c) Chứng minh \(AB.HD = AH.BD = \dfrac{1}{2}AD.BH\)

    Câu 4 (1 điểm):

    Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} = y - x\end{array} \right.\) 

    Lời giải chi tiết

      PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM)

      1. D

      2. C

      3. B

      4. A

      5. C

      6. A

      7. B

      8. D

      9. C

      10. A

      Câu 1- Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

      Phương pháp:

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Giải phương trình \(\sqrt x = a \Leftrightarrow x = {a^2}\,\,\,\left( {a \ge 0} \right).\)

      Cách giải:

      Điều kiện: \(x \ge 0.\)

      \(\sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = {4^2} \Leftrightarrow x = 16\,\,\,\,\left( {tm} \right)\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = 16.\)

      Chọn D.

      Câu 2 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\) và nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0.\)

      Cách giải:

      Trong các đáp án, chỉ có đáp án C có hàm số \(y = 2x + 1\) có \(a = 2 > 0\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

      Chọn C.

      Câu 3 - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(d:\,\,y = ax + b\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right) \Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b.\)

      Cách giải:

      +) Xét điểm \(M\left( {3; - 5} \right)\) ta có: \(3.3 - 5 = 4 \ne - 5 \Rightarrow M \notin d:\,\,y = 3x - 5.\)

      +) Xét điểm \(N\left( {1; - 2} \right)\) ta có: \(3.1 - 5 = - 2 \Rightarrow N \in d:\,\,y = 3x - 5.\)

      Chọn B.

      Câu 4 – Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\3x + 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - 2x\\3x + 2\left( {1 - 2x} \right) = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - 2x\\3x + 2 - 4x = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - 2x\\ - x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 1 - 2.\left( { - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2;\,\,5} \right).\)

      Chọn A.

      Câu 5 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào hàm số đã cho để tìm \(y\left( { - 2} \right).\)

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) ta được: \(y\left( { - 2} \right) = \dfrac{1}{2}.{\left( { - 2} \right)^2} = 2.\)

      Chọn C.

      Câu 6 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

      Phương pháp:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( * \right)\) của hai đồ thị hàm số.

      Giải phương trình hoành độ \(\left( * \right)\) để tìm hoành độ các giao điểm và tính biểu thức đề bài yêu cầu.

      Cách giải:

      Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(d:\,\,y = - 3x + 4\) và parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\) là:

      \(\begin{array}{l}{x^2} = - 3x + 4 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - x + 4x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) + 4\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Ta có: \({x_1} < {x_2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = - 4\\{x_2} = 1\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow T = 2{x_1} + 3{x_2} = 2.\left( { - 4} \right) + 3.1 = - 5.\)

      Chọn A.

      Câu 7 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

      Phương pháp:

      Áp dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: tan = cạnh đối/ cạnh kề.

      Cách giải:

      Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}}.\)

      Chọn B.

      Câu 8 - Góc nội tiếp

      Phương pháp:

      Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

      Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo là \({90^0}.\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle DBC = {55^0}\) là góc nội tiếp chắn cung

      Vì \(AC\) là đường kính của đường tròn

      Ta có: \(\angle ACD\) là góc nội tiếp chắn cung nhỏ \(AD.\)

      Chọn D.

      Câu 9 – Đường tròn

      Phương pháp:

      Tam giác vuông nội tiếp đường tròn có đường kính là cạnh huyền và tâm là trung điểm của cạnh huyền.

      Cách giải:

      Ta có: \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) và có \(AB = a \Rightarrow BC = AB\sqrt 2 = a\sqrt 2 .\)

       \(\Delta ABC\) vuông tại \(A \Rightarrow \Delta ABC\) nội tiếp đường tròn đường kính \(BC\)

      \( \Rightarrow \) Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là: \(R = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

      Chọn C.

      Câu 10 - Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của Hình trụ

      Phương pháp:

      Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {R^2}h.\)

      Cách giải:

      Ta gò tấm tôn hình chữ nhật đã cho thành hình trụ như đề bài ta được hình trụ có chiều cao \(h = 1\,m\) và chu vi đáy của hình trụ là: \(C = 2\pi R = 2\,m.\)

      \( \Rightarrow R = \dfrac{2}{{2\pi }} = \dfrac{1}{\pi }\,\,m.\)

      Vậy thể tích của hình trụ là: \(V = \pi {R^2}h = \pi .{\left( {\dfrac{1}{\pi }} \right)^2}.1 = \dfrac{1}{\pi }\,\,{m^3}.\)

      Chọn A.

      PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM)

      Câu 1 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

      Phương pháp:

      Bước 1: Lập phương trình

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải phương trình

      Bước 3: Trả lời

      Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số đèn lồng lớp 9A làm được trong 1 ngày là \(x\) (chiếc đèn) \(\left( {x \in \mathbb{N}*,\,x < 90\,} \right).\)

      Số đèn lồng lớp 9B làm được trong 1 ngày là \(y\) (chiếc đèn) \(\left( {y \in \mathbb{N}*,\,y < 90\,} \right).\)

      Nếu lớp 9A làm trong 2 ngày và lớp 9B làm trong 1 ngày thì được 23 chiếc đèn nên ta có phương trình: \(2x + y = 23\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Nếu lớp 9A làm trong 1 ngày và lớp 9B làm trong 2 ngày thì được 22 chiếc đèn nên ta có phương trình: \(x + 2y = 22\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 23\\x + 2y = 22\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y = 23\\2x + 4y = 44\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = 21\\x = 22 - 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 7\\x = 22 - 2.7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 8\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 7\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Trong 1 ngày, cả hai lớp làm được số đèn là: \(8 + 7 = 15\) chiếc đèn.

      Như vậy cả 2 lớp cùng làm hết 90 chiếc đèn xong trong số ngày là: \(90:15 = 6\) (ngày).

      Câu 2 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn

      Phương pháp:

      a) Thay \(m = 2\) vào phương trình rồi giải phương trình bậc hai một ẩn.

      b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m \Leftrightarrow \Delta > 0\,\,\forall m.\)

      c) Áp dụng hệ thức Vi-et và hệ thức bài toán để tìm \(m\) rồi kết luận.

      Cách giải:

      Cho phương trình \({x^2} - mx - 3 = 0\) (\(m\) là tham số).

      a) Giải phương trình với \(m = 2.\)

      Thay \(m = 2\) vào phương trình ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) + \left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy với \(m = 2\) thì phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 1;\,\,3} \right\}.\)

      b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của \(m.\)

      Ta có: \(\Delta = {m^2} - 4.\left( { - 3} \right) = {m^2} + 12 > 0\,\,\forall m.\)

      Vậy phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

      c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm \(m\) để \(\left( {{x_1} + 6} \right)\left( {{x_2} + 6} \right) = 2019.\)

      Theo câu b), phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) với mọi \(m.\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m\\{x_1}{x_2} = - 3\end{array} \right..\)

      Theo đề bài ta có: \(\left( {{x_1} + 6} \right)\left( {{x_2} + 6} \right) = 2019\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 6{x_1} + 6{x_2} + 36 = 2019\\ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 6\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 1983 = 0\\ \Leftrightarrow - 3 + 6m - 1983 = 0\\ \Leftrightarrow 6m = 1986\\ \Leftrightarrow m = 331.\end{array}\)

      Vậy \(m = 331\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

      Câu 3 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

      Phương pháp:

      a) Chỉ ra tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạng dưới các góc bàng nhau là tứ giác nội tiếp

      b) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc –góc.

      c) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng tương ứng để suy ra các đẳng thức cần chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 1 1

      a) Chứng minh tứ giác \(ABDH\) nội tiếp. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABDH.\)

      Xét tứ giác \(AHDB\) có:

       \(\left\{ \begin{array}{l}\angle AHB = {90^0}\,\,\,\left( {AH \bot BI} \right)\\\angle ADB = {90^0}\,\,\,\left( {AD \bot BC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \angle AHB = \angle ADB = {90^0}.\)

      \( \Rightarrow AHDB\) là tứ giác nội tiếp (có hai đỉnh \(D,H\) kề nhau cùng nhìn cạnh \(AB\) dưới các góc vuông).

      Gọi \(K\) là trung điểm \(AB\).

      Ta có \(\angle AHB,\,\,\angle ADB\) cùng nhìn đoạn \(AB\) dưới góc \({90^0}\,\,\,\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow A,\,\,B,\,\,H,\,\,D\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(AB.\)

      Vậy \(K\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(AHDB.\)

      b) Chứng minh tam giác \(BDH\) đồng dạng với tam giác \(BIC.\)

      Vì tứ giác \(AHDB\) nội tiếp (theo câu a) nên \(\angle BAD = \angle BHD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(BD\)) (1)

      Lại có \(\angle BAD = \angle ACB\) (2) (cùng phụ với \(\angle ABD\) )

      Từ (1) và (2) suy ra \(\angle BHD = \angle ICB\left( { = \angle BAD} \right)\)

      Xét \(\Delta BHD\) và \(\Delta BCI\) có

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 1 2

      c) Chứng minh \(AB.HD = AH.BD = \dfrac{1}{2}AD.BH\)

      +) Vì (theo câu b) nên \(\dfrac{{BH}}{{BC}} = \dfrac{{HD}}{{IC}}\) mà \(IC = \dfrac{1}{2}AC\) nên \(\dfrac{{BH}}{{BC}} = \dfrac{{HD}}{{\dfrac{1}{2}AC}} \Leftrightarrow \dfrac{{HB}}{{HD}} = \dfrac{{2BC}}{{AC}}\) (3)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 1 3

      Từ (5) và (6) ta có \(\dfrac{{DB}}{{HD}} = \dfrac{{AB}}{{AH}} \Leftrightarrow AH.BD = AB.HD\) (**)

      Từ (*) và (**) ta có \(AB.HD = AH.BD = \dfrac{1}{2}AD.BH\) (đpcm)

      Câu 4 - Hệ phương trình không mẫu mực

      Phương pháp:

      Biến đổi phương trình thứ nhất và quy đồng phương trình thứ hai sau đó trừ vế với vế của các phương trình.

      Đưa về phương trình bậc hai ẩn \(y,\) giải phương trình tìm \(y,\) đối chiếu với điều kiện xác định sau đó tìm \(x,\) đối chiếu với điều kiện rồi kết luận nghiệm của hệ phương trình.

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} = y - x\end{array} \right.\)

      ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ne 0\\y - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\y \ne 1\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} = y - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} - 2 + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} - 2 = 0\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + x + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} - y = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2} - 2y + 2}}{{y - 1}} = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\\dfrac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}} - \dfrac{{{y^2} - 2y + 2}}{{y - 1}} = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\\\left( 1 \right) - \left( 2 \right) \Leftrightarrow \dfrac{{ - 4x - 4}}{{x + 1}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{y - 1}} = 0\\ \Leftrightarrow - 4 + \dfrac{{2{y^2} - 4y + 4}}{{y - 1}} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2{y^2} - 4y + 4}}{{y - 1}} = 4\\ \Leftrightarrow 2{y^2} - 4y + 4 = 4y - 4 \Leftrightarrow 2{y^2} - 8y + 8 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\left( {y - 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow y = 2\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Thay \(y = 2\) vào phương trình \(\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\) ta có:

       \(\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{4}{1} = 4 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + 4 = 4 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right)\). 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM)

      Câu 1: Tìm \(x\) biết \(\sqrt x = 4.\)

      A. \(x = 2\) B. \(x = 4\)C. \(x = 8\) D. \(x = 16\)

      Câu 2: Hàm số nào dưới đây là hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)

      A. \(y = - \dfrac{1}{2}x\) B. \(y = - 2x\)C. \(y = 2x + 1\) D. \(y = - 3x + 1\)

      Câu 3: Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(y = 3x - 5?\)

      A. \(M\left( {3; - 5} \right)\) B. \(N\left( {1; - 2} \right)\) C. \(P\left( {1;\,\,3} \right)\) D. \(Q\left( {3;\,\,1} \right)\)

      Câu 4: Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\3x + 2y = 4\end{array} \right.\) có nghiệm là:

      A. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( { - 2;\,\,5} \right)\) B. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {5; - 2} \right)\) C. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {2;\,\,5} \right)\) D. \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {5;\,\,2} \right)\)

      Câu 5: Giá trị của hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) tại \(x = - 2\) bằng:

      A. \( - 1\) B. \(4\)C. \(2\) D. \(1\)

      Câu 6: Biết parabol \(y = {x^2}\) cắt đường thẳng \(y = - 3x + 4\) tại hai điểm phân biệt có hoành độlaà \({x_1};\,\,{x_2}\,\,\,\left( {{x_1} < {x_2}} \right).\) Giá trị \(T = 2{x_1} + 3{x_2}\) bằng:

      A. \( - 5\) B. \( - 10\) C. \(5\) D. \(10\)

      Câu 7: Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

      A. \(\tan C = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) B. \(\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) C. \(\tan C = \dfrac{{AB}}{{BC}}\) D. \(\tan C = \dfrac{{AC}}{{AB}}\)

      Câu 8: Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn đường kính \(AC.\)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 1

      Biết \(\angle DBC = {55^0},\) số đo \(\angle ACD\) bằng:

      A. \({30^0}\) B. \({40^0}\)

      C. \({45^0}\) D. \({35^0}\)

      Câu 9: Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB = a.\) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng:

      A. \(a\) B. \(2a\)C. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\) D. \(a\sqrt 2 \)

      Câu 10: Từ một tấm tôn hình chữ nhật có chiều dài bằng \(2m,\) chiều rộng bằng \(1m\) gò thành mặt xung quanh của một hình trụ có chiều cao \(1m,\) (hai cạnh chiều rộng của hình chữ nhật sau khi gò trùng khít nhau) .

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 2

      Thể tích của hình trụ đó bằng:

      A. \(\dfrac{1}{\pi }\,\,\,{m^3}\) B. \(\dfrac{1}{{2\pi }}\,\,\,{m^3}\) C. \(2\pi \,\,{m^3}\) D. \(4\pi \,\,{m^3}\) 

      PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM)

      Câu 1 (1,5 điểm)

      Lớp 9A và lớp 9B của một trường THCS dự định làm 90 chiếc đèn ông sao để tặng các em thiếu nhi nhân dịp Tết Trung Thu. Nếu lớp 9A làm trong 2 ngày và lớp 9B làm trong 1 ngày thì được 23 chiếc đèn; nếu lớp 9A làm trong 1 ngày và lớp 9B làm trong 2 ngày thì được 22 chiếc đèn. Biết rằng số đèn từng lớp làm được trong mỗi ngày là như nhau. Hỏi nếu cả hai lớp cùng làm thì hết bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc đã dự định.

      Câu 2 (2 điểm):

      Cho phương trình \({x^2} - mx - 3 = 0\) (\(m\) là tham số).

      a) Giải phương trình với \(m = 2.\)

      b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của \(m.\)

      c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm \(m\) để \(\left( {{x_1} + 6} \right)\left( {{x_2} + 6} \right) = 2019.\)

      Câu 3 (3 điểm):

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AD\,\left( {D \in BC} \right)\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC,\) kẻ \(AH\) vuông góc với \(BI\) tại \(H.\)

      a) Chứng minh tứ giác \(ABDH\) nội tiếp. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABDH.\)

      b) Chứng minh tam giác \(BDH\) đồng dạng với tam giác \(BIC.\)

      c) Chứng minh \(AB.HD = AH.BD = \dfrac{1}{2}AD.BH\)

      Câu 4 (1 điểm):

      Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} = y - x\end{array} \right.\) 

      PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 ĐIỂM)

      1. D

      2. C

      3. B

      4. A

      5. C

      6. A

      7. B

      8. D

      9. C

      10. A

      Câu 1- Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

      Phương pháp:

      Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0.\)

      Giải phương trình \(\sqrt x = a \Leftrightarrow x = {a^2}\,\,\,\left( {a \ge 0} \right).\)

      Cách giải:

      Điều kiện: \(x \ge 0.\)

      \(\sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = {4^2} \Leftrightarrow x = 16\,\,\,\,\left( {tm} \right)\)

      Vậy phương trình có nghiệm \(x = 16.\)

      Chọn D.

      Câu 2 - Hàm số bậc nhất

      Phương pháp:

      Hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\) và nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a < 0.\)

      Cách giải:

      Trong các đáp án, chỉ có đáp án C có hàm số \(y = 2x + 1\) có \(a = 2 > 0\) nên hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

      Chọn C.

      Câu 3 - Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Đường thẳng \(d:\,\,y = ax + b\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right) \Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b.\)

      Cách giải:

      +) Xét điểm \(M\left( {3; - 5} \right)\) ta có: \(3.3 - 5 = 4 \ne - 5 \Rightarrow M \notin d:\,\,y = 3x - 5.\)

      +) Xét điểm \(N\left( {1; - 2} \right)\) ta có: \(3.1 - 5 = - 2 \Rightarrow N \in d:\,\,y = 3x - 5.\)

      Chọn B.

      Câu 4 – Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

      Phương pháp:

      Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 1\\3x + 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - 2x\\3x + 2\left( {1 - 2x} \right) = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - 2x\\3x + 2 - 4x = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1 - 2x\\ - x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 1 - 2.\left( { - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2;\,\,5} \right).\)

      Chọn A.

      Câu 5 - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào hàm số đã cho để tìm \(y\left( { - 2} \right).\)

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) ta được: \(y\left( { - 2} \right) = \dfrac{1}{2}.{\left( { - 2} \right)^2} = 2.\)

      Chọn C.

      Câu 6 - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

      Phương pháp:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( * \right)\) của hai đồ thị hàm số.

      Giải phương trình hoành độ \(\left( * \right)\) để tìm hoành độ các giao điểm và tính biểu thức đề bài yêu cầu.

      Cách giải:

      Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(d:\,\,y = - 3x + 4\) và parabol \(\left( P \right):\,\,\,y = {x^2}\) là:

      \(\begin{array}{l}{x^2} = - 3x + 4 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - x + 4x - 4 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) + 4\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Ta có: \({x_1} < {x_2} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = - 4\\{x_2} = 1\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow T = 2{x_1} + 3{x_2} = 2.\left( { - 4} \right) + 3.1 = - 5.\)

      Chọn A.

      Câu 7 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn

      Phương pháp:

      Áp dụng các công thức tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông: tan = cạnh đối/ cạnh kề.

      Cách giải:

      Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có: \(\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}}.\)

      Chọn B.

      Câu 8 - Góc nội tiếp

      Phương pháp:

      Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn.

      Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo là \({90^0}.\)

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle DBC = {55^0}\) là góc nội tiếp chắn cung

      Vì \(AC\) là đường kính của đường tròn

      Ta có: \(\angle ACD\) là góc nội tiếp chắn cung nhỏ \(AD.\)

      Chọn D.

      Câu 9 – Đường tròn

      Phương pháp:

      Tam giác vuông nội tiếp đường tròn có đường kính là cạnh huyền và tâm là trung điểm của cạnh huyền.

      Cách giải:

      Ta có: \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) và có \(AB = a \Rightarrow BC = AB\sqrt 2 = a\sqrt 2 .\)

       \(\Delta ABC\) vuông tại \(A \Rightarrow \Delta ABC\) nội tiếp đường tròn đường kính \(BC\)

      \( \Rightarrow \) Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là: \(R = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)

      Chọn C.

      Câu 10 - Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích của Hình trụ

      Phương pháp:

      Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {R^2}h.\)

      Cách giải:

      Ta gò tấm tôn hình chữ nhật đã cho thành hình trụ như đề bài ta được hình trụ có chiều cao \(h = 1\,m\) và chu vi đáy của hình trụ là: \(C = 2\pi R = 2\,m.\)

      \( \Rightarrow R = \dfrac{2}{{2\pi }} = \dfrac{1}{\pi }\,\,m.\)

      Vậy thể tích của hình trụ là: \(V = \pi {R^2}h = \pi .{\left( {\dfrac{1}{\pi }} \right)^2}.1 = \dfrac{1}{\pi }\,\,{m^3}.\)

      Chọn A.

      PHẦN II: TỰ LUẬN (7,5 ĐIỂM)

      Câu 1 - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

      Phương pháp:

      Bước 1: Lập phương trình

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

      - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải phương trình

      Bước 3: Trả lời

      Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số đèn lồng lớp 9A làm được trong 1 ngày là \(x\) (chiếc đèn) \(\left( {x \in \mathbb{N}*,\,x < 90\,} \right).\)

      Số đèn lồng lớp 9B làm được trong 1 ngày là \(y\) (chiếc đèn) \(\left( {y \in \mathbb{N}*,\,y < 90\,} \right).\)

      Nếu lớp 9A làm trong 2 ngày và lớp 9B làm trong 1 ngày thì được 23 chiếc đèn nên ta có phương trình: \(2x + y = 23\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Nếu lớp 9A làm trong 1 ngày và lớp 9B làm trong 2 ngày thì được 22 chiếc đèn nên ta có phương trình: \(x + 2y = 22\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 23\\x + 2y = 22\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y = 23\\2x + 4y = 44\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = 21\\x = 22 - 2y\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 7\\x = 22 - 2.7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 8\,\,\,\left( {tm} \right)\\y = 7\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..\)

      \( \Rightarrow \) Trong 1 ngày, cả hai lớp làm được số đèn là: \(8 + 7 = 15\) chiếc đèn.

      Như vậy cả 2 lớp cùng làm hết 90 chiếc đèn xong trong số ngày là: \(90:15 = 6\) (ngày).

      Câu 2 - Ôn tập chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn

      Phương pháp:

      a) Thay \(m = 2\) vào phương trình rồi giải phương trình bậc hai một ẩn.

      b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m \Leftrightarrow \Delta > 0\,\,\forall m.\)

      c) Áp dụng hệ thức Vi-et và hệ thức bài toán để tìm \(m\) rồi kết luận.

      Cách giải:

      Cho phương trình \({x^2} - mx - 3 = 0\) (\(m\) là tham số).

      a) Giải phương trình với \(m = 2.\)

      Thay \(m = 2\) vào phương trình ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) + \left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right..\end{array}\)

      Vậy với \(m = 2\) thì phương trình có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - 1;\,\,3} \right\}.\)

      b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của \(m.\)

      Ta có: \(\Delta = {m^2} - 4.\left( { - 3} \right) = {m^2} + 12 > 0\,\,\forall m.\)

      Vậy phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \(m.\)

      c) Gọi \({x_1},\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Tìm \(m\) để \(\left( {{x_1} + 6} \right)\left( {{x_2} + 6} \right) = 2019.\)

      Theo câu b), phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) với mọi \(m.\)

      Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m\\{x_1}{x_2} = - 3\end{array} \right..\)

      Theo đề bài ta có: \(\left( {{x_1} + 6} \right)\left( {{x_2} + 6} \right) = 2019\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 6{x_1} + 6{x_2} + 36 = 2019\\ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 6\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 1983 = 0\\ \Leftrightarrow - 3 + 6m - 1983 = 0\\ \Leftrightarrow 6m = 1986\\ \Leftrightarrow m = 331.\end{array}\)

      Vậy \(m = 331\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

      Câu 3 - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

      Phương pháp:

      a) Chỉ ra tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạng dưới các góc bàng nhau là tứ giác nội tiếp

      b) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc –góc.

      c) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng tương ứng để suy ra các đẳng thức cần chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 3

      a) Chứng minh tứ giác \(ABDH\) nội tiếp. Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABDH.\)

      Xét tứ giác \(AHDB\) có:

       \(\left\{ \begin{array}{l}\angle AHB = {90^0}\,\,\,\left( {AH \bot BI} \right)\\\angle ADB = {90^0}\,\,\,\left( {AD \bot BC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \angle AHB = \angle ADB = {90^0}.\)

      \( \Rightarrow AHDB\) là tứ giác nội tiếp (có hai đỉnh \(D,H\) kề nhau cùng nhìn cạnh \(AB\) dưới các góc vuông).

      Gọi \(K\) là trung điểm \(AB\).

      Ta có \(\angle AHB,\,\,\angle ADB\) cùng nhìn đoạn \(AB\) dưới góc \({90^0}\,\,\,\left( {cmt} \right)\)

      \( \Rightarrow A,\,\,B,\,\,H,\,\,D\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(AB.\)

      Vậy \(K\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(AHDB.\)

      b) Chứng minh tam giác \(BDH\) đồng dạng với tam giác \(BIC.\)

      Vì tứ giác \(AHDB\) nội tiếp (theo câu a) nên \(\angle BAD = \angle BHD\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(BD\)) (1)

      Lại có \(\angle BAD = \angle ACB\) (2) (cùng phụ với \(\angle ABD\) )

      Từ (1) và (2) suy ra \(\angle BHD = \angle ICB\left( { = \angle BAD} \right)\)

      Xét \(\Delta BHD\) và \(\Delta BCI\) có

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 4

      c) Chứng minh \(AB.HD = AH.BD = \dfrac{1}{2}AD.BH\)

      +) Vì (theo câu b) nên \(\dfrac{{BH}}{{BC}} = \dfrac{{HD}}{{IC}}\) mà \(IC = \dfrac{1}{2}AC\) nên \(\dfrac{{BH}}{{BC}} = \dfrac{{HD}}{{\dfrac{1}{2}AC}} \Leftrightarrow \dfrac{{HB}}{{HD}} = \dfrac{{2BC}}{{AC}}\) (3)

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 5

      Từ (5) và (6) ta có \(\dfrac{{DB}}{{HD}} = \dfrac{{AB}}{{AH}} \Leftrightarrow AH.BD = AB.HD\) (**)

      Từ (*) và (**) ta có \(AB.HD = AH.BD = \dfrac{1}{2}AD.BH\) (đpcm)

      Câu 4 - Hệ phương trình không mẫu mực

      Phương pháp:

      Biến đổi phương trình thứ nhất và quy đồng phương trình thứ hai sau đó trừ vế với vế của các phương trình.

      Đưa về phương trình bậc hai ẩn \(y,\) giải phương trình tìm \(y,\) đối chiếu với điều kiện xác định sau đó tìm \(x,\) đối chiếu với điều kiện rồi kết luận nghiệm của hệ phương trình.

      Cách giải:

      Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} = y - x\end{array} \right.\)

      ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ne 0\\y - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 1\\y \ne 1\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} = y - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} - 2 + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} - 2 = 0\\\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}} + x + \dfrac{{y - 2}}{{y - 1}} - y = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2} - 2y + 2}}{{y - 1}} = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\\dfrac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}} - \dfrac{{{y^2} - 2y + 2}}{{y - 1}} = 0\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\\\left( 1 \right) - \left( 2 \right) \Leftrightarrow \dfrac{{ - 4x - 4}}{{x + 1}} + \dfrac{{2{y^2}}}{{y - 1}} = 0\\ \Leftrightarrow - 4 + \dfrac{{2{y^2} - 4y + 4}}{{y - 1}} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2{y^2} - 4y + 4}}{{y - 1}} = 4\\ \Leftrightarrow 2{y^2} - 4y + 4 = 4y - 4 \Leftrightarrow 2{y^2} - 8y + 8 = 0\\ \Leftrightarrow 2{\left( {y - 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow y = 2\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Thay \(y = 2\) vào phương trình \(\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{{{y^2}}}{{y - 1}} = 4\) ta có:

       \(\dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + \dfrac{4}{1} = 4 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} + 4 = 4 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2}}}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;2} \right)\). 

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 là một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp học tập của mỗi học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 là một nguồn tài liệu quý giá để các em học sinh rèn luyện và nâng cao kiến thức.

      Cấu trúc đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019

      Đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Đại số: Các bài toán về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số, và các ứng dụng của đại số.
      • Hình học: Các bài toán về hình học phẳng, hình học không gian, và các ứng dụng của hình học.
      • Số học: Các bài toán về số nguyên tố, ước số, bội số, và các phép toán số học.
      • Tổ hợp - Xác suất: Các bài toán về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất.

      Độ khó của đề thi

      Nhìn chung, đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019 có độ khó tương đối, tập trung vào các kiến thức cơ bản và nâng cao trong chương trình Toán lớp 9. Tuy nhiên, một số bài toán đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy logic, sáng tạo và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình bậc hai

      Để giải phương trình bậc hai, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:

      1. Phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, ta tìm nghiệm bằng cách cho mỗi nhân tử bằng 0.
      2. Sử dụng công thức nghiệm: Nếu phương trình không thể phân tích thành nhân tử, ta sử dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm.
      3. Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này giúp biến đổi phương trình về dạng (x + a)^2 = b, từ đó tìm nghiệm.
      Dạng 2: Giải bài toán về hình học phẳng

      Để giải bài toán về hình học phẳng, các em cần nắm vững các định lý, tính chất cơ bản của các hình hình học như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn,... Ngoài ra, việc vẽ hình chính xác và sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước, compa cũng rất quan trọng.

      Dạng 3: Giải bài toán về tổ hợp - xác suất

      Để giải bài toán về tổ hợp - xác suất, các em cần hiểu rõ các khái niệm về tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất. Ngoài ra, việc sử dụng các công thức tính tổ hợp, hoán vị, chỉnh hợp, và xác suất một cách chính xác cũng rất quan trọng.

      Luyện tập với đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, các em cần luyện tập thường xuyên với đề thi vào 10 môn Toán Phú Thọ năm 2019. Bên cạnh việc giải đề thi, các em cũng nên xem lại đáp án và lời giải chi tiết để hiểu rõ phương pháp giải từng dạng bài. Ngoài ra, các em có thể tham gia các khóa học luyện thi vào 10 môn Toán tại các trung tâm uy tín để được hướng dẫn và hỗ trợ bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.

      Lời khuyên cho thí sinh

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đây là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán khó.
      • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Giữ tâm lý bình tĩnh: Trong quá trình làm bài, các em cần giữ tâm lý bình tĩnh và tự tin để có thể giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, các em nên kiểm tra lại bài làm để đảm bảo không có sai sót.

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9