Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023

Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Tiền Giang năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi chính thức, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em tự tin đối mặt với mọi dạng bài thi.

Câu 1: 1. Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {27} {\rm{ \;}} - \frac{3}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 \). 2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\);

Đề bài

    Câu 1:

    1. Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {27} {\rm{ \;}} - \frac{3}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 \).

    2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

    a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\);

    b) \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\);

    c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 6}\end{array}} \right.\)

    Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + 3\).

    1. Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

    2. Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\).

    Câu 3:

    1. Gọi \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + x - 10 = 0\). Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\)

    2. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} + \left( {m + 1} \right)x + \frac{1}{4}{m^2} + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

    Câu 4: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích bằng \(150\;{{\rm{m}}^2}\). Hơi khu vườn có chiều dài và chiều rộng bằng bao nhiêu mét, biết rằng chiều dài lơn hơn chiều rộng \(5\;{\rm{m}}\) ?

    Câu 5: Cho nửa đường tròn tâm \(O\) đường kính AB. Trên nửa đường tròn đó lấy điểm \(C(C\) khác \(A\) và \(B\) ), kẻ CH vuông góc với AB tại \(H\). Gọi \(K\) là điểm nằm giữa \(C\) và \(H\), tia AK cắt đường tròn tại điểm thứ hai là \(D\).

    1. Chứng minh BHKD là một tứ giác nội tiếp.

    2. Chứng minh tam giác ACK đồng dạng với tam giác ADC và chứng minh \(AK \cdot AD = A{C^2}\).

    Câu 6: Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(4\;{\rm{cm}}\), chiều cao bằng \(12\;{\rm{cm}}\). Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ đã cho.

    ----- HẾT -----

    Lời giải chi tiết

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      1. Khai căn và tính giá trị biểu thức.

      2. a) Tính \(\Delta \) và giải phương trình

      b) Đặt \(t = {x^2}\)

      c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      1.

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{A = \sqrt {27} {\rm{\;}} - \frac{3}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 }&{}\\{A = \sqrt {{3^2} \cdot 3} {\rm{\;}} - \frac{{{{(\sqrt 3 )}^2}}}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 }&{}\\{A = 3\sqrt 3 {\rm{\;}} - \sqrt 3 {\rm{\;}} - \sqrt 3 }&{}\\{A = \left( {3 - 1 - 1} \right)\sqrt 3 }&{}\\{A = \sqrt 3 }&{}\end{array}\)

      Vậy \(A = \sqrt 3 \).

      2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

      a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\)

      Ta có: \(\Delta = {3^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( { - 10} \right) = 49 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{{2.1}} = 2}\\{{x_2} = \frac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{{2.1}} = {\rm{ \;}} - 5}\end{array}} \right.\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {2; - 5} \right\}\).

      b) \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\).

      Đặt \(t = {x^2} \ge 0\), phương trình trở thành \({t^2} - 8t - 9 = 0\).

      Ta có \(a - b + c = 1 - \left( { - 8} \right) + \left( { - 9} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      Với \(t = 9 \Rightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 3\).

      Vạy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 3} \right\}\).

      c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 6}\end{array}} \right.\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x = 8}\\{y = x - 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 4} \right)\)

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Tìm 2 điểm để vẽ đường thẳng d và 5 điểm để vẽ parabol P.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm và tìm 2 nghiệm của phương trình đó.

      Cách giải:

      a) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      Vẽ đường thẳng \(\left( d \right)\) :

      Với \(x = 0\) thì \(y = 2.0 + 3 = 3\)

      Với \(x = 1\) thì \(y = 2.1 + 3 = 5\)

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = 2x + 3\) là đường thẳng đi qua \(M\left( {0;3} \right)\) và \(N\left( {1;5} \right)\)

      Vẽ parabol \(\left( P \right)\) :

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 1 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right);A\left( { - 2;4} \right);B\left( { - 1;1} \right);C\left( {1;1} \right);D\left( {2;4} \right)\)

      Hệ số \(a = 1 > 0\) nên parabol có bể cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận \({\rm{Oy}}\) làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 1 2

      b) Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) ta có:

      \({x^2} = 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\)

      Ta có: \(a - b + c = 1 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 1}\\{x = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a} = 3}\end{array}} \right.\).

      Với \(x = {\rm{ \;}} - 1\) thì \(y = {( - 1)^2} = 1\)

      Với \(x = 3\) thì \(y = {3^2} = 9\)

      Vậy \(\left( P \right)\) cắt \(\left( d \right)\) tại 2 điểm có tọa độ là: \(\left( { - 1;1} \right)\) và \(\left( {3;9} \right)\).

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      1. Áp dụng hệ thức vi-et \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\)

      Cách giải:

      1. Do \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + x - 10 = 0\) nên áp dụng hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 10}\end{array}} \right.\)

      Ta có \(A = x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\)

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{ = x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 - 5{x_1}{x_2}}&\;\\{ = {{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 5{x_1}{x_2}}&\;\\{ = {{( - 1)}^2} - 5\left( { - 10} \right)}&\;\\{ = 51}&\;\end{array}\)

      Vây \(A = 51\).

      2. Ta có \(\Delta = {(m + 1)^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( {\frac{1}{4}{m^2} + 1} \right) = {m^2} + 2m + 1 - {m^2} - 4 = 2m - 3\)

      Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta > 0 \Leftrightarrow 2m - 3 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{3}{2}\)

      Vậy \(m > \frac{3}{2}\) thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      - Gọi chiều dài hình chữ nhật là x, khi đó chiều rộng là x – 5.

      - Ta tìm được phương trình là: Chiều dài nhân với chiều rộng bằng 150.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài hình chữ nhật là \(x(x > 5\), mét)

      Do chiều dài lớn hơn chiều rộng \(5\;{\rm{m}}\) nên chiều rộng hình chữ nhật là \(x - 5\left( {\;{\rm{m}}} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật là \(x\left( {x - 5} \right)\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Do diện tích khu vườn bằng \(150\;{{\rm{m}}^2}\) nên ta có phương trình

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{x\left( {x - 5} \right) = 150}\\{}&{{x^2} - 5x - 150 = 0}\end{array}\)

      Ta có \(\Delta = {( - 5)^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( { - 150} \right) = 625 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - \left( { - 5} \right) + \sqrt {625} }}{2} = 15\left( {{\rm{tm}}} \right)}\\{{x_2} = \frac{{ - \left( { - 5} \right) - \sqrt {625} }}{2} = {\rm{ \;}} - 10\left( {{\rm{ktm}}} \right)}\end{array}} \right.\)

      Vậy chiều dài hình chữ nhật là \(15\;{\rm{m}}\), chiều rộng hình chữ nhật là \(10\;{\rm{m}}\).

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      1. Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) là tứ giác nội tiếp.

      2. Chứng minh từ đó suy ra điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 1 3

      1. Do \(CH \bot AB\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle KHB = 90^\circ \)

      Ta có \(\angle ADB = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle KHB + \angle KDB = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

      Mà hai góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác HKDB nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      2. Ta có \(\angle ACB = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle ACH + \angle HCB = 90^\circ \)

      Mà \(\angle HCB + \angle HBC = 90^\circ \) (do vuông tại \({\rm{H}}\) )

      \( \Rightarrow \angle ACH = \angle ABC\) (cùng phụ \(\angle HCB)\)

      Mà \(\angle ABC = \angle ADC\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{AC}}\) )

      \( \Rightarrow \angle ACH = \angle CDA\;{\rm{hay}}\;\angle ACK = \angle CDA\)

      Xét \(\Delta ACK\) và \(\Delta ADC\) có:

      \(\angle ACK = \angle CDA\)

      \(\angle CAD\) chung

      \(\Rightarrow \Delta ACK\backsim \Delta ADC\) (g.g)

      \( \Rightarrow \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AK}}{{AC}} \Leftrightarrow A{C^2} = AD \cdot AK\) (đpcm)

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức:

      \({S_{{\rm{sq}}}} = 2\pi rh\)

      \(V = \pi {r^2}h\)

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của hình trụ là:

      \({S_{{\rm{sq}}}} = 2\pi rh = 2\pi {\rm{ \;}} \cdot 4 \cdot 12 = 96\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Thể tích của hình trụ là:

      \(V = \pi {r^2}h = \pi {\rm{ \;}} \cdot {4^2} \cdot 12 = 192\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

      Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là \(96\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\), thể tích hình trụ là: \(192\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

      -----HẾT-----

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

      Câu 1:

      1. Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {27} {\rm{ \;}} - \frac{3}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 \).

      2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

      a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\);

      b) \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\);

      c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 6}\end{array}} \right.\)

      Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = 2x + 3\).

      1. Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      2. Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\).

      Câu 3:

      1. Gọi \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + x - 10 = 0\). Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\)

      2. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} + \left( {m + 1} \right)x + \frac{1}{4}{m^2} + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

      Câu 4: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích bằng \(150\;{{\rm{m}}^2}\). Hơi khu vườn có chiều dài và chiều rộng bằng bao nhiêu mét, biết rằng chiều dài lơn hơn chiều rộng \(5\;{\rm{m}}\) ?

      Câu 5: Cho nửa đường tròn tâm \(O\) đường kính AB. Trên nửa đường tròn đó lấy điểm \(C(C\) khác \(A\) và \(B\) ), kẻ CH vuông góc với AB tại \(H\). Gọi \(K\) là điểm nằm giữa \(C\) và \(H\), tia AK cắt đường tròn tại điểm thứ hai là \(D\).

      1. Chứng minh BHKD là một tứ giác nội tiếp.

      2. Chứng minh tam giác ACK đồng dạng với tam giác ADC và chứng minh \(AK \cdot AD = A{C^2}\).

      Câu 6: Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(4\;{\rm{cm}}\), chiều cao bằng \(12\;{\rm{cm}}\). Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ đã cho.

      ----- HẾT -----

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      1. Khai căn và tính giá trị biểu thức.

      2. a) Tính \(\Delta \) và giải phương trình

      b) Đặt \(t = {x^2}\)

      c) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

      Cách giải:

      1.

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{A = \sqrt {27} {\rm{\;}} - \frac{3}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 }&{}\\{A = \sqrt {{3^2} \cdot 3} {\rm{\;}} - \frac{{{{(\sqrt 3 )}^2}}}{{\sqrt 3 }} - \sqrt 3 }&{}\\{A = 3\sqrt 3 {\rm{\;}} - \sqrt 3 {\rm{\;}} - \sqrt 3 }&{}\\{A = \left( {3 - 1 - 1} \right)\sqrt 3 }&{}\\{A = \sqrt 3 }&{}\end{array}\)

      Vậy \(A = \sqrt 3 \).

      2. Giải các phương trình và hệ phương trình sau:

      a) \({x^2} + 3x - 10 = 0\)

      Ta có: \(\Delta = {3^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( { - 10} \right) = 49 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - 3 + \sqrt {49} }}{{2.1}} = 2}\\{{x_2} = \frac{{ - 3 - \sqrt {49} }}{{2.1}} = {\rm{ \;}} - 5}\end{array}} \right.\)

      Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {2; - 5} \right\}\).

      b) \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\).

      Đặt \(t = {x^2} \ge 0\), phương trình trở thành \({t^2} - 8t - 9 = 0\).

      Ta có \(a - b + c = 1 - \left( { - 8} \right) + \left( { - 9} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      Với \(t = 9 \Rightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = {\rm{ \;}} \pm 3\).

      Vạy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 3} \right\}\).

      c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 6}\end{array}} \right.\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x + y = 2}\\{x - y = 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x = 8}\\{y = x - 6}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = {\rm{ \;}} - 4}\end{array}} \right.} \right.} \right.\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 4} \right)\)

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Tìm 2 điểm để vẽ đường thẳng d và 5 điểm để vẽ parabol P.

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm và tìm 2 nghiệm của phương trình đó.

      Cách giải:

      a) Vẽ parabol \(\left( P \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      Vẽ đường thẳng \(\left( d \right)\) :

      Với \(x = 0\) thì \(y = 2.0 + 3 = 3\)

      Với \(x = 1\) thì \(y = 2.1 + 3 = 5\)

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số \(y = 2x + 3\) là đường thẳng đi qua \(M\left( {0;3} \right)\) và \(N\left( {1;5} \right)\)

      Vẽ parabol \(\left( P \right)\) :

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 1

      \( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số là đường cong parabol đi qua các điểm \(O\left( {0;0} \right);A\left( { - 2;4} \right);B\left( { - 1;1} \right);C\left( {1;1} \right);D\left( {2;4} \right)\)

      Hệ số \(a = 1 > 0\) nên parabol có bể cong hướng lên. Đồ thị hàm số nhận \({\rm{Oy}}\) làm trục đối xứng.

      Ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) như sau:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 2

      b) Bằng phép tính, tìm tọa độ các giao điểm \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\).

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( d \right)\) và \(\left( P \right)\) ta có:

      \({x^2} = 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\)

      Ta có: \(a - b + c = 1 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 3} \right) = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{ \;}} - 1}\\{x = {\rm{ \;}} - \frac{c}{a} = 3}\end{array}} \right.\).

      Với \(x = {\rm{ \;}} - 1\) thì \(y = {( - 1)^2} = 1\)

      Với \(x = 3\) thì \(y = {3^2} = 9\)

      Vậy \(\left( P \right)\) cắt \(\left( d \right)\) tại 2 điểm có tọa độ là: \(\left( { - 1;1} \right)\) và \(\left( {3;9} \right)\).

      Câu 3 (VD):

      Phương pháp:

      1. Áp dụng hệ thức vi-et \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)

      2. Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\)

      Cách giải:

      1. Do \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} + x - 10 = 0\) nên áp dụng hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - 1}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 10}\end{array}} \right.\)

      Ta có \(A = x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2}\)

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{ = x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 - 5{x_1}{x_2}}&\;\\{ = {{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 5{x_1}{x_2}}&\;\\{ = {{( - 1)}^2} - 5\left( { - 10} \right)}&\;\\{ = 51}&\;\end{array}\)

      Vây \(A = 51\).

      2. Ta có \(\Delta = {(m + 1)^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( {\frac{1}{4}{m^2} + 1} \right) = {m^2} + 2m + 1 - {m^2} - 4 = 2m - 3\)

      Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta > 0 \Leftrightarrow 2m - 3 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{3}{2}\)

      Vậy \(m > \frac{3}{2}\) thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

      Câu 4 (TH):

      Phương pháp:

      - Gọi chiều dài hình chữ nhật là x, khi đó chiều rộng là x – 5.

      - Ta tìm được phương trình là: Chiều dài nhân với chiều rộng bằng 150.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài hình chữ nhật là \(x(x > 5\), mét)

      Do chiều dài lớn hơn chiều rộng \(5\;{\rm{m}}\) nên chiều rộng hình chữ nhật là \(x - 5\left( {\;{\rm{m}}} \right)\)

      Diện tích hình chữ nhật là \(x\left( {x - 5} \right)\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Do diện tích khu vườn bằng \(150\;{{\rm{m}}^2}\) nên ta có phương trình

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{x\left( {x - 5} \right) = 150}\\{}&{{x^2} - 5x - 150 = 0}\end{array}\)

      Ta có \(\Delta = {( - 5)^2} - 4 \cdot 1 \cdot \left( { - 150} \right) = 625 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

      \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - \left( { - 5} \right) + \sqrt {625} }}{2} = 15\left( {{\rm{tm}}} \right)}\\{{x_2} = \frac{{ - \left( { - 5} \right) - \sqrt {625} }}{2} = {\rm{ \;}} - 10\left( {{\rm{ktm}}} \right)}\end{array}} \right.\)

      Vậy chiều dài hình chữ nhật là \(15\;{\rm{m}}\), chiều rộng hình chữ nhật là \(10\;{\rm{m}}\).

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      1. Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \(180^\circ \) là tứ giác nội tiếp.

      2. Chứng minh từ đó suy ra điều phải chứng minh.

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 3

      1. Do \(CH \bot AB\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle KHB = 90^\circ \)

      Ta có \(\angle ADB = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle KHB + \angle KDB = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

      Mà hai góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác HKDB nội tiếp (dhnb) (đpcm)

      2. Ta có \(\angle ACB = 90^\circ \) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

      \( \Rightarrow \angle ACH + \angle HCB = 90^\circ \)

      Mà \(\angle HCB + \angle HBC = 90^\circ \) (do vuông tại \({\rm{H}}\) )

      \( \Rightarrow \angle ACH = \angle ABC\) (cùng phụ \(\angle HCB)\)

      Mà \(\angle ABC = \angle ADC\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \({\rm{AC}}\) )

      \( \Rightarrow \angle ACH = \angle CDA\;{\rm{hay}}\;\angle ACK = \angle CDA\)

      Xét \(\Delta ACK\) và \(\Delta ADC\) có:

      \(\angle ACK = \angle CDA\)

      \(\angle CAD\) chung

      \(\Rightarrow \Delta ACK\backsim \Delta ADC\) (g.g)

      \( \Rightarrow \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AK}}{{AC}} \Leftrightarrow A{C^2} = AD \cdot AK\) (đpcm)

      Câu 6 (TH):

      Phương pháp:

      Áp dụng công thức:

      \({S_{{\rm{sq}}}} = 2\pi rh\)

      \(V = \pi {r^2}h\)

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của hình trụ là:

      \({S_{{\rm{sq}}}} = 2\pi rh = 2\pi {\rm{ \;}} \cdot 4 \cdot 12 = 96\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

      Thể tích của hình trụ là:

      \(V = \pi {r^2}h = \pi {\rm{ \;}} \cdot {4^2} \cdot 12 = 192\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

      Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là \(96\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\), thể tích hình trụ là: \(192\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\).

      -----HẾT-----

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023: Tổng quan và cấu trúc

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Tiền Giang năm 2023 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập thuộc chương trình Toán lớp 9, tập trung vào các chủ đề chính như Đại số, Hình học và số học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên là chìa khóa để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi tuyển sinh vào 10 môn Toán Tiền Giang các năm trước, có thể nhận thấy cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số câu hỏi, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi

      Các chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang bao gồm:

      1. Đại số: Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.
      2. Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn, diện tích hình học.
      3. Số học: Các phép toán cơ bản, phân số, tỉ lệ thức, phần trăm, lãi suất.

      Luyện thi hiệu quả với giaibaitoan.com

      Giaibaitoan.com cung cấp một nền tảng học tập toàn diện, giúp các em học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023. Chúng tôi cung cấp:

      • Đề thi thử: Đề thi được biên soạn theo cấu trúc và độ khó tương tự như đề thi chính thức.
      • Đáp án chi tiết: Lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập.
      • Bài giảng video: Các bài giảng video được trình bày bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm, giúp các em hiểu rõ các khái niệm và kỹ năng cần thiết.
      • Diễn đàn trao đổi: Nơi các em có thể trao đổi, thảo luận và học hỏi kinh nghiệm từ các bạn học sinh khác.

      Một số lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Tiền Giang, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thiết để giải bài toán và sắp xếp chúng một cách hợp lý.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian quy định.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài các tài liệu mà giaibaitoan.com cung cấp, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán các năm trước

      Kết luận

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán Tiền Giang năm 2023 là một thử thách lớn, nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp học tập hiệu quả, các em hoàn toàn có thể đạt được kết quả tốt nhất. Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9