Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1)

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1)

Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1)

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Bình năm 2021 - Đề số 1. Đây là một đề thi quan trọng giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thật và đánh giá năng lực bản thân.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập giúp các em ôn luyện hiệu quả, tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh sắp tới.

Câu 1 (2,0 điểm): Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

    Câu 1 (2,0 điểm):

    Rút gọn các biểu thức sau:

    a) \(A = \sqrt 8 - \sqrt {32} + \sqrt {50} \)

    b) \(B = \left( {3 + \dfrac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right).\left( {3 - \dfrac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\) (với \(a \ge 0,\,\,a \ne 1\)).

    Câu 2 (1,5 điểm):

    a) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

    b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)

    Câu 3 (2,0 điểm):

    Cho phương trình \({x^2} - 6x + m + 4 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (\(m\) là tham số)

    a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) khi \(m = 1\).

    b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(2020\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2021{x_1}{x_2} = 2014\).

    Câu 4 (1,0 điểm):

    Cho \(a,\,\,b\) là các số thực dương. Chứng minh \(\dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} }} \ge \dfrac{1}{4}\).

    Câu 5 (3,5 điểm):

    Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính \(AB\), dây cung \(MN\) vuông góc với \(AB\) tại \(I\) sao cho \(AI < BI\). Trên đoạn thẳng \(MI\) lấy điểm \(H\) (\(H\) khác \(M\) và \(I\)), tia \(AH\) cắt đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) tại điểm thứ hai là \(K\). Chứng minh rằng:

    a) Tứ giác \(BIHK\) nội tiếp đường tròn.

    b) \(\Delta AHM\) đồng dạng với \(\Delta AMK\).

    Lời giải

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      b) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

      Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

      Cách giải:

      a) \(A = \sqrt 8 - \sqrt {32} + \sqrt {50} \)

      \(\begin{array}{l}A = \sqrt {{2^2}.2} - \sqrt {{4^2}.2} + \sqrt {{5^2}.2} \\A = 2\sqrt 2 - 4\sqrt 2 + 5\sqrt 2 \\A = \left( {2 - 4 + 5} \right)\sqrt 2 \\A = 3\sqrt 2 \end{array}\)

      Vậy \(A = 5\sqrt 2 \).

      b) Với \(a \ge 0,\,\,a \ne 1\) ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \left( {3 + \dfrac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right).\left( {3 - \dfrac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\\B = \left( {3 + \dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a + 1}}} \right).\left( {3 - \dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}}{{\sqrt a - 1}}} \right)\\B = \left( {3 + \sqrt a } \right).\left( {3 - \sqrt a } \right)\\B = 9 - a\end{array}\)

      Vậy với \(a \ge 0,\,\,a \ne 1\) thì \(B = 9 - a\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0\)

      b) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(y\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(x\)

      Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

      Cách giải:

      a) Để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) thì \(m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > 1\).

      Vậy hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\)đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(m > 1\).

      b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\3x - 4y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6y = 6\\3x + 2y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\3x + 2 = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 2\end{array} \right.\)

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

      Câu 3 (VD): \(\)

      Phương pháp:

      a) Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

      b) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \(\Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) theo \(m\)

      Thay vào \(2020\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2021{x_1}{x_2} = 2014\), ta tìm được \(m\)

      Cách giải:

      a) Với \(m = 1\) thì \(\left( 1 \right)\) trở thành \({x^2} - 6x + 5 = 0\).

      Ta có \(a + b + c = 1 - 6 + 5 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \dfrac{c}{a} = 5\end{array} \right.\).

      Vậy khi \(m = 1\) thì tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1;5} \right\}\).

      b) Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\) \( \Leftrightarrow 9 - m - 4 > 0 \Leftrightarrow 5 - m > 0 \Leftrightarrow m < 5\).

      Khi đó áp dụng hệ thức Vi- ét ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 6\\{x_1}{x_2} = m + 4\end{array} \right.\)

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,2020\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2021{x_1}{x_2} = 2014\\ \Leftrightarrow 2020.6 - 2021.\left( {m + 4} \right) = 2014\\ \Leftrightarrow 12120 - 2021m - 8084 = 2014\\ \Leftrightarrow 2021m = 2022\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{{2022}}{{2021}}\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy \(m = \dfrac{{2022}}{{2021}}\).

      Câu 4 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho \(\sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} \) và \(\sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \)

      Từ đó, suy ra \(\sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \) sau đó, suy ra được \(\dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} }}\)

      Cách giải:

      Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

      \(\begin{array}{l}\sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} \le \dfrac{{16a + 15a + b}}{2} = \dfrac{{31a + b}}{2}\\\sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \le \dfrac{{16b + 15b + a}}{2} = \dfrac{{31b + a}}{2}\\ \Rightarrow \sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \le \dfrac{{31a + b + 31b + a}}{2} = 16\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow \sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} \le 4\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} }} \ge \dfrac{1}{4}\,\,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}16a = 15a + b\\16b = 15b + a\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b\).

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Ta sẽ chứng minh

      c)

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABM\), ta có:\(BI.BA = B{M^2}\)

      Áp dụng định lý Py – ta – go cho tam giác vuông \(A{M^2} + B{M^2} = A{B^2} = 4{R^2}\)

      \( \Rightarrow AH.AK + BI.AB = 4{R^2}\) (đpcm)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1) 1 1

      a) Ta có \(\angle AKB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \angle BKH = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(BIHK\) có: \(\angle BIH + \angle BKH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên \(BIHK\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

      b) Ta có: \(\angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      \( \Rightarrow \angle AMH + \angle BMH = {90^0} \Rightarrow \angle AMH + \angle ABM = {90^0}\).

      Lại có \(\angle ABM = \angle AKM\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(AM\)) \( \Rightarrow \angle AMH = \angle AKM\).

      Xét \(\Delta AHM\) và \(\Delta AMK\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle MAK\,\,chung\\\angle AMH = \angle AKM\,\,\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \Delta AHM \sim \Delta AMK\,\,\left( {g.g} \right)\).

      c) Vì \(\Delta AHM \sim \Delta AMK\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{AH}}{{AM}} = \dfrac{{AM}}{{AK}}\) (2 cạnh tương ứng) \( \Rightarrow AH.AK = A{M^2}\).

      Xét tam giác vuông \(ABM\) có đường cao \(MI\) ta có: \(BI.BA = B{M^2}\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

      \( \Rightarrow AH.AK + BI.AB = A{M^2} + B{M^2}\).

      Mà \(\Delta ABM\) vuông tại \(M\,\,\left( {cmt} \right)\) nên áp dụng định lí Pytago ta có \(A{M^2} + B{M^2} = A{B^2} = {\left( {2R} \right)^2} = 4{R^2}\).

      Vậy \(AH.AK + BI.AB = 4{R^2}\)(đpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Câu 1 (2,0 điểm):

      Rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(A = \sqrt 8 - \sqrt {32} + \sqrt {50} \)

      b) \(B = \left( {3 + \dfrac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right).\left( {3 - \dfrac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\) (với \(a \ge 0,\,\,a \ne 1\)).

      Câu 2 (1,5 điểm):

      a) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

      b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)

      Câu 3 (2,0 điểm):

      Cho phương trình \({x^2} - 6x + m + 4 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\) (\(m\) là tham số)

      a) Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) khi \(m = 1\).

      b) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(2020\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2021{x_1}{x_2} = 2014\).

      Câu 4 (1,0 điểm):

      Cho \(a,\,\,b\) là các số thực dương. Chứng minh \(\dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} }} \ge \dfrac{1}{4}\).

      Câu 5 (3,5 điểm):

      Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) đường kính \(AB\), dây cung \(MN\) vuông góc với \(AB\) tại \(I\) sao cho \(AI < BI\). Trên đoạn thẳng \(MI\) lấy điểm \(H\) (\(H\) khác \(M\) và \(I\)), tia \(AH\) cắt đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) tại điểm thứ hai là \(K\). Chứng minh rằng:

      a) Tứ giác \(BIHK\) nội tiếp đường tròn.

      b) \(\Delta AHM\) đồng dạng với \(\Delta AMK\).

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) Sử dụng hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)

      Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

      b) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

      Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

      Cách giải:

      a) \(A = \sqrt 8 - \sqrt {32} + \sqrt {50} \)

      \(\begin{array}{l}A = \sqrt {{2^2}.2} - \sqrt {{4^2}.2} + \sqrt {{5^2}.2} \\A = 2\sqrt 2 - 4\sqrt 2 + 5\sqrt 2 \\A = \left( {2 - 4 + 5} \right)\sqrt 2 \\A = 3\sqrt 2 \end{array}\)

      Vậy \(A = 5\sqrt 2 \).

      b) Với \(a \ge 0,\,\,a \ne 1\) ta có:

      \(\begin{array}{l}B = \left( {3 + \dfrac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right).\left( {3 - \dfrac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right)\\B = \left( {3 + \dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 1} \right)}}{{\sqrt a + 1}}} \right).\left( {3 - \dfrac{{\sqrt a \left( {\sqrt a - 1} \right)}}{{\sqrt a - 1}}} \right)\\B = \left( {3 + \sqrt a } \right).\left( {3 - \sqrt a } \right)\\B = 9 - a\end{array}\)

      Vậy với \(a \ge 0,\,\,a \ne 1\) thì \(B = 9 - a\).

      Câu 2 (TH):

      Phương pháp:

      a) Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0\)

      b) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(y\)

      Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(x\)

      Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

      Cách giải:

      a) Để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) thì \(m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > 1\).

      Vậy hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\)đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(m > 1\).

      b) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 8\\3x - 4y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6y = 6\\3x + 2y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\3x + 2 = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 2\end{array} \right.\)

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

      Câu 3 (VD): \(\)

      Phương pháp:

      a) Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

      b) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \(\Delta > 0\) (hoặc \(\Delta ' > 0\))

      Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) theo \(m\)

      Thay vào \(2020\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2021{x_1}{x_2} = 2014\), ta tìm được \(m\)

      Cách giải:

      a) Với \(m = 1\) thì \(\left( 1 \right)\) trở thành \({x^2} - 6x + 5 = 0\).

      Ta có \(a + b + c = 1 - 6 + 5 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \dfrac{c}{a} = 5\end{array} \right.\).

      Vậy khi \(m = 1\) thì tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {1;5} \right\}\).

      b) Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\) \( \Leftrightarrow 9 - m - 4 > 0 \Leftrightarrow 5 - m > 0 \Leftrightarrow m < 5\).

      Khi đó áp dụng hệ thức Vi- ét ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 6\\{x_1}{x_2} = m + 4\end{array} \right.\)

      Khi đó ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,2020\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 2021{x_1}{x_2} = 2014\\ \Leftrightarrow 2020.6 - 2021.\left( {m + 4} \right) = 2014\\ \Leftrightarrow 12120 - 2021m - 8084 = 2014\\ \Leftrightarrow 2021m = 2022\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{{2022}}{{2021}}\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

      Vậy \(m = \dfrac{{2022}}{{2021}}\).

      Câu 4 (VDC):

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho \(\sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} \) và \(\sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \)

      Từ đó, suy ra \(\sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \) sau đó, suy ra được \(\dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} }}\)

      Cách giải:

      Áp dụng BĐT Cô-si ta có:

      \(\begin{array}{l}\sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} \le \dfrac{{16a + 15a + b}}{2} = \dfrac{{31a + b}}{2}\\\sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \le \dfrac{{16b + 15b + a}}{2} = \dfrac{{31b + a}}{2}\\ \Rightarrow \sqrt {16a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {16b\left( {15b + a} \right)} \le \dfrac{{31a + b + 31b + a}}{2} = 16\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow \sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} \le 4\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{a + b}}{{\sqrt {a\left( {15a + b} \right)} + \sqrt {b\left( {15b + a} \right)} }} \ge \dfrac{1}{4}\,\,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}16a = 15a + b\\16b = 15b + a\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b\).

      Câu 5 (VD):

      Phương pháp:

      a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

      b) Ta sẽ chứng minh

      c)

      Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABM\), ta có:\(BI.BA = B{M^2}\)

      Áp dụng định lý Py – ta – go cho tam giác vuông \(A{M^2} + B{M^2} = A{B^2} = 4{R^2}\)

      \( \Rightarrow AH.AK + BI.AB = 4{R^2}\) (đpcm)

      Cách giải:

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1) 1

      a) Ta có \(\angle AKB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \angle BKH = {90^0}\).

      Xét tứ giác \(BIHK\) có: \(\angle BIH + \angle BKH = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên \(BIHK\) là tứ giác nội tiếp (dhnb).

      b) Ta có: \(\angle AMB = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

      \( \Rightarrow \angle AMH + \angle BMH = {90^0} \Rightarrow \angle AMH + \angle ABM = {90^0}\).

      Lại có \(\angle ABM = \angle AKM\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \(AM\)) \( \Rightarrow \angle AMH = \angle AKM\).

      Xét \(\Delta AHM\) và \(\Delta AMK\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}\angle MAK\,\,chung\\\angle AMH = \angle AKM\,\,\left( {cmt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \Delta AHM \sim \Delta AMK\,\,\left( {g.g} \right)\).

      c) Vì \(\Delta AHM \sim \Delta AMK\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \dfrac{{AH}}{{AM}} = \dfrac{{AM}}{{AK}}\) (2 cạnh tương ứng) \( \Rightarrow AH.AK = A{M^2}\).

      Xét tam giác vuông \(ABM\) có đường cao \(MI\) ta có: \(BI.BA = B{M^2}\) (hệ thức lượng trong tam giác vuông).

      \( \Rightarrow AH.AK + BI.AB = A{M^2} + B{M^2}\).

      Mà \(\Delta ABM\) vuông tại \(M\,\,\left( {cmt} \right)\) nên áp dụng định lí Pytago ta có \(A{M^2} + B{M^2} = A{B^2} = {\left( {2R} \right)^2} = 4{R^2}\).

      Vậy \(AH.AK + BI.AB = 4{R^2}\)(đpcm).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1) trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1) - Phân tích chi tiết

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1) là một đề thi có độ khó vừa phải, tập trung vào các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 9. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau như đại số, hình học, và bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi được chia thành các phần chính sau:

      • Phần I: Đại số (5 điểm): Các bài tập về phương trình, hệ phương trình, bất phương trình, và hàm số.
      • Phần II: Hình học (5 điểm): Các bài tập về tam giác, đường tròn, và hình học không gian.
      • Phần III: Bài toán thực tế (2 điểm): Các bài tập ứng dụng kiến thức Toán vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Dưới đây là nội dung chi tiết của đề thi:

      1. Câu 1: Giải phương trình: 2x + 3 = 7
      2. Câu 2: Giải hệ phương trình: x + y = 52x - y = 1
      3. Câu 3: Cho hàm số y = 2x - 1. Tìm giá trị của x khi y = 3.
      4. Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.
      5. Câu 5: Cho đường tròn (O) có bán kính R = 5cm. Tính diện tích của đường tròn.
      6. Câu 6: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

      Đáp án và lời giải chi tiết

      Giaibaitoan.com cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về cách giải và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Câu 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Câu 2: Giải hệ phương trình x + y = 5 và 2x - y = 1

      Cộng hai phương trình, ta được: 3x = 6 => x = 2

      Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được: 2 + y = 5 => y = 3

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 2, y = 3.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản của chương trình Toán lớp 9.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi thật.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Giaibaitoan.com cung cấp nhiều tài liệu ôn thi hữu ích khác như:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 9
      • Sách bài tập Toán lớp 9
      • Các đề thi thử vào 10 môn Toán
      • Các video bài giảng Toán lớp 9

      Kết luận

      Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 1) là một đề thi quan trọng giúp các em chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh sắp tới. Hy vọng với đề thi này và các tài liệu ôn thi mà Giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9