Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết bài 6 trang 22 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giải bài toán quy hoạch tuyến tính: \(F = 40x + 15y \to \max ,\min \) với ràng buộc \(\left\{ \begin{array}{l}5{\rm{x}} + 3y \le 15\\x + 3 \le 3y\\x \ge 0\end{array} \right.\)

Đề bài

Giải bài toán quy hoạch tuyến tính:

\(F = 40x + 15y \to \max ,\min \)

với ràng buộc

\(\left\{ \begin{array}{l}5{\rm{x}} + 3y \le 15\\x + 3 \le 3y\\x \ge 0\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Biểu diễn tập phương án của bài toán trên mặt phẳng toạ độ \(Oxy\).

Bước 2: Tính giá trị của biểu thức \(F\) tại các đỉnh của \({\Omega }\).

Trong trường hợp tập phương án là miền đa giác thì giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) trong các giá trị này là giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của \(F\) trên \({\Omega }\).

Trong trường hợp tập phương án không là miền đa giác nằm trong góc phần tư thứ nhất và các hệ số \(a\) và \(b\) không âm thì giá trị nhỏ nhất trong các giá trị này là giá trị nhỏ nhất của \(F\) trên \({\Omega }\).

Lời giải chi tiết

Viết lại ràng buộc:

\(\left\{ \begin{array}{l}5{\rm{x}} + 3y \le 15\\x - 3y \le - 3\\x \ge 0\end{array} \right.\)

Tập phương án \({\Omega }\) là miền tam giác \(ABC\).

Giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

Ta có: \(A\left( {0;5} \right),C\left( {0;1} \right)\).

Toạ độ \(B\) là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}5{\rm{x}} + 3y \le 15\\x - 3y \le - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = \frac{5}{3}\end{array} \right.\). Vậy \(B\left( {2;\frac{5}{3}} \right)\)

Giá trị của biểu thức \(F\) tại các đỉnh của \({\Omega }\):

\(F\left( {0;5} \right) = 75,F\left( {2;\frac{5}{3}} \right) = 105,F\left( {0;1} \right) = 15\).

Do đó: \(\mathop {\max }\limits_{\Omega } F = F\left( {2;\frac{5}{3}} \right) = 105;\mathop {\min }\limits_{\Omega } F = F\left( {0;1} \right) = 15\).

Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích hàm số, tìm điểm cực trị, và khảo sát sự biến thiên của hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng liên quan đến đạo hàm là yếu tố then chốt để giải quyết thành công bài toán này.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu tìm điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến, hoặc vẽ đồ thị hàm số. Việc xác định đúng yêu cầu sẽ giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót.

Phương pháp giải bài 6 trang 22

Để giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (f'(x)) của hàm số.
  2. Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.
  3. Xác định loại điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) bằng cách sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai (f''(x)) hoặc xét dấu của f'(x) xung quanh các điểm cực trị.
  4. Khảo sát sự biến thiên của hàm số dựa trên các điểm cực trị và khoảng đồng biến, nghịch biến.
  5. Vẽ đồ thị hàm số (nếu yêu cầu).

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần xét là f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta sẽ áp dụng các bước trên để giải bài toán:

  • Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất: f'(x) = 3x2 - 6x
  • Bước 2: Tìm điểm cực trị: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 và x = 2.
  • Bước 3: Xác định loại điểm cực trị:
    • f''(x) = 6x - 6
    • f''(0) = -6 < 0, vậy x = 0 là điểm cực đại.
    • f''(2) = 6 > 0, vậy x = 2 là điểm cực tiểu.
  • Bước 4: Khảo sát sự biến thiên: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2).

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc đạo hàm.
  • Phân tích kết quả và đưa ra kết luận chính xác.
  • Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về đạo hàm và khảo sát hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như kinh tế, kỹ thuật, và khoa học tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả và sáng tạo.

Tổng kết

Bài 6 trang 22 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm và khảo sát hàm số. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự.

Bảng tóm tắt các công thức đạo hàm cơ bản

Hàm sốĐạo hàm
y = c (hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sin(x)y' = cos(x)
y = cos(x)y' = -sin(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12