Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài viết này sẽ trình bày chi tiết phương pháp giải từng bài tập, kèm theo các lưu ý quan trọng để đạt kết quả tốt nhất.

Công ty A vay của ngân hàng B với hợp đồng vay như sau: Số tiền vay là 100 triệu đồng, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất cho vay 9%/năm. Tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu. a) Tính tổng số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả cho ngân hàng B vào cuối kì vay. b) Nếu hợp đồng vay yêu cầu tiền gốc phải trả đều mỗi tháng, tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần. Tính số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả mỗi tháng và tổng số tiền gốc và lãi công ty đã trả tổng cộng cho hợp đồng vay nói trên.

Vận dụng 2

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Bác Hà vay của ngân hàng ABC 500 triệu đồng để mua ô tô với hợp đồng vay như sau: Thời hạn vay 7 năm, gốc trả đều hằng tháng theo số tháng vay, lãi trả hằng tháng với lãi suất 12%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Tính:

    a) Số tiền gốc và lãi mà bác Hà phải trả ở tháng thứ \(k\left( {k = 1,2,...,84} \right)\).

    b) Tổng số tiền gốc và lãi mà bác Hà phải trả sau 84 tháng.

    Phương pháp giải:

    Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

    Lời giải chi tiết:

    a) Mỗi tháng số tiền gốc phải trả là: \(\frac{{500}}{{84}}\) (triệu đồng).

    Dư nợ gốc còn lại ở tháng thứ \(k\) là: \(500 - \frac{{500}}{{84}}.\left( {k - 1} \right) = 500.\frac{{85 - k}}{{84}}\) (triệu đồng).

    Lãi suất trên một tháng là: \(r = \frac{1}{{12}}.12\% = 1\% \)

    Số tiền lãi phải trả ở tháng thứ \(k\) là: \({I_k} = 500.\frac{{85 - k}}{{84}}.1\% \) (triệu đồng).

    Số tiền gốc và lãi phải trả ở tháng thứ \(k\) là: \({F_k} = \frac{{500}}{{84}}.k + \left( {85 - k} \right)\frac{{500}}{{84}}.1\% \) (triệu đồng).

    b) Số tiền gốc phải trả sau 84 tháng là: 500 (triệu đồng).

    Tổng số tiền lãi phải trả sau 84 tháng là:

    \(\begin{array}{l}I = 500.\frac{{85 - 1}}{{84}}.1\% + 500.\frac{{85 - 2}}{{84}}.1\% + ... + 500.\frac{{85 - 84}}{{84}}.1\% \\ = 500.\frac{{84}}{{84}}.1\% + 500.\frac{{83}}{{84}}.1\% + ... + 500.\frac{1}{{84}}.1\% \end{array}\)

    \( = \frac{{500}}{{84}}.1\% \left( {1 + 2 + ... + 84} \right) = \frac{{500}}{{84}}.1\% .\frac{{84\left( {1 + 84} \right)}}{2} = 212,5\) (triệu đồng).

    Tổng số tiền gốc và lãi bác Năm phải trả sau 84 tháng là \(500 + 212,5 = 712,5\) (triệu đồng).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Luyện tập 2
    • Vận dụng 2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Công ty A vay của ngân hàng B với hợp đồng vay như sau: Số tiền vay là 100 triệu đồng, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất cho vay 9%/năm. Tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu.

    a) Tính tổng số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả cho ngân hàng B vào cuối kì vay.

    b) Nếu hợp đồng vay yêu cầu tiền gốc phải trả đều mỗi tháng, tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần. Tính số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả mỗi tháng và tổng số tiền gốc và lãi công ty đã trả tổng cộng cho hợp đồng vay nói trên.

    Phương pháp giải:

    ‒ Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

    ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi đơn: \({F_n} = P\left( {1 + n{\rm{r}}} \right)\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

    Lời giải chi tiết:

    a) Do tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu nên công ty A sẽ trả nợ ngân hàng B theo phương thức lãi đơn.

    Ta có: \(P = 100,r = 9\% ,n = 1\).

    Tổng số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả cho ngân hàng B vào cuối kì vay là:

    \(100\left( {1 + 9\% } \right) = 109\) (triệu đồng).

    b) Áp dụng công thức lãi đơn cho từng tháng, theo hợp đồng vay ta có bảng tính sau:

    Giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Bác Hà vay của ngân hàng ABC 500 triệu đồng để mua ô tô với hợp đồng vay như sau: Thời hạn vay 7 năm, gốc trả đều hằng tháng theo số tháng vay, lãi trả hằng tháng với lãi suất 12%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Tính:

    a) Số tiền gốc và lãi mà bác Hà phải trả ở tháng thứ \(k\left( {k = 1,2,...,84} \right)\).

    b) Tổng số tiền gốc và lãi mà bác Hà phải trả sau 84 tháng.

    Phương pháp giải:

    Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

    Lời giải chi tiết:

    a) Mỗi tháng số tiền gốc phải trả là: \(\frac{{500}}{{84}}\) (triệu đồng).

    Dư nợ gốc còn lại ở tháng thứ \(k\) là: \(500 - \frac{{500}}{{84}}.\left( {k - 1} \right) = 500.\frac{{85 - k}}{{84}}\) (triệu đồng).

    Lãi suất trên một tháng là: \(r = \frac{1}{{12}}.12\% = 1\% \)

    Số tiền lãi phải trả ở tháng thứ \(k\) là: \({I_k} = 500.\frac{{85 - k}}{{84}}.1\% \) (triệu đồng).

    Số tiền gốc và lãi phải trả ở tháng thứ \(k\) là: \({F_k} = \frac{{500}}{{84}}.k + \left( {85 - k} \right)\frac{{500}}{{84}}.1\% \) (triệu đồng).

    b) Số tiền gốc phải trả sau 84 tháng là: 500 (triệu đồng).

    Tổng số tiền lãi phải trả sau 84 tháng là:

    \(\begin{array}{l}I = 500.\frac{{85 - 1}}{{84}}.1\% + 500.\frac{{85 - 2}}{{84}}.1\% + ... + 500.\frac{{85 - 84}}{{84}}.1\% \\ = 500.\frac{{84}}{{84}}.1\% + 500.\frac{{83}}{{84}}.1\% + ... + 500.\frac{1}{{84}}.1\% \end{array}\)

    \( = \frac{{500}}{{84}}.1\% \left( {1 + 2 + ... + 84} \right) = \frac{{500}}{{84}}.1\% .\frac{{84\left( {1 + 84} \right)}}{2} = 212,5\) (triệu đồng).

    Tổng số tiền gốc và lãi bác Năm phải trả sau 84 tháng là \(500 + 212,5 = 712,5\) (triệu đồng).

    Luyện tập 2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Công ty A vay của ngân hàng B với hợp đồng vay như sau: Số tiền vay là 100 triệu đồng, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất cho vay 9%/năm. Tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu.

      a) Tính tổng số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả cho ngân hàng B vào cuối kì vay.

      b) Nếu hợp đồng vay yêu cầu tiền gốc phải trả đều mỗi tháng, tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần. Tính số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả mỗi tháng và tổng số tiền gốc và lãi công ty đã trả tổng cộng cho hợp đồng vay nói trên.

      Phương pháp giải:

      ‒ Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

      ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi đơn: \({F_n} = P\left( {1 + n{\rm{r}}} \right)\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

      Lời giải chi tiết:

      a) Do tiền lãi tính theo dư nợ ban đầu nên công ty A sẽ trả nợ ngân hàng B theo phương thức lãi đơn.

      Ta có: \(P = 100,r = 9\% ,n = 1\).

      Tổng số tiền gốc và lãi mà công ty A phải trả cho ngân hàng B vào cuối kì vay là:

      \(100\left( {1 + 9\% } \right) = 109\) (triệu đồng).

      b) Áp dụng công thức lãi đơn cho từng tháng, theo hợp đồng vay ta có bảng tính sau:

      Giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải bài tập là yếu tố then chốt để đạt điểm cao. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập trong trang 36 và 37, cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu.

      Bài 1: Giải bài tập trang 36

      Bài tập 1 thường là bài tập áp dụng trực tiếp kiến thức đã học. Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Xác định đúng công thức hoặc định lý cần sử dụng.
      2. Thay số vào công thức một cách chính xác.
      3. Thực hiện các phép tính cẩn thận.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, các em cần nhớ công thức đạo hàm của hàm số đó và áp dụng một cách chính xác.

      Bài 2: Giải bài tập trang 36

      Bài tập 2 có thể là bài tập nâng cao hơn, yêu cầu các em phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. Để giải bài tập này, các em cần:

      • Phân tích đề bài một cách kỹ lưỡng.
      • Tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
      • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm cực trị của một hàm số, các em cần tìm đạo hàm bậc nhất, giải phương trình đạo hàm bằng 0, và kiểm tra điều kiện cực trị.

      Bài 3: Giải bài tập trang 37

      Bài tập 3 có thể là bài tập liên quan đến ứng dụng thực tế của kiến thức đã học. Để giải bài tập này, các em cần:

      • Hiểu rõ ý nghĩa của bài toán trong thực tế.
      • Xây dựng mô hình toán học phù hợp.
      • Giải mô hình toán học và diễn giải kết quả.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tính diện tích của một hình phẳng, các em cần vẽ hình, xác định các điểm giới hạn của hình phẳng, và sử dụng công thức tính diện tích.

      Bài 4: Giải bài tập trang 37

      Bài tập 4 có thể là bài tập tổng hợp, yêu cầu các em phải vận dụng nhiều kiến thức khác nhau. Để giải bài tập này, các em cần:

      1. Chia bài toán thành các bài toán nhỏ hơn.
      2. Giải từng bài toán nhỏ một cách độc lập.
      3. Kết hợp các kết quả lại để giải bài toán lớn.

      Ví dụ, nếu bài tập yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của một hàm số trên một khoảng, các em cần tìm đạo hàm, giải phương trình đạo hàm bằng 0, kiểm tra điều kiện cực trị, và so sánh các giá trị tại các điểm cực trị và các đầu mút của khoảng.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải bài tập Toán 12, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
      • Sử dụng đúng công thức và định lý.
      • Thực hiện các phép tính cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả.
      • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 12.
      • Các trang web học toán online.
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12.

      Kết luận

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải mục 2 trang 36, 37 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12