Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài giải này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Khảo sát 40 học sinh lớp 12A về số xe máy có ở gia đình mỗi bạn. Kết quả được ghi vào bảng tần số sau: Hỏi trung bình trong mỗi gia đình các bạn lớp 12A có bao nhiêu xe máy?

Hoạt động 3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Khảo sát 40 học sinh lớp 12A về số xe máy có ở gia đình mỗi bạn. Kết quả được ghi vào bảng tần số sau:

    Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Hỏi trung bình trong mỗi gia đình các bạn lớp 12A có bao nhiêu xe máy?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{m_1}.{x_1} + {m_2}.{x_2} + ... + {m_k}.{x_k}}}{n}\).

    Lời giải chi tiết:

    Trung bình trong mỗi gia đình các bạn lớp 12A có:

    \(\overline x = \frac{{4.0 + 12.1 + 18.2 + 6.3}}{{40}} = 1,65\) (xe máy).

    Luyện tập 4

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Một hộp chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 3.

      a) Lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Gọi X là số ghi trên thẻ đó. Hãy tính kì vọng của X.

      b) Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ từ hộp. Gọi Y là số lớn hơn trong hai số ghi trên hai thẻ đó. Hãy tính kì vọng của Y.

      Phương pháp giải:

      Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

      Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

      Lời giải chi tiết:

      a) \(X\) nhận các giá trị là 1; 2; 3.

      Xác suất để nhận được 3 tấm thẻ là như nhau và bằng: \(\frac{1}{3}\).

      Bảng phân bố xác suất của \(X\):

      Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 1.\frac{1}{3} + 2.\frac{1}{3} + 3.\frac{1}{3} = 2\).

      b) \(Y\) nhận các giá trị là 2; 3.

      TH1: Lấy ra thẻ 1 và 2. Khi đó: \(Y = 2\).

      TH2: Lấy ra thẻ 1 và 3. Khi đó: \(Y = 3\).

      TH3: Lấy ra thẻ 2 và 3. Khi đó: \(Y = 3\).

      Vậy \(P\left( {Y = 2} \right) = \frac{1}{3},P\left( {Y = 3} \right) = \frac{2}{3}\).

      Bảng phân bố xác suất của \(Y\):

      Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = 2.\frac{1}{3} + 3.\frac{2}{3} = \frac{8}{3}\).

      Vận dụng 1

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Ở một hội chợ, người ta tổ chức trò chơi có thưởng như sau: Có 3 quả bóng giống nhau được đánh số từ 1 đến 3 và 3 cái hộp giống nhau cũng được đánh số từ 1 đến 3. Người chơi bị bịt mắt và phải cho bóng vào hộp sao cho mỗi hộp có đúng 1 quả bóng. Ứng với mỗi quả bóng cho vào hộp có cùng số với nó, người chơi sẽ được thưởng 2000 đồng. Trước mỗi lượt chơi, người chơi phải mua vé ở chỗ quản trò với giá 1.000 đồng. Nếu so sánh về mặt trung bình thì người chơi hay quản trò có lợi hơn?

        Phương pháp giải:

        Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

        Lời giải chi tiết:

        Gọi \(X\) là số bóng được đặt vào hộp có cùng số với nó, \(Y\) là số tiền người chơi thu được.

        Ta có:

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2 2

        \(X\) nhận các giá trị là 0; 1; 3.

        \(Y\) nhận các giá trị là 0; 2000; 6000.

        Xác suất để \(Y\) nhận giá trị bằng 0 là: \(\frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

        Xác suất để \(Y\) nhận giá trị bằng 2000 là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

        Xác suất để \(Y\) nhận giá trị bằng 6000 là: \(\frac{1}{6}\).

        Bảng phân bố xác suất của \(Y\):

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2 3

        Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = 0.\frac{1}{3} + 2000.\frac{1}{2} + 6000.\frac{1}{6} = 2000\).

        Vậy số tiền thưởng trung bình trong mỗi lần chơi là 2000 đồng. Chi phí một lần chơi là 1000 đồng. Vậy xét theo trung bình thì người chơi có lợi hơn.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 3
        • Luyện tập 4
        • Vận dụng 1

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Khảo sát 40 học sinh lớp 12A về số xe máy có ở gia đình mỗi bạn. Kết quả được ghi vào bảng tần số sau:

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

        Hỏi trung bình trong mỗi gia đình các bạn lớp 12A có bao nhiêu xe máy?

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức tính số trung bình: \(\overline x = \frac{{{m_1}.{x_1} + {m_2}.{x_2} + ... + {m_k}.{x_k}}}{n}\).

        Lời giải chi tiết:

        Trung bình trong mỗi gia đình các bạn lớp 12A có:

        \(\overline x = \frac{{4.0 + 12.1 + 18.2 + 6.3}}{{40}} = 1,65\) (xe máy).

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Một hộp chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 3.

        a) Lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Gọi X là số ghi trên thẻ đó. Hãy tính kì vọng của X.

        b) Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ từ hộp. Gọi Y là số lớn hơn trong hai số ghi trên hai thẻ đó. Hãy tính kì vọng của Y.

        Phương pháp giải:

        Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

        Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(X\) nhận các giá trị là 1; 2; 3.

        Xác suất để nhận được 3 tấm thẻ là như nhau và bằng: \(\frac{1}{3}\).

        Bảng phân bố xác suất của \(X\):

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 3

        Kì vọng của \(X\) là: \(E\left( X \right) = 1.\frac{1}{3} + 2.\frac{1}{3} + 3.\frac{1}{3} = 2\).

        b) \(Y\) nhận các giá trị là 2; 3.

        TH1: Lấy ra thẻ 1 và 2. Khi đó: \(Y = 2\).

        TH2: Lấy ra thẻ 1 và 3. Khi đó: \(Y = 3\).

        TH3: Lấy ra thẻ 2 và 3. Khi đó: \(Y = 3\).

        Vậy \(P\left( {Y = 2} \right) = \frac{1}{3},P\left( {Y = 3} \right) = \frac{2}{3}\).

        Bảng phân bố xác suất của \(Y\):

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 4

        Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = 2.\frac{1}{3} + 3.\frac{2}{3} = \frac{8}{3}\).

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 60 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Ở một hội chợ, người ta tổ chức trò chơi có thưởng như sau: Có 3 quả bóng giống nhau được đánh số từ 1 đến 3 và 3 cái hộp giống nhau cũng được đánh số từ 1 đến 3. Người chơi bị bịt mắt và phải cho bóng vào hộp sao cho mỗi hộp có đúng 1 quả bóng. Ứng với mỗi quả bóng cho vào hộp có cùng số với nó, người chơi sẽ được thưởng 2000 đồng. Trước mỗi lượt chơi, người chơi phải mua vé ở chỗ quản trò với giá 1.000 đồng. Nếu so sánh về mặt trung bình thì người chơi hay quản trò có lợi hơn?

        Phương pháp giải:

        Giả sử biến ngẫu nhiên rời rạc \(X\) có bảng phân bố xác suất như sau:

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 5

        Kì vọng của \(X\) được tính bởi công thức: \(E\left( X \right) = {x_1}{p_1} + {x_2}{p_2} + ... + {x_n}{p_n}\).

        Lời giải chi tiết:

        Gọi \(X\) là số bóng được đặt vào hộp có cùng số với nó, \(Y\) là số tiền người chơi thu được.

        Ta có:

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 6

        \(X\) nhận các giá trị là 0; 1; 3.

        \(Y\) nhận các giá trị là 0; 2000; 6000.

        Xác suất để \(Y\) nhận giá trị bằng 0 là: \(\frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

        Xác suất để \(Y\) nhận giá trị bằng 2000 là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

        Xác suất để \(Y\) nhận giá trị bằng 6000 là: \(\frac{1}{6}\).

        Bảng phân bố xác suất của \(Y\):

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 7

        Kì vọng của \(Y\) là: \(E\left( Y \right) = 0.\frac{1}{3} + 2000.\frac{1}{2} + 6000.\frac{1}{6} = 2000\).

        Vậy số tiền thưởng trung bình trong mỗi lần chơi là 2000 đồng. Chi phí một lần chơi là 1000 đồng. Vậy xét theo trung bình thì người chơi có lợi hơn.

        Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo tập trung vào một phần quan trọng của chương trình, thường liên quan đến một chủ đề cụ thể trong giải tích hoặc hình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các kỳ thi sắp tới.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 58

        Trang 58 thường chứa các bài tập áp dụng trực tiếp các định nghĩa, định lý và công thức đã học. Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng tính toán. Ví dụ, có thể là các bài tập về giới hạn, đạo hàm, tích phân hoặc các bài toán hình học phẳng, không gian.

        Giải pháp cho các bài tập trang 59

        Trang 59 thường nâng cao độ khó hơn so với trang 58, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Các bài tập có thể yêu cầu học sinh kết hợp nhiều kiến thức khác nhau, hoặc áp dụng các phương pháp giải đặc biệt. Ví dụ, có thể là các bài toán về tối ưu hóa, khảo sát hàm số, hoặc các bài toán hình học có tính ứng dụng cao.

        Hướng dẫn giải chi tiết trang 60

        Trang 60 thường chứa các bài tập tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải nắm vững toàn bộ kiến thức đã học trong mục 3. Các bài tập này thường có tính chất mở, yêu cầu học sinh phải tự tìm tòi, sáng tạo để giải quyết. Ví dụ, có thể là các bài toán về ứng dụng của đạo hàm, tích phân trong thực tế, hoặc các bài toán hình học không gian có tính phức tạp cao.

        Các phương pháp giải bài tập hiệu quả

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên quan trọng để giải quyết bài toán.
        • Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các định nghĩa, định lý, công thức liên quan đến bài toán.
        • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
        • Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch, kiểm tra lại kết quả.
        • Rút kinh nghiệm: Phân tích lại quá trình giải, rút ra các bài học kinh nghiệm.

        Ví dụ minh họa giải bài tập

        Bài tập: Tính giới hạn lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2)

        Giải:

        1. Phân tích tử thức: x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
        2. Rút gọn biểu thức: (x^2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2
        3. Tính giới hạn: lim (x->2) (x + 2) = 2 + 2 = 4
        4. Vậy, lim (x->2) (x^2 - 4) / (x - 2) = 4

        Lưu ý khi học tập

        Để học tập hiệu quả, các em cần:

        • Học bài đầy đủ, nắm vững kiến thức cơ bản.
        • Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
        • Tự giác học tập và chủ động tìm tòi kiến thức mới.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 12
        • Các trang web học toán online
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 3 trang 58, 59, 60 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo tại giaibaitoan.com sẽ giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12