Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 33, 34, 35, 36 của chuyên đề học tập này.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cho vay phục vụ kinh doanh và nhu cầu đời sống (Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN).
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cho vay phục vụ kinh doanh và nhu cầu đời sống (Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN).
Phương pháp giải:
Tìm hiểu Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
Lời giải chi tiết:
Nội dung Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về “hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Làm thế nào để các ngân hàng giúp người sử dụng tín dụng có thể mua hàng hoặc thanh toán dịch vụ trước và trả lại tiền sau cho ngân hàng?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Các ngân hàng hỗ trợ người dùng tín dụng mua hàng hoặc thanh toán dịch vụ trước và trả lại tiền sau qua “các sản phẩm tín dụng” như thẻ tín dụng và các khoản vay tiêu dùng, gồm có:
‒ Thẻ tín dụng (Credit Card);
‒ Khoản vay tiêu dùng;
‒ Ví điện tử liên kết thẻ tín dụng;
‒ Chương trình trả góp qua thẻ tín dụng.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 34 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Người sử dụng thẻ tín dụng cần phải trả các loại phí nào cho ngân hàng?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Các loại phí cần phải trả có thể là: phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí chậm thanh toán, phí rút tiền mặt, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí vượt hạn mức tín dụng, phí cấp lại thẻ hoặc thay đổi thông tin thẻ, phí đóng thẻ sớm,…
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giả sử bạn đang sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng B có thời gian miễn lãi là 45 ngày, với chu kì thanh toán từ ngày 10/5 đến ngày 10/6, ngày đến hạn thanh toán là 25/6. Trong đó, lãi suất áp dụng là 18%/năm và số dư nợ tối thiểu cần thanh toán là 5% tổng số tiền chi tiêu. Phí trả chậm bằng 3% số dư nợ tối thiểu cần trả và tối thiểu là 100000 đồng. Thẻ của bạn không có dư nợ đầu kì và trong 30 ngày vừa qua bạn đã thực hiện các chi tiêu:
• Ngày 15/5: Bạn thanh toán mua hàng trực tuyến 3 triệu đồng. Số dư nợ 1 là 3 triệu đồng.
• Ngày 05/6: Bạn thanh toán tiền thuế 1 triệu đồng. Số dư nợ 2 là 4 triệu đồng.
• Ngày 28/6: Bạn trả ngân hàng 2 triệu đồng. Số dư nợ 3 (số nợ còn lại) là 2 triệu đồng. Tính số tiền lãi phát sinh từ dịch vụ sử dụng thẻ tín dụng nói trên đến ngày 28/6.
Phương pháp giải:
Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).
Lời giải chi tiết:
Số dư nợ 1 từ ngày 15/5 đến 4/6 là 3 triệu đồng nên số tiền lãi phải trả là:
\(3000000.\frac{{18\% }}{{365}}.20 \approx 29589\) (đồng).
Số dư nợ 2 từ ngày 5/6 đến 28/6 là 4 triệu đồng nên số tiền lãi phải trả là:
\(4000000.\frac{{18\% }}{{365}}.23 \approx 45370\) (đồng).
Tính phí trả chậm:
\(\left( {5\% .4000000} \right).3\% = 6000 < 100000\).
Nên phí chậm thanh toán là 100000 đồng.
Tổng số tiền lãi và phí phát sinh mà bạn cần phải trả đến ngày 28/6 là:
\(29589 + 45370 + 100000 = 174959\) (đồng).
Ngoài ra, số tiền 2 triệu đồng vẫn bị tính tiếp lãi cho đến thời điểm bạn thanh toán cho ngân hàng.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động cho vay phục vụ kinh doanh và nhu cầu đời sống (Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN).
Phương pháp giải:
Tìm hiểu Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
Lời giải chi tiết:
Nội dung Khoản 1, Điều 2, Thông tư 39/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về “hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Làm thế nào để các ngân hàng giúp người sử dụng tín dụng có thể mua hàng hoặc thanh toán dịch vụ trước và trả lại tiền sau cho ngân hàng?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Các ngân hàng hỗ trợ người dùng tín dụng mua hàng hoặc thanh toán dịch vụ trước và trả lại tiền sau qua “các sản phẩm tín dụng” như thẻ tín dụng và các khoản vay tiêu dùng, gồm có:
‒ Thẻ tín dụng (Credit Card);
‒ Khoản vay tiêu dùng;
‒ Ví điện tử liên kết thẻ tín dụng;
‒ Chương trình trả góp qua thẻ tín dụng.
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 34 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Người sử dụng thẻ tín dụng cần phải trả các loại phí nào cho ngân hàng?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Các loại phí cần phải trả có thể là: phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí chậm thanh toán, phí rút tiền mặt, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí vượt hạn mức tín dụng, phí cấp lại thẻ hoặc thay đổi thông tin thẻ, phí đóng thẻ sớm,…
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giả sử bạn đang sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng B có thời gian miễn lãi là 45 ngày, với chu kì thanh toán từ ngày 10/5 đến ngày 10/6, ngày đến hạn thanh toán là 25/6. Trong đó, lãi suất áp dụng là 18%/năm và số dư nợ tối thiểu cần thanh toán là 5% tổng số tiền chi tiêu. Phí trả chậm bằng 3% số dư nợ tối thiểu cần trả và tối thiểu là 100000 đồng. Thẻ của bạn không có dư nợ đầu kì và trong 30 ngày vừa qua bạn đã thực hiện các chi tiêu:
• Ngày 15/5: Bạn thanh toán mua hàng trực tuyến 3 triệu đồng. Số dư nợ 1 là 3 triệu đồng.
• Ngày 05/6: Bạn thanh toán tiền thuế 1 triệu đồng. Số dư nợ 2 là 4 triệu đồng.
• Ngày 28/6: Bạn trả ngân hàng 2 triệu đồng. Số dư nợ 3 (số nợ còn lại) là 2 triệu đồng. Tính số tiền lãi phát sinh từ dịch vụ sử dụng thẻ tín dụng nói trên đến ngày 28/6.
Phương pháp giải:
Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).
Lời giải chi tiết:
Số dư nợ 1 từ ngày 15/5 đến 4/6 là 3 triệu đồng nên số tiền lãi phải trả là:
\(3000000.\frac{{18\% }}{{365}}.20 \approx 29589\) (đồng).
Số dư nợ 2 từ ngày 5/6 đến 28/6 là 4 triệu đồng nên số tiền lãi phải trả là:
\(4000000.\frac{{18\% }}{{365}}.23 \approx 45370\) (đồng).
Tính phí trả chậm:
\(\left( {5\% .4000000} \right).3\% = 6000 < 100000\).
Nên phí chậm thanh toán là 100000 đồng.
Tổng số tiền lãi và phí phát sinh mà bạn cần phải trả đến ngày 28/6 là:
\(29589 + 45370 + 100000 = 174959\) (đồng).
Ngoài ra, số tiền 2 triệu đồng vẫn bị tính tiếp lãi cho đến thời điểm bạn thanh toán cho ngân hàng.
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Ông Long sử dụng thẻ tín dụng của một ngân hàng để mua một món hàng giá 10 triệu đồng với các điều lệ sử dụng thẻ như sau:

a) Cho biết ông Long đã trả tiền ngân hàng trễ hạn 40 ngày sau ngày hết hạn miễn lãi. Hãy tính số tiền ông Long phải nộp cho ngân hàng.
b) Nếu tính cả phí phát hành thẻ và phí duy trì thường niên thì tổng số tiền mà ông Long đã bỏ ra cho dịch vụ tín dụng trên là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
‒ Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).
‒ Lãi kép: \({I_n} = P\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).
Lời giải chi tiết:
a) Tiền phát sinh từ dư nợ 10 triệu đồng là:
\(10000000.\left[ {{{\left( {1 + \frac{{2,58\% }}{{30}}} \right)}^{40}} - 1} \right] \approx 349832\) (đồng).
Phí chậm thanh toán từ dư nợ 10 triệu đồng là:
\(6\% .10000000 = 600000\) (đồng).
Tổng số tiền ông Long phải nộp cho ngân hàng là:
\(10000000 + 349832 + 600000 = 10949832\) (đồng).
b) Nếu tính cả phí phát hành thẻ và phí duy trì thường niên thì tổng số tiền ông Long đã bỏ ra cho dịch vụ tín dụng trên là:
\(500000 + 1499000 + 10949832 = 12948832\) (đồng).
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo
Ông Long sử dụng thẻ tín dụng của một ngân hàng để mua một món hàng giá 10 triệu đồng với các điều lệ sử dụng thẻ như sau:

a) Cho biết ông Long đã trả tiền ngân hàng trễ hạn 40 ngày sau ngày hết hạn miễn lãi. Hãy tính số tiền ông Long phải nộp cho ngân hàng.
b) Nếu tính cả phí phát hành thẻ và phí duy trì thường niên thì tổng số tiền mà ông Long đã bỏ ra cho dịch vụ tín dụng trên là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
‒ Lãi đơn: \({I_n} = P.r.n\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).
‒ Lãi kép: \({I_n} = P\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1} \right]\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).
Lời giải chi tiết:
a) Tiền phát sinh từ dư nợ 10 triệu đồng là:
\(10000000.\left[ {{{\left( {1 + \frac{{2,58\% }}{{30}}} \right)}^{40}} - 1} \right] \approx 349832\) (đồng).
Phí chậm thanh toán từ dư nợ 10 triệu đồng là:
\(6\% .10000000 = 600000\) (đồng).
Tổng số tiền ông Long phải nộp cho ngân hàng là:
\(10000000 + 349832 + 600000 = 10949832\) (đồng).
b) Nếu tính cả phí phát hành thẻ và phí duy trì thường niên thì tổng số tiền ông Long đã bỏ ra cho dịch vụ tín dụng trên là:
\(500000 + 1499000 + 10949832 = 12948832\) (đồng).
Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một tài liệu quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức Toán học trong giai đoạn cuối cấp. Mục 1 của chuyên đề này thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trang 33, 34, 35, 36, giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải.
Các bài tập trên trang 33 thường xoay quanh việc áp dụng các định nghĩa, tính chất cơ bản của chủ đề đang học. Ví dụ, nếu chủ đề là hàm số, các bài tập có thể yêu cầu học sinh xác định tập xác định, tập giá trị, tính chất đơn điệu, cực trị của hàm số. Lời giải chi tiết sẽ bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước và kết luận cuối cùng.
Trang 34 có thể chứa các bài tập nâng cao hơn, đòi hỏi học sinh phải kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Ví dụ, các bài tập có thể yêu cầu học sinh giải phương trình, bất phương trình, hoặc chứng minh một đẳng thức. Lời giải chi tiết sẽ cung cấp các phương pháp giải khác nhau, giúp học sinh lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Các bài tập trên trang 35 thường liên quan đến ứng dụng của kiến thức vào thực tế. Ví dụ, các bài tập có thể yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế bằng cách sử dụng các công thức, phương pháp đã học. Lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức vào thực tế.
Trang 36 thường chứa các bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong mục 1. Các bài tập này có thể có nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích, tổng hợp và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. Lời giải chi tiết sẽ cung cấp các gợi ý, hướng dẫn giúp học sinh giải quyết các bài tập này.
Để học tập hiệu quả, các em cần:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!