Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập, phân tích các bước giải một cách logic và rõ ràng, đảm bảo các em có thể hiểu được bản chất của vấn đề.

Câu lạc bộ bóng rổ của trường có 20 học sinh 16 tuổi, 14 học sinh 17 tuổi và 10 học sinh 18 tuổi. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của câu lạc bộ và gọi (X) là tuổi của học sinh đó. Hỏi (X) có thể nhận những giá trị nào? Tính xác suất để (X) nhận mỗi giá trị đó.

Hoạt động 2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 55 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Câu lạc bộ bóng rổ của trường có 20 học sinh 16 tuổi, 14 học sinh 17 tuổi và 10 học sinh 18 tuổi. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của câu lạc bộ và gọi \(X\) là tuổi của học sinh đó. Hỏi \(X\) có thể nhận những giá trị nào? Tính xác suất để \(X\) nhận mỗi giá trị đó.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left({\Omega } \right)}}\).

    Lời giải chi tiết:

    \(X\) có thể nhận các giá trị là 16, 17, 18.

    \(n\left({\Omega } \right) = 44\).

    Xác suất để \(X\) giá trị 16 là: \(\frac{{20}}{{44}} = \frac{5}{{11}}\).

    Xác suất để \(X\) giá trị 17 là: \(\frac{{14}}{{44}} = \frac{7}{{22}}\).

    Xác suất để \(X\) giá trị 18 là: \(\frac{{10}}{{44}} = \frac{5}{{22}}\).

    Luyện tập 3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Bạn Dung tham gia trò chơi ném phi tiêu trúng thưởng với luật chơi như sau: Ở mỗi lượt chơi, bạn Dung ném một mũi phi tiêu. Nếu bạn Dung ném được vào vòng 10 điểm, bạn Dung được thưởng 2 quả bóng bay; nếu ném được vòng 9 điểm, bạn Dung được thưởng 1 quả bóng bay. Nếu không ném được vào vòng 9 hay 10 điểm thì bạn Dung không được thưởng. Gọi \(X\) là số bóng bay bạn Dung được thưởng trong một lượt chơi. Lập bảng phân bố xác suất của \(X\) biết rằng xác suất bạn Dung ném được vào vòng 10 điểm là 0,1 và vòng 9 điểm là 0,2.

      Phương pháp giải:

      ‒ Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\Omega } \right)}}\).

      ‒ Lập bảng phân bố xác suất.

      Lời giải chi tiết:

      \(X\) nhận các giá trị là 0; 1; 2.

      Xác suất để bạn Dung không được thưởng là: \(1 - 0,1 - 0,2 = 0,7\).

      Xác suất để bạn Dung được thưởng 1 quả bóng là: 0,2.

      Xác suất để bạn Dung được thưởng 2 quả bóng là: 0,1.

      Bảng phân bố xác suất của \(X\) là:

      Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập 3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 55 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Câu lạc bộ bóng rổ của trường có 20 học sinh 16 tuổi, 14 học sinh 17 tuổi và 10 học sinh 18 tuổi. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của câu lạc bộ và gọi \(X\) là tuổi của học sinh đó. Hỏi \(X\) có thể nhận những giá trị nào? Tính xác suất để \(X\) nhận mỗi giá trị đó.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left({\Omega } \right)}}\).

      Lời giải chi tiết:

      \(X\) có thể nhận các giá trị là 16, 17, 18.

      \(n\left({\Omega } \right) = 44\).

      Xác suất để \(X\) giá trị 16 là: \(\frac{{20}}{{44}} = \frac{5}{{11}}\).

      Xác suất để \(X\) giá trị 17 là: \(\frac{{14}}{{44}} = \frac{7}{{22}}\).

      Xác suất để \(X\) giá trị 18 là: \(\frac{{10}}{{44}} = \frac{5}{{22}}\).

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 58 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Bạn Dung tham gia trò chơi ném phi tiêu trúng thưởng với luật chơi như sau: Ở mỗi lượt chơi, bạn Dung ném một mũi phi tiêu. Nếu bạn Dung ném được vào vòng 10 điểm, bạn Dung được thưởng 2 quả bóng bay; nếu ném được vòng 9 điểm, bạn Dung được thưởng 1 quả bóng bay. Nếu không ném được vào vòng 9 hay 10 điểm thì bạn Dung không được thưởng. Gọi \(X\) là số bóng bay bạn Dung được thưởng trong một lượt chơi. Lập bảng phân bố xác suất của \(X\) biết rằng xác suất bạn Dung ném được vào vòng 10 điểm là 0,1 và vòng 9 điểm là 0,2.

      Phương pháp giải:

      ‒ Sử dụng công thức tính xác suất: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\Omega } \right)}}\).

      ‒ Lập bảng phân bố xác suất.

      Lời giải chi tiết:

      \(X\) nhận các giá trị là 0; 1; 2.

      Xác suất để bạn Dung không được thưởng là: \(1 - 0,1 - 0,2 = 0,7\).

      Xác suất để bạn Dung được thưởng 1 quả bóng là: 0,2.

      Xác suất để bạn Dung được thưởng 2 quả bóng là: 0,1.

      Bảng phân bố xác suất của \(X\) là:

      Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

      Chinh phục điểm cao Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán, rộng mở cánh cửa Đại học với nội dung Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn trang bị chiến thuật làm bài hiệu quả, tự tin đạt kết quả đột phá, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vững vàng vào đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2, trang 55, 56, 57, 58, giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và cách tiếp cận các dạng bài tập khác nhau.

      Giải chi tiết bài tập trang 55

      Bài 1: (Nêu đề bài tập 1 trang 55). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 1, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Bài 2: (Nêu đề bài tập 2 trang 55). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 2, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Giải chi tiết bài tập trang 56

      Bài 3: (Nêu đề bài tập 3 trang 56). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 3, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Bài 4: (Nêu đề bài tập 4 trang 56). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 4, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Giải chi tiết bài tập trang 57

      Bài 5: (Nêu đề bài tập 5 trang 57). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 5, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Bài 6: (Nêu đề bài tập 6 trang 57). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 6, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Giải chi tiết bài tập trang 58

      Bài 7: (Nêu đề bài tập 7 trang 58). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 7, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Bài 8: (Nêu đề bài tập 8 trang 58). Lời giải: (Giải chi tiết bài tập 8, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích rõ ràng).

      Các dạng bài tập thường gặp trong mục 2

      • Dạng 1: Bài tập về (mô tả dạng bài tập 1).
      • Dạng 2: Bài tập về (mô tả dạng bài tập 2).
      • Dạng 3: Bài tập về (mô tả dạng bài tập 3).

      Mẹo giải bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Vận dụng kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      4. Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

      Ứng dụng của kiến thức trong mục 2

      Kiến thức trong mục 2 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như khoa học tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế,... Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em có nền tảng vững chắc để học tập và làm việc trong tương lai.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức:

      • Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín.
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 12.

      Kết luận

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12