Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Hình đồng dạng

Hình đồng dạng

Hình đồng dạng

Chuyên đề Hình đồng dạng là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Toán học THCS. Nắm vững kiến thức về hình đồng dạng giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết về Hình đồng dạng, giúp bạn hiểu rõ các khái niệm, định lý và ứng dụng của chuyên đề này.

Hình đồng dạng phối cảnh là gì? Hình đồng dạng là gì?

1. Lý thuyết

- Hình đồng dạng phối cảnh (Hình vị tự).

+ Hình ảnh bên từ điểm O, phóng to hai lần tam giác ABC, ta sẽ nhận được tam giác A’B’C’. Hai tam giác A’B’C’ và ABC gọi là đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) với nhau, điểm O gọi là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = 3\) gọi là tỉ số vị tự.

Hình đồng dạng 1

+ Hình ảnh bên từ điểm O, thu nhỏ hai lần tứ giác ABCD, ta sẽ nhận được tứ giác A’B’C’D’. Hai tứ giác A’B’C’D’ và ABCD gọi là đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) với nhau, điểm O gọi là tâm đồng dạng phối cảnh, tỉ số \(k = \frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{1}{2}\) gọi là tỉ số vị tự.

Hình đồng dạng 2

+ Như vậy, bằng cách phóng to (nếu tỉ số vị tự k > 1) hay thu nhỏ (nếu tỉ số vị tự k < 1) hình H, ta sẽ nhận được hình H ’ đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) với hình H.

+ Ta cũng gọi H ’ là hình đồng dạng phối cảnh (hay hình vị tự ) tỉ số k của hình H.

+ Hình đồng dạng phối cảnh tỉ số k của đoạn thẳng AB là một đoạn thẳng A’B’ ( nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng AB) và A’B’ = k.AB.

- Hình đồng dạng.

+ Nếu có thể đặt hình H chồng khít lên hình H ’ thì ta nói hai hình H và H ’ là bằng nhau (hay còn gọi là hình H bằng hình H ’).

+ Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

2. Ví dụ minh họa

Hình đồng dạng 3

Hình chữ nhật ABCD và EFGH đồng dạng phối cảnh với điểm O gọi là tâm đồng dạng phối cảnh.

Ví dụ về hình đồng dạng:

Hình đồng dạng 4

Khám phá ngay nội dung Hình đồng dạng trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Hình Đồng Dạng: Tổng Quan và Các Khái Niệm Cơ Bản

Hình đồng dạng là một khái niệm quan trọng trong hình học, đặc biệt là trong chương trình Toán THCS. Hiểu rõ về hình đồng dạng không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả mà còn là nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.

1. Định Nghĩa Hình Đồng Dạng

Hai hình được gọi là đồng dạng với nhau nếu chúng có cùng hình dạng nhưng kích thước có thể khác nhau. Điều này có nghĩa là một hình có thể được thu nhỏ hoặc phóng to để trở thành hình kia mà không làm thay đổi hình dạng ban đầu.

2. Tỉ Số Đồng Dạng

Tỉ số đồng dạng là tỉ số giữa hai kích thước tương ứng của hai hình đồng dạng. Ví dụ, nếu hai tam giác ABC và A'B'C' đồng dạng, thì tỉ số đồng dạng k được tính bằng:

k = A'B' / AB = B'C' / BC = C'A' / CA

Các Trường Hợp Đồng Dạng của Tam Giác

Có ba trường hợp đồng dạng của tam giác thường được sử dụng:

  1. Trường hợp 1: Tam giác đồng dạng theo cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c): Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
  2. Trường hợp 2: Tam giác đồng dạng theo cạnh - góc - cạnh (c.g.c): Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.
  3. Trường hợp 3: Tam giác đồng dạng theo góc - góc (g.g): Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

Định Lý Thales và Ứng Dụng

Định lý Thales là một công cụ quan trọng để chứng minh sự đồng dạng của các tam giác. Định lý này phát biểu rằng:

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó chia hai cạnh đó thành những đoạn thẳng tỉ lệ.

Ứng dụng của Định lý Thales

  • Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
  • Tính độ dài các đoạn thẳng.
  • Giải các bài toán liên quan đến đường thẳng song song và tam giác.

Định Lý Pythagoras và Mối Liên Hệ với Hình Đồng Dạng

Định lý Pythagoras phát biểu rằng: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.

Mặc dù không trực tiếp liên quan đến định nghĩa hình đồng dạng, định lý Pythagoras thường được sử dụng trong các bài toán liên quan đến tam giác vuông đồng dạng để tính toán các cạnh và góc.

Bài Tập Vận Dụng và Lời Giải

Để hiểu rõ hơn về hình đồng dạng, chúng ta hãy xem xét một số bài tập vận dụng:

Bài tập 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Gọi D là điểm sao cho BD vuông góc với BC và BD = 5cm. Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác BDA.

Lời giải:

Xét tam giác ABC và tam giác BDA, ta có:

  • ∠BAC = ∠BDA = 90°
  • ∠ABC = ∠DBA (góc chung)

Vậy, tam giác ABC đồng dạng với tam giác BDA theo trường hợp đồng dạng góc - góc (g.g).

Bài tập 2:

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của AD và BC. Chứng minh tam giác OAB đồng dạng với tam giác OCD.

Lời giải:

Xét tam giác OAB và tam giác OCD, ta có:

  • ∠OAB = ∠OCD (AB // CD, hai góc so le trong)
  • ∠OBA = ∠ODC (AB // CD, hai góc so le trong)
  • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)

Vậy, tam giác OAB đồng dạng với tam giác OCD theo trường hợp đồng dạng góc - góc - góc (g.g.g).

Kết Luận

Hình đồng dạng là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong hình học. Việc nắm vững các định nghĩa, định lý và ứng dụng của hình đồng dạng sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và chính xác. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn đã có thêm sự hiểu biết về chuyên đề Hình đồng dạng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8