Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết

Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết

Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết

Bài học này sẽ hướng dẫn bạn cách thực hiện phép chia đa thức cho đa thức, tập trung vào trường hợp chia hết. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán học lớp 8 và lớp 9, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các bước thực hiện, các ví dụ minh họa cụ thể và các bài tập luyện tập để bạn có thể nắm vững kiến thức này.

Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết

Đặt tính chia:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương ở bước 1, được dư thứ nhất.

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của B với thương ở bước 3, ta thu được dư thứ 2.

Bước 5: Làm tương tự như trên, đến khi dư bằng 0 thì kết thúc.

Ví dụ:

Tính \(\left(2x^4 - x^3 + 2x - 1\right) : \(left( x^2 - x + 1\right)

- Lấy \(2x^4 : x^2\) được \(2x^2\), ta viết \(2x^2\) vào thương. Sau đó nhân lần lượt \(2x^2\) với các hạng tử của đa thức chia, ta được \(2x^4 - 2x^3 + 2x^2\). Lấy đa thức bị chia trừ đi đa thức \(2x^4 - 2x^3 + 2x^2\), được \(x^3 - 2x^2 + 2x - 1\).

Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết 1

- Lấy \(x^3 : x^2\) được \(x\), ta viết \(+ x\) vào thương. Sau đó nhân lần lượt \(x\) với các hạng tử của đa thức chia, ta được \(x^3 - x^2 + x\). Lấy đa thức \(x^3 - 2x^2 + 2x - 1\) trừ đi đa thức \(x^3 - x^2 + x\), được \(-x^2 + x - 1\).

Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết 2

- Lấy \(-x^2 : x^2\) được \(-1\), ta viết \(-1\) vào thương. Sau đó nhân lần lượt \(-1\) với các hạng tử của đa thức chia, ta được \(-x^2 + x - 1\). Lấy đa thức \(-x^2 + x - 1\) trừ đi đa thức \(-x^2 + x - 1\), được \(0\).

Vậy \(\left(2x^4 - x^3 + 2x - 1\right) : \left( x^2 - x + 1\right) = 2x^2 + x - 1\)

Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết 3

Khám phá ngay nội dung Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia hết trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Chia Đa Thức Cho Đa Thức: Trường Hợp Chia Hết

Phép chia đa thức là một trong những phép toán cơ bản trong đại số, đóng vai trò quan trọng trong việc giải các bài toán liên quan đến đa thức. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào trường hợp chia đa thức cho đa thức khi phép chia là chia hết, tức là không có số dư.

1. Khái Niệm Cơ Bản

Đa thức: Là biểu thức đại số bao gồm các số, các biến và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (với số mũ nguyên không âm). Ví dụ: 3x2 + 2x - 5.

Phép chia đa thức: Là phép toán tìm đa thức thương (Q(x)) và đa thức dư (R(x)) khi chia đa thức bị chia (P(x)) cho đa thức chia (D(x)). Công thức tổng quát: P(x) = D(x) * Q(x) + R(x).

Trường hợp chia hết: Khi đa thức dư R(x) bằng 0, ta nói đa thức P(x) chia hết cho đa thức D(x).

2. Phương Pháp Chia Đa Thức (Chia Dài)

Phương pháp chia dài tương tự như phép chia số thông thường, nhưng áp dụng cho các đa thức. Các bước thực hiện như sau:

  1. Sắp xếp các đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
  2. Chia hệ số cao nhất của đa thức bị chia cho hệ số cao nhất của đa thức chia. Kết quả là hệ số đầu tiên của đa thức thương.
  3. Nhân đa thức chia với hệ số vừa tìm được, sau đó trừ kết quả này khỏi đa thức bị chia.
  4. Lặp lại các bước 2 và 3 cho đến khi bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

3. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Chia đa thức (x2 + 5x + 6) cho đa thức (x + 2).

Giải:

x + 2x2 + 5x + 6
1.x2 + 5x + 6
2.xx2 + 2x
3.3x + 6
4.33x + 6
5.0

Vậy, (x2 + 5x + 6) chia hết cho (x + 2) và thương là x + 3.

Ví dụ 2: Chia đa thức (2x3 - 5x2 + 3x - 1) cho đa thức (x - 1).

(Thực hiện tương tự như ví dụ 1)

4. Các Trường Hợp Đặc Biệt

  • Chia đa thức cho nhị thức bậc nhất: Sử dụng phương pháp chia dài hoặc định lý Bezout.
  • Chia đa thức cho nhị thức bậc hai: Phương pháp chia dài có thể phức tạp hơn, cần chú ý đến các hệ số và bậc của đa thức.

5. Định Lý Bezout

Định lý Bezout phát biểu rằng: Số dư của phép chia đa thức P(x) cho nhị thức (x - a) bằng P(a). Định lý này có thể được sử dụng để kiểm tra xem đa thức P(x) có chia hết cho (x - a) hay không. Nếu P(a) = 0 thì P(x) chia hết cho (x - a).

6. Bài Tập Luyện Tập

  1. Chia đa thức (x2 - 4x + 4) cho đa thức (x - 2).
  2. Chia đa thức (3x3 + 2x2 - x + 5) cho đa thức (x + 1).
  3. Tìm giá trị của a để đa thức (x2 + ax + 1) chia hết cho (x - 1).

7. Kết Luận

Việc nắm vững phương pháp chia đa thức cho đa thức, đặc biệt là trường hợp chia hết, là rất quan trọng trong quá trình học toán. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng của mình!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7