Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Khái niệm số hữu tỉ

Khái niệm số hữu tỉ

Khái niệm số hữu tỉ là gì?

Trong chương trình toán học, đặc biệt là ở bậc trung học cơ sở, khái niệm số hữu tỉ đóng vai trò nền tảng. Hiểu rõ về số hữu tỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến phân số, số thập phân và các phép toán trên chúng.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp một cách tiếp cận dễ hiểu và trực quan để bạn nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0)\).

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là \(\mathbb{Q}\).

Ví dụ: \( - 7,21;\dfrac{{ - 7}}{{ - 9}};\dfrac{0}{{ - 2}};2\dfrac{3}{8};...\) là các số hữu tỉ.

Chú ý :

+ Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ \(\dfrac{a}{b}\) là số hữu tỉ -\(\dfrac{a}{b}\).

+ Tổng của 2 số đối nhau luôn bằng 0.

Ví dụ:

Số đối của \(\dfrac{2}{5}\)\(\dfrac{{ - 2}}{5}\).

Số đối của 0 là 0.

Số đối của \( - 1\dfrac{3}{7}\)\(1\dfrac{3}{7}\).

+ Các số thập phân đã biết đều là các số hữu tỉ. Các số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.

Khám phá ngay nội dung Khái niệm số hữu tỉ trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Khái niệm số hữu tỉ

Số hữu tỉ là một khái niệm cơ bản trong toán học, xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của toán học. Chúng ta thường gặp số hữu tỉ trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như khi chia một chiếc bánh thành các phần bằng nhau, hoặc khi đo chiều dài, chiều rộng của một vật thể.

1. Định nghĩa số hữu tỉ

Một số được gọi là số hữu tỉ nếu nó có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên (tử số) và b là số nguyên khác 0 (mẫu số).

Ví dụ:

  • 3/4 là một số hữu tỉ (a = 3, b = 4)
  • -2/5 là một số hữu tỉ (a = -2, b = 5)
  • 5 là một số hữu tỉ (có thể viết là 5/1)
  • 0 là một số hữu tỉ (có thể viết là 0/1)

2. Phân loại số hữu tỉ

Số hữu tỉ có thể được phân loại thành các loại sau:

  • Số hữu tỉ dương: Là các số hữu tỉ lớn hơn 0. Ví dụ: 1/2, 3/4, 5.
  • Số hữu tỉ âm: Là các số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Ví dụ: -1/2, -3/4, -5.
  • Số hữu tỉ không âm: Là các số hữu tỉ lớn hơn hoặc bằng 0.
  • Số hữu tỉ không dương: Là các số hữu tỉ nhỏ hơn hoặc bằng 0.

3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Mỗi số hữu tỉ đều có thể được biểu diễn trên trục số. Để biểu diễn một số hữu tỉ a/b trên trục số, ta chia đoạn đơn vị trên trục số thành b phần bằng nhau, sau đó đếm a phần từ điểm gốc.

4. Mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân

Mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

  • Số thập phân hữu hạn: Là số thập phân có số chữ số sau dấu phẩy là hữu hạn. Ví dụ: 0.5, 1.25, -3.14.
  • Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Là số thập phân có một chuỗi các chữ số sau dấu phẩy lặp đi lặp lại vô hạn. Ví dụ: 0.333..., 1.142857142857..., -2.718281828...

5. Các phép toán trên số hữu tỉ

Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đều có thể thực hiện trên số hữu tỉ. Để thực hiện các phép toán này, ta cần quy đồng mẫu số (đối với phép cộng và trừ) hoặc nhân các tử số và mẫu số (đối với phép nhân và chia).

6. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cộng hai số hữu tỉ 1/2 và 1/3.

Ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6.

Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

Ví dụ 2: Nhân hai số hữu tỉ -2/5 và 3/4.

Ta nhân các tử số và mẫu số: (-2/5) * (3/4) = (-2 * 3) / (5 * 4) = -6/20 = -3/10.

7. Ứng dụng của số hữu tỉ

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, bao gồm:

  • Đo lường: Đo chiều dài, chiều rộng, diện tích, thể tích, thời gian,...
  • Tài chính: Tính lãi suất, tỷ giá hối đoái,...
  • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc,...
  • Thống kê: Tính xác suất,...

8. Bài tập thực hành

Để củng cố kiến thức về khái niệm số hữu tỉ, bạn có thể thực hành các bài tập sau:

  1. Liệt kê 5 số hữu tỉ dương và 5 số hữu tỉ âm.
  2. Biểu diễn các số hữu tỉ 2/3, -1/4, 5/2 trên trục số.
  3. Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên các số hữu tỉ sau: 1/2 + 1/3, -2/5 - 3/4, 4/7 * 2/5, -1/3 : 1/2.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm số hữu tỉ. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7