Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4

Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về các số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000. Đây là một bước quan trọng trong việc làm quen với các số lớn và hiểu rõ hơn về cấu trúc của hệ thập phân.

giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 29, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hoàn thành bảng sau .... Nối số với cách đọc thích hợp

Câu 4

    Đọc đoạn báo cáo dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    “Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắn bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 con tê giác."

    (Theo https://www worldwildlife.org/species/rhino)

    a) Năm 1900, ước tính có ............. con tê giác sống ngoài tự nhiên.

    b) Ngày nay, ước tính có .............. con tê giác sống ngoài tự nhiên.

    Phương pháp giải:

    Đọc đoạn thông tin đã cho rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm

    Lời giải chi tiết:

    a) Năm 1900, ước tính có 500 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.

    b) Ngày nay, ước tính có 27 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.

    Câu 5

      Viết số thích hợp vào ô trống.

      Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 4 1

      Phương pháp giải:

      Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 4 2

      Câu 1

        Hoàn thành bảng sau.

        Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Phương pháp giải:

        Viết số: Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 0 2

        Câu 2

          Nối số với cách đọc thích hợp.

          Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Phương pháp giải:

          Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 1 2

          Câu 3

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 2 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Hoàn thành bảng sau.

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 1

            Phương pháp giải:

            Viết số: Viết các số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 2

            Nối số với cách đọc thích hợp.

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 3

            Phương pháp giải:

            Đọc các số có ba chữ số theo từng lớp, từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 4

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 5

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh rồi tính tổng số tiền ở mỗi hình.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 6

            Đọc đoạn báo cáo dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            “Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắn bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 con tê giác."

            (Theo https://www worldwildlife.org/species/rhino)

            a) Năm 1900, ước tính có ............. con tê giác sống ngoài tự nhiên.

            b) Ngày nay, ước tính có .............. con tê giác sống ngoài tự nhiên.

            Phương pháp giải:

            Đọc đoạn thông tin đã cho rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm

            Lời giải chi tiết:

            a) Năm 1900, ước tính có 500 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.

            b) Ngày nay, ước tính có 27 000 con tê giác sống ngoài tự nhiên.

            Viết số thích hợp vào ô trống.

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 7

            Phương pháp giải:

            Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 8

            Khám phá ngay nội dung Bài 10. Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4

            Bài 10 trong Vở thực hành Toán 4 trang 29 tập trung vào việc giới thiệu về số có sáu chữ số, đặc biệt là số tròn triệu 1 000 000. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh làm quen với cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số có sáu chữ số, đồng thời hiểu được giá trị vị trí của từng chữ số trong số đó.

            1. Giới thiệu về số có sáu chữ số

            Số có sáu chữ số là những số được tạo thành từ sáu chữ số khác nhau, được viết theo thứ tự từ trái sang phải. Chữ số đầu tiên (bên trái) biểu thị hàng trăm nghìn, chữ số thứ hai biểu thị hàng chục nghìn, chữ số thứ ba biểu thị hàng nghìn, chữ số thứ tư biểu thị hàng trăm, chữ số thứ năm biểu thị hàng chục và chữ số cuối cùng (bên phải) biểu thị hàng đơn vị.

            Ví dụ: Số 234 567 là một số có sáu chữ số, trong đó:

            • 2 là chữ số hàng trăm nghìn
            • 3 là chữ số hàng chục nghìn
            • 4 là chữ số hàng nghìn
            • 5 là chữ số hàng trăm
            • 6 là chữ số hàng chục
            • 7 là chữ số hàng đơn vị

            2. Số 1 000 000 (một triệu)

            Số 1 000 000 là số tròn triệu đầu tiên. Nó được tạo thành từ chữ số 1 theo sau bởi sáu chữ số 0. Số 1 000 000 là số nhỏ nhất có bảy chữ số và là kết quả của 1 000 000 đơn vị.

            Số 1 000 000 có thể được đọc là “một triệu”.

            3. Đọc và viết số có sáu chữ số

            Để đọc một số có sáu chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc từng hàng một. Ví dụ:

            • 345 678 đọc là “ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám”
            • 987 654 đọc là “chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư”

            Để viết một số có sáu chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, tương ứng với giá trị vị trí của từng chữ số.

            4. So sánh số có sáu chữ số

            Để so sánh hai số có sáu chữ số, ta so sánh từng hàng từ trái sang phải. Hàng nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai hàng bằng nhau, ta so sánh hàng tiếp theo cho đến khi tìm được hàng có chữ số khác nhau.

            Ví dụ:

            • 567 890 > 567 889 (vì 9 > 8)
            • 987 654 > 987 653 (vì 4 > 3)
            • 345 678 < 345 679 (vì 8 < 9)

            5. Bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 29

            Các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 29 thường yêu cầu học sinh:

            • Đọc và viết các số có sáu chữ số
            • So sánh các số có sáu chữ số
            • Sắp xếp các số có sáu chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần
            • Điền vào chỗ trống để hoàn thành các số có sáu chữ số

            Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về cấu trúc của số có sáu chữ số, giá trị vị trí của từng chữ số và cách so sánh các số.

            6. Lời khuyên khi học bài

            Để học tốt bài 10, các em học sinh nên:

            • Đọc kỹ lý thuyết trong sách giáo khoa và Vở thực hành Toán 4
            • Làm đầy đủ các bài tập trong Vở thực hành Toán 4
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào
            • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức

            Hy vọng rằng, với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ học tốt bài 10 Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (tiết 1) trang 29 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả cao trong học tập.