Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 49 trong Vở thực hành Toán 4. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phân số và ứng dụng phép chia số tự nhiên để giải các bài toán thực tế.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số ... Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)
a) Mẫu: $21:25 = \frac{{21}}{{25}}$
30 : 43 = ...............
61 : 69 = ..............
17 : 100 = ..............
b) Mẫu: $9:4 = \frac{9}{4}$
51 : 7 = ............
60 : 39 = .............
200 : 163 = ...........
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ AB ; AD = .......... AB ; AE = .......... AB ; AG = .......... AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ m ; AD = ......... m ; AE = .......... m ; AG = ......... m
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{ AB}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{AB}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{AB}}\)
b) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{m}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{m\;}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{m}}\)
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Lời giải chi tiết:

Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)
a) Mẫu: $21:25 = \frac{{21}}{{25}}$
30 : 43 = ...............
61 : 69 = ..............
17 : 100 = ..............
b) Mẫu: $9:4 = \frac{9}{4}$
51 : 7 = ............
60 : 39 = .............
200 : 163 = ...........
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:

Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:

Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó
Lời giải chi tiết:

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ AB ; AD = .......... AB ; AE = .......... AB ; AG = .......... AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, AD, AE, AG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ m ; AD = ......... m ; AE = .......... m ; AG = ......... m
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu để tìm phân số thích hợp với các đoạn thẳng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{ AB}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{AB}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{AB}}\)
b) \({\text{AD}} = \frac{2}{5}{\text{m}}\) ; \({\text{AE}} = \frac{3}{5}{\text{m\;}}\) ; \({\text{AG}} = \frac{4}{5}{\text{m}}\)
Bài 54 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên. Thông qua các bài tập, học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách biểu diễn phân số, so sánh phân số và thực hiện các phép toán đơn giản với phân số.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 54:
Khi giải các bài tập về phân số và phép chia số tự nhiên, các em cần chú ý những điều sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiết 2) trang 49 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phân số và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!