Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4

Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4

Bài 19. Giây, Thế Kỉ (Tiết 2) Trang 56 Vở Thực Hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về các đơn vị đo thời gian lớn hơn ngày, đó là thế kỷ. Bài 19 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa giây, thế kỷ và cách chuyển đổi giữa chúng.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong việc học toán.

Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998... Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm.

Câu 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 5 ngày = ............ giờ

    2 tuần = ............ ngày

    4 giờ 10 phút = ............ phút

     b) 2 giờ = ......... phút

    28 ngày = .......... tuần

    2 phút 11 giây = ............ giây

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi: 

    1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ

    1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây

    Lời giải chi tiết:

    a) 5 ngày = 5 x 24 giờ = 120 giờ

    2 tuần = 2 x 7 ngày = 14 ngày

    4 giờ 10 phút = 4 x 60 phút + 10 phút = 250 phút

     b) 2 giờ = 2 x 60 phút = 120 phút

    28 ngày = 4 tuần

    2 phút 11 giây = 2 x 60 giây + 11 = 131 giây

    Câu 2

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998. Vậy thành phố Sài Gòn được thành lập năm .......... Năm đó thuộc thế kỉ ............

      Phương pháp giải:

      Năm thành lập thành phố Sài Gòn = Năm tổ chức kỉ niệm - 300 năm

      Lời giải chi tiết:

      Thành phố Sài Gòn được thành lập vào năm 1988 – 300 = 1698

      Năm đó thuộc thế kỉ XVII

      Câu 4

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm. Biết máy bay bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009, vậy máy bay đã thực hiện ..?.. chuyến bay.

        Phương pháp giải:

        Tính số năm máy bay hoạt động.

        Số chuyến bay = số năm hoạt động x số chuyến bay trong mỗi năm

        Lời giải chi tiết:

        Số năm máy bay hoạt động là: 2009 – 2001 + 1 = 9 (năm)

        Số chuyến bay máy bay đã thực hiện là là: 400 x 9 = 3 600 (chuyến bay)

        Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600.

        Câu 5

          Năm nhuận là năm mà tháng Hai có 29 ngày. Biết rằng các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 2004, 2008, 2012, ..., 2096.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) Thế kỉ XXI có .......... năm nhuận.

          b) Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Năm đó là năm ..........

          Phương pháp giải:

          a) Số năm nhuận của thế kỉ XXI = (Năm nhuận cuối – năm nhuận đầu) : khoảng cách giữa các năm nhuận + 1

          b) Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)

          Lời giải chi tiết:

          a) Mỗi năm nhuận cách nhau 4 năm.

          Thế kỉ XXI có số năm nhuận là: (2096 – 2004) : 4 + 1 = 24 (năm)

          b) Thế kỉ XX bắt đầu từ năm 1901 đến năm 2000.

          Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Vậy năm đó là năm 2000.

          Câu 3

            Nối mỗi sự việc với thời gian thích hợp.

            Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4 2 1

            Phương pháp giải:

            Đọc thông tin và nối thời gian thích hợp cho mỗi sự việc.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 5 ngày = ............ giờ

            2 tuần = ............ ngày

            4 giờ 10 phút = ............ phút

             b) 2 giờ = ......... phút

            28 ngày = .......... tuần

            2 phút 11 giây = ............ giây

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi: 

            1 tuần = 7 ngày; 1 ngày = 24 giờ

            1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây

            Lời giải chi tiết:

            a) 5 ngày = 5 x 24 giờ = 120 giờ

            2 tuần = 2 x 7 ngày = 14 ngày

            4 giờ 10 phút = 4 x 60 phút + 10 phút = 250 phút

             b) 2 giờ = 2 x 60 phút = 120 phút

            28 ngày = 4 tuần

            2 phút 11 giây = 2 x 60 giây + 11 = 131 giây

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Lễ kỉ niệm 300 năm thành phố Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1998. Vậy thành phố Sài Gòn được thành lập năm .......... Năm đó thuộc thế kỉ ............

            Phương pháp giải:

            Năm thành lập thành phố Sài Gòn = Năm tổ chức kỉ niệm - 300 năm

            Lời giải chi tiết:

            Thành phố Sài Gòn được thành lập vào năm 1988 – 300 = 1698

            Năm đó thuộc thế kỉ XVII

            Nối mỗi sự việc với thời gian thích hợp.

            Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4 1

            Phương pháp giải:

            Đọc thông tin và nối thời gian thích hợp cho mỗi sự việc.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Một chiếc máy bay thực hiện 400 chuyến bay mỗi năm. Biết máy bay bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 1 năm 2001 đến hết năm 2009, vậy máy bay đã thực hiện ..?.. chuyến bay.

            Phương pháp giải:

            Tính số năm máy bay hoạt động.

            Số chuyến bay = số năm hoạt động x số chuyến bay trong mỗi năm

            Lời giải chi tiết:

            Số năm máy bay hoạt động là: 2009 – 2001 + 1 = 9 (năm)

            Số chuyến bay máy bay đã thực hiện là là: 400 x 9 = 3 600 (chuyến bay)

            Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600.

            Năm nhuận là năm mà tháng Hai có 29 ngày. Biết rằng các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 2004, 2008, 2012, ..., 2096.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) Thế kỉ XXI có .......... năm nhuận.

            b) Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Năm đó là năm ..........

            Phương pháp giải:

            a) Số năm nhuận của thế kỉ XXI = (Năm nhuận cuối – năm nhuận đầu) : khoảng cách giữa các năm nhuận + 1

            b) Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX)

            Lời giải chi tiết:

            a) Mỗi năm nhuận cách nhau 4 năm.

            Thế kỉ XXI có số năm nhuận là: (2096 – 2004) : 4 + 1 = 24 (năm)

            b) Thế kỉ XX bắt đầu từ năm 1901 đến năm 2000.

            Năm cuối cùng của thế kỉ XX là một năm nhuận. Vậy năm đó là năm 2000.

            Khám phá ngay nội dung Bài 19. Giây, thế kỉ (tiết 2) trang 56 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Bài 19. Giây, Thế Kỉ (Tiết 2) Trang 56 Vở Thực Hành Toán 4: Giải Chi Tiết và Hướng Dẫn

            Bài 19 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về đơn vị thời gian, đặc biệt là thế kỷ. Để hiểu rõ hơn về thế kỷ, chúng ta cần nắm vững các đơn vị thời gian cơ bản như giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm. Một thế kỷ bao gồm 100 năm.

            I. Tóm Tắt Lý Thuyết Quan Trọng

            Trước khi đi vào giải bài tập, hãy cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:

            • Đơn vị thời gian cơ bản: Giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm.
            • Mối quan hệ giữa các đơn vị: 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, 1 ngày = 24 giờ, 1 năm = 365 ngày (hoặc 366 ngày nếu là năm nhuận).
            • Thế kỷ: Một thế kỷ bao gồm 100 năm.

            II. Giải Chi Tiết Bài Tập Vở Thực Hành Toán 4 Trang 56

            Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 56:

            Bài 1: Điền vào chỗ trống
            1. Một thế kỷ có … năm. Đáp án: 100
            2. Năm 1900 là năm thế kỷ thứ … Đáp án: 19
            3. Năm 2023 là năm thế kỷ thứ … Đáp án: 21
            Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm

            a) Thế kỷ thứ nhất gồm các năm: 1, 2, 3, ..., 100

            b) Thế kỷ thứ hai gồm các năm: 101, 102, 103, ..., 200

            c) Thế kỷ thứ ba gồm các năm: 201, 202, 203, ..., 300

            Bài 3: Đặt tính rồi tính

            (Bài tập này yêu cầu thực hiện các phép tính liên quan đến đơn vị thời gian, ví dụ: chuyển đổi từ năm sang thế kỷ, hoặc tính số năm trong một khoảng thời gian nhất định. Giải thích chi tiết từng bước thực hiện phép tính.)

            III. Mở Rộng và Luyện Tập Thêm

            Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • Bài tập xác định năm nào thuộc thế kỷ nào.
            • Bài tập tính số năm giữa hai thế kỷ khác nhau.
            • Bài tập ứng dụng kiến thức về thế kỷ vào các tình huống thực tế.

            IV. Lưu Ý Khi Học Bài

            Khi học về thế kỷ, các em cần lưu ý:

            • Năm đầu tiên của thế kỷ là năm 1, không phải năm 100.
            • Năm cuối cùng của thế kỷ là năm 100, 200, 300,...
            • Năm nhuận có 366 ngày, các năm khác có 365 ngày.

            V. Kết Luận

            Bài 19. Giây, Thế Kỉ (Tiết 2) trang 56 Vở Thực Hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về đơn vị thời gian và cách sử dụng chúng trong thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

            giaibaitoan.com hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.