Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4

Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4

Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và ôn luyện về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp các em học sinh làm quen với các số lớn và thực hiện các phép tính cơ bản với chúng.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 38, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.

Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số ... Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt?...

Câu 3

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

    Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng:

    + Mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu

    + Chữ số hàng trăm nghìn khác 3.

    A. 190 968 028

    B. 1 000 000 000

    C. 276 389 000

    D. 537 991 833

    Phương pháp giải:

    - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

    - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

    - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

    Lời giải chi tiết:

    - Số cần tìm không chứa chữ số 0 ở lớp triệu vậy loại đáp án A và đáp án B.

    - Số cần tìm có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 vậy ta loại đáp án C.

    Vậy mật khẩu mở khóa két sắt là 537 991 833

    Chọn đáp án D.

    Câu 4

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Rô-bốt dùng các mảnh ghép (hình bên) để ghép được một số có chín chữ số. 

      Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 3 1

      a) Số mà Rô-bốt ghép được là: ............

      b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: ...........

      c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: ...........

      d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: ...........

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Thứ tự sắp xếp các mảnh ghép là:

      Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 3 2

      a) Số mà Rô-bốt ghép được là: 304 028 102

      b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: 3 ; 0 ; 4

      c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 0 ; 2 ; 8

      d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: 1 ; 0 ; 2

      Câu 2

        Hoàn thành bảng bên:

        Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng thuộc hàng nào, lớp nào?

        Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 1 1

        Phương pháp giải:

        - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

        - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

        - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

        Lời giải chi tiết:

        Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 1 2

        Câu 1

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ và đếm để xác định các chữ số theo từng hàng rồi viết số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ và đếm để xác định các chữ số theo từng hàng rồi viết số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 2

          Hoàn thành bảng bên:

          Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng thuộc hàng nào, lớp nào?

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 3

          Phương pháp giải:

          - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

          - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

          - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

          - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

          Lời giải chi tiết:

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 4

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

          Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng:

          + Mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu

          + Chữ số hàng trăm nghìn khác 3.

          A. 190 968 028

          B. 1 000 000 000

          C. 276 389 000

          D. 537 991 833

          Phương pháp giải:

          - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

          - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

          - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

          Lời giải chi tiết:

          - Số cần tìm không chứa chữ số 0 ở lớp triệu vậy loại đáp án A và đáp án B.

          - Số cần tìm có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 vậy ta loại đáp án C.

          Vậy mật khẩu mở khóa két sắt là 537 991 833

          Chọn đáp án D.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Rô-bốt dùng các mảnh ghép (hình bên) để ghép được một số có chín chữ số. 

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 5

          a) Số mà Rô-bốt ghép được là: ............

          b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: ...........

          c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: ...........

          d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: ...........

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Thứ tự sắp xếp các mảnh ghép là:

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 6

          a) Số mà Rô-bốt ghép được là: 304 028 102

          b) Các chữ số thuộc lớp triệu là: 3 ; 0 ; 4

          c) Các chữ số thuộc lớp nghìn là: 0 ; 2 ; 8

          d) Các chữ số thuộc lớp đơn vị là: 1 ; 0 ; 2

          Khám phá ngay nội dung Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 12 trong Vở thực hành Toán 4 trang 38 tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, cách đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi lớp triệu. Bài học này cũng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số lớn.

          I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

          • Cấu tạo số tự nhiên: Mỗi số tự nhiên được tạo thành từ các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu.
          • Cách đọc số: Đọc từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng triệu, sau đó đến hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
          • Cách viết số: Viết từ trái sang phải, tương ứng với giá trị của từng hàng.
          • So sánh số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, ta so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất.

          II. Giải bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 38

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 38:

          1. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
            • a) 3 000 000 + 200 000 + 50 000 + 7 000 + 800 + 90 + 6 = 3 257 896
            • b) 5 432 108 = 5 triệu + 4 trăm nghìn + 3 chục nghìn + 2 nghìn + 1 trăm + 0 chục + 8 đơn vị
          2. Bài 2: Đọc các số sau:
            • a) 1 234 567: Một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy
            • b) 9 876 543: Chín triệu tám trăm bảy mươi sáu nghìn năm trăm bốn mươi ba
          3. Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

            2 345 678; 1 987 654; 3 000 000; 2 345 679

            Thứ tự từ bé đến lớn: 1 987 654; 2 345 678; 2 345 679; 3 000 000

          4. Bài 4: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:
            • a) 4 567 890 > 4 567 889
            • b) 1 234 567 < 1 234 568
            • c) 3 000 000 = 3 000 000

          III. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để hiểu sâu hơn về các số trong phạm vi lớp triệu, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          • So sánh các số lớn hơn, ví dụ: 7 890 123 và 7 890 124.
          • Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số trong phạm vi lớp triệu.
          • Giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến các số lớn, ví dụ: tính tổng số dân của một thành phố.

          IV. Kết luận

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 3) trang 38 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các em học sinh nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức đã học.