Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4

Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4

Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4

Bài 26 Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 26, giúp học sinh tự tin giải toán và đạt kết quả tốt nhất.

Tính nhẩm a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam.

Câu 1

    Tính nhẩm

    a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 = ................

    200 000 + 400 000 – 30 000 = ......................

     b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000) = ..................

    1 000 000 + (90 000 – 70 000) = ..................

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000

    = 1 600 000 – 200 000

    = 1 400 000

    200 000 + 400 000 – 30 000

    = 600 000 – 30 000

    = 570 000

    b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

    = 20 000 000 + 404 000

    = 20 404 000

    1 000 000 + (90 000 – 70 000)

    = 1 000 000 + 20 000

    = 1 020 000

    Câu 4

      Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

      - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 3 1

      Cách 1:

      Số tiền mà Mai tiết kiệm được là:

      (80 000 + 10 000) : 2 = 45 000 (đồng)

      Số tiền mà Mi tiết kiệm được là:

      80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng)

      Đáp số: Mai: 45 000 đồng; Mi: 35 000 đồng.

      Cách 2:

      Số tiền mà Mi tiết kiệm được là:

      (80 000 – 10 000) : 2 = 35 000 (đồng)

      Số tiền mà Mai tiết kiệm được là:

      35 000 + 10 000 = 45 000 (đồng)

      Đáp số: Mi: 35 000 đồng; Mai: 45 000 đồng.

      Câu 2

        Đúng ghi Đ, sai ghi S:

        Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 1 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

         Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 1 2

        Câu 3

          Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 2 1

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

          - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

          Lời giải chi tiết:

          999 999 999 + 1 = 1 000 000 000

          82 831 – 82 822 = 9

          36 000 000 + 1 000 000 - 6 000 000 = 31 000 000

          24 837 + (739 000 - 39 000) = 724 837

          Ta điền như sau:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 2 2

          Vậy nhà toán học Lê Văn Thiêm sinh năm 1918.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính nhẩm

          a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000 = ................

          200 000 + 400 000 – 30 000 = ......................

           b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000) = ..................

          1 000 000 + (90 000 – 70 000) = ..................

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

          - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 000 000 + 600 000 – 200 000

          = 1 600 000 – 200 000

          = 1 400 000

          200 000 + 400 000 – 30 000

          = 600 000 – 30 000

          = 570 000

          b) 20 000 000 + (4 000 + 400 000)

          = 20 000 000 + 404 000

          = 20 404 000

          1 000 000 + (90 000 – 70 000)

          = 1 000 000 + 20 000

          = 1 020 000

          Đúng ghi Đ, sai ghi S:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

           Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 2

          Nhà toán học Lê Văn Thiêm là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam. Em hãy giải ô số bằng cách tính giá trị của các biểu thức sau đây để biết được năm sinh của ông.

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 3

          Phương pháp giải:

          - Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện từ trái sang phải.

          - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

          Lời giải chi tiết:

          999 999 999 + 1 = 1 000 000 000

          82 831 – 82 822 = 9

          36 000 000 + 1 000 000 - 6 000 000 = 31 000 000

          24 837 + (739 000 - 39 000) = 724 837

          Ta điền như sau:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 4

          Vậy nhà toán học Lê Văn Thiêm sinh năm 1918.

          Mai và em Mi tiết kiệm được 80 000 đồng. Số tiền mà Mai tiết kiệm nhiều hơn số tiền mà em Mi tiết kiệm là 10 000 đồng. Hỏi mỗi người tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 5

          Cách 1:

          Số tiền mà Mai tiết kiệm được là:

          (80 000 + 10 000) : 2 = 45 000 (đồng)

          Số tiền mà Mi tiết kiệm được là:

          80 000 – 45 000 = 35 000 (đồng)

          Đáp số: Mai: 45 000 đồng; Mi: 35 000 đồng.

          Cách 2:

          Số tiền mà Mi tiết kiệm được là:

          (80 000 – 10 000) : 2 = 35 000 (đồng)

          Số tiền mà Mai tiết kiệm được là:

          35 000 + 10 000 = 45 000 (đồng)

          Đáp số: Mi: 35 000 đồng; Mai: 45 000 đồng.

          Khám phá ngay nội dung Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 26 Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 4. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, và các dạng bài tập khác để giải quyết các tình huống thực tế.

          Nội dung bài tập

          Bài 26 Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các bài tập sau:

          1. Bài 1: Giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
          2. Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học.
          3. Bài 3: Giải các bài tập về tìm số chưa biết.
          4. Bài 4: Giải các bài tập về so sánh số tự nhiên.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giải các bài tập trong Bài 26 Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4, học sinh cần:

          • Nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
          • Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

          Ví dụ minh họa

          Bài 1: Tính:

          a) 345 + 256 = ?

          b) 678 - 432 = ?

          c) 123 x 4 = ?

          d) 567 : 3 = ?

          Giải:

          a) 345 + 256 = 601

          b) 678 - 432 = 246

          c) 123 x 4 = 492

          d) 567 : 3 = 189

          Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

          • Giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
          • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
          • Tham gia các câu lạc bộ toán học để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm.

          Tầm quan trọng của việc luyện tập

          Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Đồng thời, việc luyện tập cũng giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

          Lời khuyên cho học sinh

          Để học tốt môn Toán, học sinh cần:

          • Học bài đầy đủ và nắm vững các kiến thức cơ bản.
          • Làm bài tập đầy đủ và thường xuyên luyện tập.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tạo thói quen tự học và tự kiểm tra kiến thức.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 26. Luyện tập chung (tiết 1) trang 72 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

          Bài tậpLời giải
          Bài 1a601
          Bài 1b246