Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các đơn vị đo diện tích thường gặp: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²).
Thông qua bài học này, các em sẽ nắm vững cách chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích này và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.
Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng .... Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 m2 = .........dm2
5 m2 = .........dm2
500 dm2 = ..........m2
b) 1m2 50dm2 = ............ dm2
4m2 20dm2 = ...........dm2
3m2 9dm2 = ...........dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 m2 = 100 dm2
5 m2 = 500 dm2
500 dm2 = 5 m2
b) 1m2 50dm2 = 100 dm2 + 50 dm2 = 150 dm2
4m2 20dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 420 dm2
3m2 9dm2 = 300 dm2 + 9 dm2 = 309 dm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học mĩ thuật có mặt sàn dạng hình chữ nhật chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m. Diện tích phòng học mĩ thuật là:
A. 32 m
B. 24 m
C. 32 m2
D. 24 m2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích phòng học mĩ thuật là: 8 x 4 = 32 (m2 )
Chọn C
Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng.

Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:

Nối cách đọc với cách viết số đo tương ứng.

Phương pháp giải:
Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Lời giải chi tiết:

Nối mỗi đồ vật với số đo diện tích phù hợp.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 m2 = .........dm2
5 m2 = .........dm2
500 dm2 = ..........m2
b) 1m2 50dm2 = ............ dm2
4m2 20dm2 = ...........dm2
3m2 9dm2 = ...........dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 m2 = 100 dm2
5 m2 = 500 dm2
500 dm2 = 5 m2
b) 1m2 50dm2 = 100 dm2 + 50 dm2 = 150 dm2
4m2 20dm2 = 400 dm2 + 20 dm2 = 420 dm2
3m2 9dm2 = 300 dm2 + 9 dm2 = 309 dm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phòng học mĩ thuật có mặt sàn dạng hình chữ nhật chiều dài 8 m, chiều rộng 4 m. Diện tích phòng học mĩ thuật là:
A. 32 m
B. 24 m
C. 32 m2
D. 24 m2
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích phòng học mĩ thuật là: 8 x 4 = 32 (m2 )
Chọn C
Bài 18 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa chúng. Việc hiểu rõ các đơn vị này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong chương trình Toán 4.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:
Mối quan hệ giữa các đơn vị:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 52:
Giải:
a) 4 m² + 3 m² = ...
b) 5 dm² - 2 dm² = ...
c) 2 m² x 3 = ...
d) 6 dm² : 2 = ...
Giải:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 3 m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 5 m x 3 m = 15 m²
Đáp số: 15 m²
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 18 Vở thực hành Toán 4 đã giúp các em hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan đến diện tích.
| Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
|---|---|---|
| Đề-xi-mét vuông | dm² | 1 dm² = 100 cm² |
| Mét vuông | m² | 1 m² = 100 dm² = 10.000 cm² |
| Mi-li-mét vuông | mm² | 1 mm² = 1/100 cm² |