Bài 35 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về hình học đã học. Học sinh sẽ được củng cố các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc vuông, góc nhọn, góc tù và các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 35, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù? Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình bên vào chỗ chấm.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Dùng thước đo góc để đo các góc của hình tứ giác MNPQ.
Góc đỉnh M; cạnh MN, MQ có số đo là ...........
Góc đỉnh N; cạnh NM, NP có số đo là ............
Góc đỉnh P; cạnh PN, PQ có số đo là ............
Góc đỉnh Q; cạnh QM, QP có số đo là .............
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là: ..................................
Phương pháp giải:
Dùng thước đo để đo các góc.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ có số đo là 120o
Góc đỉnh N, cạnh NM, NP có số đo là 120o
Góc đỉnh P, cạnh PN, PQ có số đo là 60o
Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP có số đo là 60o
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là:
- Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ và góc đỉnh N, cạnh NM, NP
- Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP và góc đỉnh P, cạnh PN, PQ
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình bên vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
- Góc nhọn đỉnh G, cạnh GE, GH
- Góc nhọn đỉnh H, cạnh HK, HG
- Góc vuông đỉnh E, cạnh EG, EK
- Góc tù đỉnh K, cạnh KH, KE
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù?

Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ rồi chọn đồng hồ có hai kim tạo thành góc tù.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hai kim của đồng hồ B tạo thành góc tù.
Chọn đáp án B.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù?

Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ rồi chọn đồng hồ có hai kim tạo thành góc tù.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hai kim của đồng hồ B tạo thành góc tù.
Chọn đáp án B.
Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình bên vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
- Góc nhọn đỉnh G, cạnh GE, GH
- Góc nhọn đỉnh H, cạnh HK, HG
- Góc vuông đỉnh E, cạnh EG, EK
- Góc tù đỉnh K, cạnh KH, KE
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Dùng thước đo góc để đo các góc của hình tứ giác MNPQ.
Góc đỉnh M; cạnh MN, MQ có số đo là ...........
Góc đỉnh N; cạnh NM, NP có số đo là ............
Góc đỉnh P; cạnh PN, PQ có số đo là ............
Góc đỉnh Q; cạnh QM, QP có số đo là .............
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là: ..................................
Phương pháp giải:
Dùng thước đo để đo các góc.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ có số đo là 120o
Góc đỉnh N, cạnh NM, NP có số đo là 120o
Góc đỉnh P, cạnh PN, PQ có số đo là 60o
Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP có số đo là 60o
b) Các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là:
- Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ và góc đỉnh N, cạnh NM, NP
- Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP và góc đỉnh P, cạnh PN, PQ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên có: ..... góc nhọn, ..... góc vuông, ..... góc tù.

Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hình bên có: 5 góc nhọn, 4 góc vuông, 4 góc tù.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên có: ..... góc nhọn, ..... góc vuông, ..... góc tù.

Phương pháp giải:
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Hình bên có: 5 góc nhọn, 4 góc vuông, 4 góc tù.
Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 1) trang 101 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản trong hình học. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc nhận biết các hình dạng cơ bản đến việc vẽ và đo các đoạn thẳng, góc. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài học này:
Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu phát biểu về các khái niệm hình học. Ví dụ:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của các khái niệm hình học cơ bản.
Bài 2 yêu cầu học sinh nối các hình vẽ với tên gọi tương ứng. Các hình vẽ có thể là hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn,...
Để giải bài tập này, học sinh cần nhận biết được các đặc điểm của từng hình dạng.
Bài 3 yêu cầu học sinh vẽ các hình theo yêu cầu. Ví dụ:
Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng thước kẻ và compa để vẽ chính xác.
Bài 4 yêu cầu học sinh xác định các câu phát biểu về hình học là đúng hay sai. Ví dụ:
Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các tính chất của các hình dạng hình học.
Bài 5 thường là một bài toán thực tế liên quan đến các khái niệm hình học đã học. Ví dụ:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính chu vi của khu vườn.
Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2
Ngoài Vở thực hành Toán 4, học sinh có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 4 và các tài liệu học tập trực tuyến khác để hiểu rõ hơn về bài học này.
Bài 35: Ôn tập hình học (tiết 1) trang 101 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, luyện tập vẽ hình và giải các bài toán thực tế, học sinh có thể tự tin hơn trong việc học môn Toán.