Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4

Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4

Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ được làm quen với khái niệm số chẵn và số lẻ. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học tiểu học.

giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Từ 10 đến 31 có ..... số chẵn, ..... số lẻ?

Câu 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Từ 10 đến 31 có ....... số chẵn và ......... số lẻ.

    Phương pháp giải:

    - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

    - Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

    Lời giải chi tiết:

    Từ 10 đến 31 có:

    - Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30

    - Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31

    Vậy từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và có 11 số lẻ.

    Câu 4

      Đúng ghi Đ, sai ghi S.

      - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. .......

      - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ ......

      Phương pháp giải:

      Công thêm 1 vào một số lẻ ta sẽ được một số chẵn.

      Lời giải chi tiết:

      - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. Đ

      - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ S

      Câu 2

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Cho tia số dưới đây:

        Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4 1 1

        Trong tia số trên:

        - Các số chẵn là: ..........................................

        - Các số lẻ là: .............................................

        Phương pháp giải:

        - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

        - Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

        Lời giải chi tiết:

        - Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

        - Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.

        Câu 1

          Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, màu vàng vào đám mây chứa số lẻ.

          Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          - Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

          - Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

          Lời giải chi tiết:

          - Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.

          - Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.

          Học sinh tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, màu vàng vào đám mây chứa số lẻ.

          Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          - Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

          - Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

          Lời giải chi tiết:

          - Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.

          - Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.

          Học sinh tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Cho tia số dưới đây:

          Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4 2

          Trong tia số trên:

          - Các số chẵn là: ..........................................

          - Các số lẻ là: .............................................

          Phương pháp giải:

          - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

          - Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

          Lời giải chi tiết:

          - Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

          - Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Từ 10 đến 31 có ....... số chẵn và ......... số lẻ.

          Phương pháp giải:

          - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

          - Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

          Lời giải chi tiết:

          Từ 10 đến 31 có:

          - Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30

          - Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31

          Vậy từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và có 11 số lẻ.

          Đúng ghi Đ, sai ghi S.

          - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. .......

          - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ ......

          Phương pháp giải:

          Công thêm 1 vào một số lẻ ta sẽ được một số chẵn.

          Lời giải chi tiết:

          - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. Đ

          - Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ S

          Khám phá ngay nội dung Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 3 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 1, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm số chẵn và số lẻ. Để hiểu rõ hơn về hai loại số này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa và các đặc điểm cơ bản của chúng.

          1. Khái niệm số chẵn và số lẻ

          Số chẵn là những số chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì không có số dư. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, 10,...

          Số lẻ là những số không chia hết cho 2, tức là khi chia cho 2 thì có số dư là 1. Ví dụ: 1, 3, 5, 7, 9,...

          2. Cách nhận biết số chẵn và số lẻ

          Có một cách đơn giản để nhận biết một số là chẵn hay lẻ, đó là nhìn vào chữ số hàng đơn vị:

          • Nếu chữ số hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, hoặc 8 thì số đó là số chẵn.
          • Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 3, 5, 7, hoặc 9 thì số đó là số lẻ.

          3. Bài tập vận dụng

          Dưới đây là một số bài tập trong Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4, cùng với lời giải chi tiết:

          1. Bài 1: Viết các số chẵn có hai chữ số khác nhau.
          2. Lời giải: Các số chẵn có hai chữ số khác nhau là: 10, 12, 14, 16, 18, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29,... (tiếp tục liệt kê)

          3. Bài 2: Viết các số lẻ có hai chữ số khác nhau.
          4. Lời giải: Các số lẻ có hai chữ số khác nhau là: 11, 13, 15, 17, 19, 21, 23, 25, 27, 29,... (tiếp tục liệt kê)

          5. Bài 3: Điền vào chỗ trống: a) 12 là số ...; b) 15 là số ...
          6. Lời giải: a) 12 là số chẵn; b) 15 là số lẻ.

          4. Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc nhận biết số chẵn và số lẻ, chúng ta còn có thể thực hiện các phép toán với chúng. Ví dụ:

          • Tổng của hai số chẵn là một số chẵn.
          • Tổng của hai số lẻ là một số chẵn.
          • Tổng của một số chẵn và một số lẻ là một số lẻ.

          Hiểu rõ về số chẵn và số lẻ là nền tảng quan trọng để học các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!

          5. Bảng tổng hợp số chẵn và số lẻ từ 1 đến 20

          SốChẵn/Lẻ
          1Lẻ
          2Chẵn
          3Lẻ
          4Chẵn
          5Lẻ
          6Chẵn
          7Lẻ
          8Chẵn
          9Lẻ
          10Chẵn
          11Lẻ
          12Chẵn
          13Lẻ
          14Chẵn
          15Lẻ
          16Chẵn
          17Lẻ
          18Chẵn
          19Lẻ
          20Chẵn

          Hy vọng với bài viết này, các em học sinh lớp 4 đã hiểu rõ hơn về Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!