Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4

Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4

Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách nhân và chia các số với 10, 100, 1000 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp các em học sinh thực hiện các phép tính lớn một cách dễ dàng.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán.

Tính bằng cách thuận tiện a) 2 136 x 5 x 2 Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 500 kg = .......... tạ

    400 yến = ........... tạ

    8 000 kg = ..........tấn

    b) 80 kg = .......... yến

    200 kg = ..........tạ

    5 000 kg = ............. tấn

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi:

    1 tạ = 10 yến = 100 kg

    1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

    Lời giải chi tiết:

    a) 500 kg = 5 tạ

    400 yến = 40 tạ

    8 000 kg = tấn

    b) 80 kg = 8 yến

    200 kg = tạ

    5 000 kg = 5 tấn

    Câu 3

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 136 x 5 x 2 

      b) 5 x 2 x 33 613

      c) 2 x 392 x 5 

      d) 5 x 3 598 x 2 

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) 2 136 x 5 x 2 = 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360

      b) 5 x 2 x 33 613 = (5 x 2) x 33 613 = 10 x 33 613 = 336 130

      c) 2 x 392 x 5 = (2 x 5) x 392 = 10 x 392 = 3 920

      d) 5 x 3 598 x 2 = (5 x 2) x 3 598 = 10 x 3 598 = 35 980

      Câu 4

        Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tìm số toa dùng để chở hàng

        Bước 2: Số tấn hàng đoàn tàu chở = số tấn hàng 1 toa chở x số toa.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Có: 25 toa tàu

        Toa 16 đến 25: chở hàng

        1 toa: 12 tấn hàng

        Đoàn tàu: ... ? tấn hàng

        Bài giải

        Số toa tàu dùng để chở hàng là:

        25 – 16 + 1 = 10 (toa)

        Đoàn tàu chở số tấn hàng là:

        12 x 10 = 120 (tấn)

        Đáp số: 120 tấn hàng

        Câu 5

          Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?

          Phương pháp giải:

          Số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1

          Lời giải chi tiết:

          Trên đoạn đường 500 m có số khoảng cách 10 m là:

          500 : 10 = 50 (khoảng cách)

          Số cột đèn trên đoạn đường là:

          50 + 1 = 51 (cột đèn)

          Đáp số: 51 cột đèn

          Câu 1

            Hoàn thành bảng sau:

            Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4 0 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

            - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

            Lời giải chi tiết:

            Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Hoàn thành bảng sau:

            Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

            - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

            Lời giải chi tiết:

            Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 500 kg = .......... tạ

            400 yến = ........... tạ

            8 000 kg = ..........tấn

            b) 80 kg = .......... yến

            200 kg = ..........tạ

            5 000 kg = ............. tấn

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1 tạ = 10 yến = 100 kg

            1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg

            Lời giải chi tiết:

            a) 500 kg = 5 tạ

            400 yến = 40 tạ

            8 000 kg = tấn

            b) 80 kg = 8 yến

            200 kg = tạ

            5 000 kg = 5 tấn

            Tính bằng cách thuận tiện.

            a) 2 136 x 5 x 2 

            b) 5 x 2 x 33 613

            c) 2 x 392 x 5 

            d) 5 x 3 598 x 2 

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số có tích là số tròn chục, trăm, ... lại với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 2 136 x 5 x 2 = 2 136 x (5 x 2) = 2 136 x 10 = 21 360

            b) 5 x 2 x 33 613 = (5 x 2) x 33 613 = 10 x 33 613 = 336 130

            c) 2 x 392 x 5 = (2 x 5) x 392 = 10 x 392 = 3 920

            d) 5 x 3 598 x 2 = (5 x 2) x 3 598 = 10 x 3 598 = 35 980

            Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 16 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm số toa dùng để chở hàng

            Bước 2: Số tấn hàng đoàn tàu chở = số tấn hàng 1 toa chở x số toa.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Có: 25 toa tàu

            Toa 16 đến 25: chở hàng

            1 toa: 12 tấn hàng

            Đoàn tàu: ... ? tấn hàng

            Bài giải

            Số toa tàu dùng để chở hàng là:

            25 – 16 + 1 = 10 (toa)

            Đoàn tàu chở số tấn hàng là:

            12 x 10 = 120 (tấn)

            Đáp số: 120 tấn hàng

            Trên đoạn đường dài 500 m, cứ 10 m có một cột đèn. Biết cả hai đầu đoạn đường đều có cột đèn. Hỏi trên đoạn đường đó có bao nhiêu cột đèn?

            Phương pháp giải:

            Số cột đèn ở cả đoạn đường = (độ dài đoạn đường : khoảng cách giữa các cột đèn) + 1

            Lời giải chi tiết:

            Trên đoạn đường 500 m có số khoảng cách 10 m là:

            500 : 10 = 50 (khoảng cách)

            Số cột đèn trên đoạn đường là:

            50 + 1 = 51 (cột đèn)

            Đáp số: 51 cột đèn

            Khám phá ngay nội dung Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,... (tiết 2) trang 13 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 41 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân và chia các số tự nhiên với 10, 100, và 1000. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh làm quen với các phép tính có lũy thừa của 10, từ đó đơn giản hóa các bài toán phức tạp hơn.

            I. Mục tiêu bài học

            • Nắm vững quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000.
            • Nắm vững quy tắc chia một số với 10, 100, 1000.
            • Vận dụng quy tắc để giải các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

            II. Tóm tắt lý thuyết

            1. Nhân với 10, 100, 1000:

            Để nhân một số với 10, 100, 1000, ta chỉ cần thêm số lượng chữ số 0 tương ứng vào bên phải số đó.

            Ví dụ:

            • 12 x 10 = 120
            • 35 x 100 = 3500
            • 7 x 1000 = 7000

            2. Chia với 10, 100, 1000:

            Để chia một số với 10, 100, 1000, ta chỉ cần bỏ đi số lượng chữ số 0 tương ứng ở bên phải số đó.

            Ví dụ:

            • 120 : 10 = 12
            • 3500 : 100 = 35
            • 7000 : 1000 = 7

            III. Giải bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 13

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 13:

            Bài 1: Tính nhẩm
            Phép tínhKết quả
            15 x 10150
            23 x 1002300
            8 x 10008000
            120 : 1012
            3500 : 10035
            7000 : 10007
            Bài 2: Tính

            Các bài tập trong bài 2 yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc nhân và chia với 10, 100, 1000 để thực hiện các phép tính phức tạp hơn. Ví dụ:

            456 x 10 = 4560

            12345 : 100 = 123.45

            Bài 3: Tìm x

            Bài 3 tập trung vào việc giải các phương trình đơn giản, trong đó x là ẩn số và các phép tính nhân chia với 10, 100, 1000 được sử dụng để tìm giá trị của x.

            IV. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • Tính: 25 x 10, 18 x 100, 9 x 1000, 150 : 10, 2800 : 100, 6000 : 1000
            • Tìm x: x x 10 = 50, x : 100 = 12, x x 1000 = 3000

            V. Kết luận

            Bài 41 Vở thực hành Toán 4 cung cấp một nền tảng vững chắc cho học sinh trong việc thực hiện các phép tính nhân và chia với 10, 100, 1000. Việc nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập.