Bài 16 Luyện tập chung (tiết 1) trang 44 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán, rèn luyện tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Hoàn thành bảng sau .... Mỗi chữ số gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào ....
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 92 881 992 < 92 .....51 000
b) 931 201 > 93..... 300
Phương pháp giải:
Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 92 881 992 < 92 951 000
b) 931 201 > 930 300
Hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.
- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ trái sang phải là các hàng: trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Hoàn thành bảng sau.
Mỗi chữ số gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số được gạch chân.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây.

Em di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số, số đó là: .................
Phương pháp giải:
Di chuyển 2 que tính ở số 0 để được số có 9 chữ số.
Lời giải chi tiết:
Em di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số, số đó là: 311 141 975
Lưu ý: Em có thể di chuyển 2 que tính ở số 0 để xếp thành các số khác như: 131 141 975, 311 411 975, 311 419 175, 311 419 715, 311 419 751
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 7 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho.
- Viết số: Viết các chữ số lần lượt từ trái sang phải là các hàng: trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Hoàn thành bảng sau.
Mỗi chữ số gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số được gạch chân.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 92 881 992 < 92 .....51 000
b) 931 201 > 93..... 300
Phương pháp giải:
Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 92 881 992 < 92 951 000
b) 931 201 > 930 300
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 7 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây.

Em di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số, số đó là: .................
Phương pháp giải:
Di chuyển 2 que tính ở số 0 để được số có 9 chữ số.
Lời giải chi tiết:
Em di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số, số đó là: 311 141 975
Lưu ý: Em có thể di chuyển 2 que tính ở số 0 để xếp thành các số khác như: 131 141 975, 311 411 975, 311 419 175, 311 419 715, 311 419 751
Bài 16 Luyện tập chung (tiết 1) trang 44 Vở thực hành Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm và kỹ năng cơ bản.
Bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 44 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong Bài 16 Luyện tập chung (tiết 1) trang 44 Vở thực hành Toán 4:
a) 345 + 287 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng các số tự nhiên theo thứ tự từ phải sang trái.
Giải: 345 + 287 = 632
b) 678 - 456 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép trừ các số tự nhiên theo thứ tự từ phải sang trái.
Giải: 678 - 456 = 222
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số gạo còn lại sau khi bán. Ta thực hiện phép trừ số gạo đã bán khỏi tổng số gạo ban đầu.
Giải: Số gạo còn lại là: 456 - 123 - 187 = 146 (kg)
Việc giải bài tập Luyện tập chung không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em phát triển các kỹ năng quan trọng như:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết Bài 16 Luyện tập chung (tiết 1) trang 44 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.