Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau ôn lại kiến thức về số chẵn, số lẻ và thực hành giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 11. Bài 3 này giúp các em củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân loại số chẵn, số lẻ.
Giaibaitoan.com xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5 ta lập được:
- Các số chẵn có hai chữ số là: .................
- Các số lẻ có hai chữ số là: .................
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:
- Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 74
- Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ...... đơn vị.
- Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ..... đơn vị.
b) - Ba số chẵn liên tiếp: 78; ......; ......
- Ba số lẻ liên tiếp: 67; ......; ......
Phương pháp giải:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
b) Ba số chẵn liên tiếp: 78; 80; 82.
Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71.
Viết số thích hợp vào ô trống để được:
a) Dãy số chẵn

b) Dãy số lẻ

Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số chẵn

b) Dãy số lẻ

Viết A, B, C, D thích hợp vào chỗ chấm.

a) Nếu con ong bay theo đường ghi các số chẵn thì con ong bay đến bông hoa .........
b) Nếu con ong bay theo đường ghi các số lẻ thì con ong bay đến bông hoa .........
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu con ong bay theo đường ghi các số chẵn thì con ong bay đến bông hoa B
b) Nếu con ong bay theo đường ghi các số lẻ thì con ong bay đến bông hoa C
Viết A, B, C, D thích hợp vào chỗ chấm.

a) Nếu con ong bay theo đường ghi các số chẵn thì con ong bay đến bông hoa .........
b) Nếu con ong bay theo đường ghi các số lẻ thì con ong bay đến bông hoa .........
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu con ong bay theo đường ghi các số chẵn thì con ong bay đến bông hoa B
b) Nếu con ong bay theo đường ghi các số lẻ thì con ong bay đến bông hoa C
Viết số thích hợp vào ô trống để được:
a) Dãy số chẵn

b) Dãy số lẻ

Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số chẵn

b) Dãy số lẻ

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ...... đơn vị.
- Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ..... đơn vị.
b) - Ba số chẵn liên tiếp: 78; ......; ......
- Ba số lẻ liên tiếp: 67; ......; ......
Phương pháp giải:
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) - Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
b) Ba số chẵn liên tiếp: 78; 80; 82.
Ba số lẻ liên tiếp: 67; 69; 71.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5 ta lập được:
- Các số chẵn có hai chữ số là: .................
- Các số lẻ có hai chữ số là: .................
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
- Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Lời giải chi tiết:
Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:
- Các số chẵn có hai chữ số là: 74, 74
- Các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45
Bài 3 trong Vở thực hành Toán 4 trang 11 tập trung vào việc củng cố kiến thức về số chẵn và số lẻ. Để giải bài tập này hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững định nghĩa và các đặc điểm của số chẵn và số lẻ.
Việc nhận biết số chẵn, số lẻ là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phép chia, phép cộng, phép trừ và các bài toán thực tế.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 11:
Lời giải:
Giải thích chi tiết cách giải bài 1, bao gồm các bước thực hiện và kết quả cuối cùng. Ví dụ: Bài 1 yêu cầu điền vào chỗ trống các số chẵn hoặc số lẻ. Cần giải thích tại sao số đó là số chẵn hoặc số lẻ dựa trên định nghĩa đã học.
Lời giải:
Giải thích chi tiết cách giải bài 2, bao gồm các bước thực hiện và kết quả cuối cùng. Ví dụ: Bài 2 yêu cầu sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Cần giải thích cách sắp xếp dựa trên giá trị của các số.
Lời giải:
Giải thích chi tiết cách giải bài 3, bao gồm các bước thực hiện và kết quả cuối cùng. Ví dụ: Bài 3 yêu cầu tìm số chẵn hoặc số lẻ lớn nhất/nhỏ nhất trong một dãy số. Cần giải thích cách tìm kiếm dựa trên định nghĩa và đặc điểm của số chẵn, số lẻ.
Để hiểu sâu hơn về số chẵn và số lẻ, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong sách giáo khoa để rèn luyện kỹ năng.
Khi giải các bài tập về số chẵn và số lẻ, các em cần chú ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 11 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!
| Số chẵn | Số lẻ |
|---|---|
| 2 | 1 |
| 4 | 3 |
| 6 | 5 |