Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4

Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4

Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4

Bài học này giúp học sinh nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này. Bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 37 cung cấp các bài tập thực hành để củng cố kiến thức đã học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán về số lớn.

Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.....

Câu 1

    Đúng ghi Đ, sai ghi S:

    Số 14 021 983 có:

    a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu .......

    b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn .......

    c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị .......

    d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn ........

    Phương pháp giải:

    - Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

    - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

    - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

    Lời giải chi tiết:

    Số 14 021 983 có:

    a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu Đ

    b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn S

    c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị Đ

    d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn  S

    Câu 3

      Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.

      Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 2 1

      Hãy nối các mảnh giấy nhỏ để được hai mảnh giấy ban đầu.

      Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: ................................................................

      Phương pháp giải:

      Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.

      Lời giải chi tiết:

      Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: 17 483 226 và 75 175 000.

      Câu 4

        Giải ô chữ dưới đây:

        Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ

        Lời giải chi tiết:

        A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000

        C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000

        L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000

        O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

        Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000

        Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Đúng ghi Đ, sai ghi S:

        Số 14 021 983 có:

        a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu .......

        b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn .......

        c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị .......

        d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn ........

        Phương pháp giải:

        - Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

        - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

        Lời giải chi tiết:

        Số 14 021 983 có:

        a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu Đ

        b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn S

        c) Chữ số 9 thuộc lớp đơn vị Đ

        d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn  S

        Hoàn thành bảng sau:

        Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 1

        Phương pháp giải:

        - Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu,hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

        - Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 2

        Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.

        Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 3

        Hãy nối các mảnh giấy nhỏ để được hai mảnh giấy ban đầu.

        Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: ................................................................

        Phương pháp giải:

        Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.

        Lời giải chi tiết:

        Hai mảnh giấy ban đầu ghi số là: 17 483 226 và 75 175 000.

        Giải ô chữ dưới đây:

        Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 4

        Phương pháp giải:

        Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ

        Lời giải chi tiết:

        A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000

        C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000

        L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000

        O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

        Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000

        Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.

        Câu 2

          Hoàn thành bảng sau:

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Phương pháp giải:

          - Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu,hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

          - Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 1 2

          Khám phá ngay nội dung Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 2) trang 37 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 12 trong chương trình Toán 4, tiết 2, trang 37 của Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số lớn mà còn rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp chúng.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu (từ 1 000 000 đến 9 999 999).
          • Biết cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi lớp triệu.
          • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế.

          II. Nội dung bài học

          Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

          1. Ôn tập về các số trong phạm vi lớp triệu: Nhắc lại kiến thức về hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
          2. Cách đọc và viết các số trong phạm vi lớp triệu: Hướng dẫn cách đọc và viết các số lớn một cách chính xác.
          3. So sánh các số trong phạm vi lớp triệu: Giới thiệu các quy tắc so sánh các số lớn, bao gồm việc so sánh từ hàng triệu trở xuống.
          4. Sắp xếp các số trong phạm vi lớp triệu: Hướng dẫn cách sắp xếp các số lớn theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
          5. Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập đa dạng để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

          III. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 37

          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 37:

          Bài 1: Viết các số sau:

          (Ví dụ: Bốn triệu không trăm năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi lăm)

          Giải: 4 056 325

          Bài 2: Đọc các số sau:

          (Ví dụ: 7 234 561)

          Giải: Bảy triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi mốt

          Bài 3: So sánh các số sau:

          (Ví dụ: 5 678 901 và 5 678 910)

          Giải: 5 678 901 < 5 678 910

          Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

          (Ví dụ: 9 876 543, 9 876 532, 9 876 540)

          Giải: 9 876 532, 9 876 540, 9 876 543

          IV. Mở rộng kiến thức

          Để hiểu sâu hơn về các số trong phạm vi lớp triệu, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:

          • Giá trị của từng chữ số trong một số: Ví dụ, chữ số 5 trong số 5 678 901 có giá trị là 5 triệu.
          • Cách phân tích một số thành tổng các đơn vị: Ví dụ, 5 678 901 = 5 000 000 + 600 000 + 70 000 + 8 000 + 900 + 1.
          • Ứng dụng của các số trong phạm vi lớp triệu trong thực tế: Ví dụ, dân số của một thành phố, số lượng tiền trong tài khoản ngân hàng, v.v.

          V. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

          1. Viết các số sau bằng chữ: 1 234 567, 8 901 234, 3 456 789.
          2. Đọc các số sau: 6 789 012, 2 345 678, 9 012 345.
          3. So sánh các số sau: 4 567 890 và 4 567 900, 7 890 123 và 7 890 132.
          4. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 1 234 567, 1 234 576, 1 234 560.

          Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi lớp triệu và tự tin giải quyết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 37.