Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4

Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4

Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4. Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về hàng và lớp trong hệ thập phân, hiểu rõ giá trị vị trí của các chữ số.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Viết cách đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau .... viết số vào chỗ chấm cho thích hợp

Câu 2

    Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

    a) 1 000 000, 2 000 000, ..............., ................., 5 000 000, ...................

    b) .............., ................., 900 000 000, 910 000 000, ..............., 930 000 000, 940 000 000

    Phương pháp giải:

    a) Đếm thêm 1 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    b) Đếm thêm 10 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 1 000 000, 2 000 000, 3 000 000, 4 000 000, 5 000 000, 6 000 000

    b) 880 000 000, 890 000 000, 900 000 000, 910 000 000, 920 000 000, 930 000 000, 940 000 000

    Câu 3

      Hoàn thành bảng sau.

      Chữ số 2 ở mỗi số trong bảng thuộc hàng nào, lớp nào?

      Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 2 1

      Phương pháp giải:

      - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

      - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

      - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 2 2

      Câu 4

        Viết số tương ứng với cách đọc.

        Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 3 1

        Phương pháp giải:

        Học sinh viết số tương ứng với cách đọc

        Lời giải chi tiết:

        Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 3 2

        Câu 1

          Viết cách đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau.

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          Đọc giá tiền của mỗi đồ vật.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết cách đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau.

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Đọc giá tiền của mỗi đồ vật.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 2

          Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

          a) 1 000 000, 2 000 000, ..............., ................., 5 000 000, ...................

          b) .............., ................., 900 000 000, 910 000 000, ..............., 930 000 000, 940 000 000

          Phương pháp giải:

          a) Đếm thêm 1 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          b) Đếm thêm 10 000 000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 000 000, 2 000 000, 3 000 000, 4 000 000, 5 000 000, 6 000 000

          b) 880 000 000, 890 000 000, 900 000 000, 910 000 000, 920 000 000, 930 000 000, 940 000 000

          Hoàn thành bảng sau.

          Chữ số 2 ở mỗi số trong bảng thuộc hàng nào, lớp nào?

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 3

          Phương pháp giải:

          - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

          - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

          - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 4

          Viết số tương ứng với cách đọc.

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 5

          Phương pháp giải:

          Học sinh viết số tương ứng với cách đọc

          Lời giải chi tiết:

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 6

          Khám phá ngay nội dung Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về cấu trúc của hệ thập phân và giá trị vị trí của các chữ số. Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hàng và lớp của các chữ số trong các số tự nhiên, từ đó hiểu được giá trị của mỗi chữ số trong số đó.

          I. Tóm tắt lý thuyết về hàng và lớp

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về hàng và lớp:

          • Hàng: Là vị trí của một chữ số trong một số tự nhiên. Các hàng từ phải sang trái lần lượt là: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu,...
          • Lớp: Là nhóm của ba hàng liền nhau, được phân cách bởi dấu chấm. Các lớp từ phải sang trái lần lượt là: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu,...
          • Giá trị vị trí: Là giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Ví dụ, trong số 123, chữ số 1 có giá trị vị trí là 100, chữ số 2 có giá trị vị trí là 20, chữ số 3 có giá trị vị trí là 3.

          II. Giải chi tiết Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4

          Bài tập thường yêu cầu học sinh điền vào bảng hoặc trả lời các câu hỏi liên quan đến hàng và lớp của các chữ số trong một số cho trước. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

          Ví dụ: Số 4567 có:

          • Chữ số 7 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.
          • Chữ số 6 ở hàng chục, lớp đơn vị.
          • Chữ số 5 ở hàng trăm, lớp nghìn.
          • Chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn.

          Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần:

          1. Xác định số lượng chữ số trong số.
          2. Xác định hàng của từng chữ số, bắt đầu từ phải sang trái.
          3. Xác định lớp của từng chữ số, dựa vào vị trí của hàng.
          4. Nêu rõ giá trị vị trí của từng chữ số.

          III. Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức về hàng và lớp, các em có thể tự giải các bài tập sau:

          1. Viết số 3456 theo cấu trúc phân tích: 3000 + 400 + 50 + 6
          2. Xác định hàng và lớp của chữ số 9 trong số 1298.
          3. Số 7890 thuộc lớp nào?
          4. Chữ số 5 trong số 5678 có giá trị vị trí là bao nhiêu?

          IV. Mở rộng kiến thức

          Hiểu rõ về hàng và lớp là nền tảng quan trọng để học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên lớn. Ngoài ra, kiến thức này còn giúp học sinh đọc, viết và so sánh các số một cách dễ dàng.

          Các em có thể tìm hiểu thêm về các bài tập tương tự trong sách giáo khoa Toán 4 hoặc trên các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

          V. Kết luận

          Bài 11. Hàng và lớp (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 4. Việc nắm vững kiến thức về hàng và lớp sẽ giúp các em học tốt môn Toán và giải quyết các bài tập phức tạp hơn trong tương lai.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất!