Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4

Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4

Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và giải quyết Bài 4 trong chương trình Toán 4, tập trung vào chủ đề 'Biểu thức chứa chữ'. Bài học này giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách sử dụng các chữ cái để đại diện cho số chưa biết trong các biểu thức toán học.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức .....

Câu 1

    Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = a + b + c

    Tính chu vi hình tam giác, biết:

    a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.

    b) a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm.

    Phương pháp giải:

    Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là

    P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)

    b) Với a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm thì chu vi hình tam giác là

    P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (cm)

    Câu 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      - Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là .........

      - Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là ........

      - Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m +74 + n là ........

      Phương pháp giải:

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải chi tiết:

      - Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là 10

      - Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là 31

      - Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m + 74 + n là 99

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = a + b + c

      Tính chu vi hình tam giác, biết:

      a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.

      b) a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm.

      Phương pháp giải:

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là

      P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)

      b) Với a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm thì chu vi hình tam giác là

      P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (cm)

      Cho các biểu thức sau:

      Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4 1

      a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:

      - Giá trị của biểu thức (A) là ...........

      - Giá trị của biểu thức (B) là ...........

      - Giá trị của biểu thức (C) là ...........

      - Giá trị của biểu thức (D) là ...........

      b) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau

      Phương pháp giải:

      - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

      - Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: 

      +Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

      + Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:

      - Giá trị của biểu thức (A) là 7

      - Giá trị của biểu thức (B) là 18

      - Giá trị của biểu thức (C) là 18

      - Giá trị của biểu thức (D) là 7

      b)

      Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      - Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là .........

      - Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là ........

      - Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m +74 + n là ........

      Phương pháp giải:

      Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

      Lời giải chi tiết:

      - Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là 10

      - Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là 31

      - Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m + 74 + n là 99

      Câu 2

        Cho các biểu thức sau:

        Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4 1 1

        a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:

        - Giá trị của biểu thức (A) là ...........

        - Giá trị của biểu thức (B) là ...........

        - Giá trị của biểu thức (C) là ...........

        - Giá trị của biểu thức (D) là ...........

        b) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau

        Phương pháp giải:

        - Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

        - Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: 

        +Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.

        + Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

        Lời giải chi tiết:

        a) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:

        - Giá trị của biểu thức (A) là 7

        - Giá trị của biểu thức (B) là 18

        - Giá trị của biểu thức (C) là 18

        - Giá trị của biểu thức (D) là 7

        b)

        Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4 1 2

        Khám phá ngay nội dung Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

        Bài viết liên quan

        Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Bài 4 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 3, trang 14 xoay quanh việc làm quen với biểu thức chứa chữ. Biểu thức chứa chữ là các biểu thức toán học trong đó có sử dụng các chữ cái (ví dụ: a, b, x, y) để đại diện cho một số hoặc một đại lượng chưa biết. Việc hiểu và làm quen với biểu thức chứa chữ là nền tảng quan trọng cho việc học đại số ở các lớp trên.

        Nội dung bài học

        Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm biểu thức chứa chữ: Giới thiệu về biểu thức chứa chữ và vai trò của các chữ cái trong biểu thức.
        • Ví dụ về biểu thức chứa chữ: Đưa ra các ví dụ minh họa về biểu thức chứa chữ trong các tình huống thực tế.
        • Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhận biết và hiểu ý nghĩa của biểu thức chứa chữ.

        Giải chi tiết Bài 4

        Để giải Bài 4, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

        1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        2. Phân tích đề bài: Xác định các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm.
        3. Lập biểu thức: Viết biểu thức toán học biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
        4. Giải biểu thức: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

        Ví dụ minh họa:

        Giả sử đề bài yêu cầu tìm giá trị của x trong biểu thức: x + 5 = 10

        Chúng ta thực hiện các bước sau:

        • Bước 1: Xác định x là đại lượng cần tìm.
        • Bước 2: Để tìm x, ta cần chuyển 5 sang vế phải của phương trình.
        • Bước 3: Biểu thức trở thành: x = 10 - 5
        • Bước 4: Tính toán: x = 5
        • Bước 5: Kiểm tra lại: 5 + 5 = 10 (đúng)

        Vậy, giá trị của x là 5.

        Các dạng bài tập thường gặp

        Trong bài học về biểu thức chứa chữ, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

        • Bài tập nhận biết: Xác định đâu là biểu thức chứa chữ, đâu không phải.
        • Bài tập tìm giá trị: Tìm giá trị của chữ trong biểu thức khi biết giá trị của các đại lượng khác.
        • Bài tập lập biểu thức: Lập biểu thức chứa chữ dựa trên các thông tin cho trước.

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt bài học về biểu thức chứa chữ, các em học sinh nên:

        • Nắm vững khái niệm: Hiểu rõ ý nghĩa của biểu thức chứa chữ và vai trò của các chữ cái.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
        • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.
        • Sử dụng tài liệu tham khảo: Đọc thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.

        Ứng dụng của biểu thức chứa chữ

        Biểu thức chứa chữ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học. Ví dụ:

        • Giải phương trình: Biểu thức chứa chữ được sử dụng để giải các phương trình đại số.
        • Xây dựng mô hình toán học: Biểu thức chứa chữ được sử dụng để xây dựng các mô hình toán học mô tả các hiện tượng thực tế.
        • Lập trình máy tính: Biểu thức chứa chữ được sử dụng để viết các chương trình máy tính.

        Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 3) trang 14 Vở thực hành Toán 4 và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!