Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4

Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4

Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá hai tính chất quan trọng của phép cộng: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Đây là những kiến thức nền tảng giúp các em thực hiện các phép tính cộng một cách nhanh chóng và chính xác hơn.

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 69, giúp các em nắm vững lý thuyết và áp dụng thành thạo vào thực tế.

Nối biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ .... Đề đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ.

Câu 1

    Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 746 + ............= 487 + 746

    b) .......... + 304 = 304 + 1975

    c) a + b + 23 = a + (.......... + 23)

    d) 26 + c + 74 = (26 + ............) + c

    Phương pháp giải:

    - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a

    - Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

    (a + b) + c = a + (b + c)

    Lời giải chi tiết:

    a) 746 + 487 = 487 + 746

    b) 1 975 + 304 = 304 + 1975

    c) a + b + 23 = a + (b + 23)

    d) 26 + c + 74 = (26 + 74) + c

    Câu 2

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 92 + 74 + 26

      b)12 + 14 + 16 + 18

      c) 592 + 99 + 208

      d) 60 + 187 + 40 + 13

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)

      = 94 + 100 = 194

      b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)

      = 30 + 30 = 60

      c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99

      = 800 + 99 = 899

      d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)

      = 100 + 200 = 300

      Câu 4

        Đề đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?

        Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 3 1

        Phương pháp giải:

        Quãng đường Việt cần đi = quãng đường từ nhà Việt đến cổng làng + quãng đường từ cổng làng đến

        cây cổ thụ + quãng đường từ cây cổ thụ đến nhà Nam.

        Lời giải chi tiết:

        Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:

        182 + 75 + 218 = 475 (m)

        Đáp số: 475 m

        Câu 3

          a) Nối biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ.

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 2 1

          b) Hoàn thành bảng dưới đây.

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 2 2

          Phương pháp giải:

          - Quan sát sơ đồ để tìm biểu thức phù hợp

          - Thay số bằng chữ rồi tính giá trị biểu thức

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 2 3

          b)

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 2 4

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 746 + ............= 487 + 746

          b) .......... + 304 = 304 + 1975

          c) a + b + 23 = a + (.......... + 23)

          d) 26 + c + 74 = (26 + ............) + c

          Phương pháp giải:

          - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a

          - Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

          (a + b) + c = a + (b + c)

          Lời giải chi tiết:

          a) 746 + 487 = 487 + 746

          b) 1 975 + 304 = 304 + 1975

          c) a + b + 23 = a + (b + 23)

          d) 26 + c + 74 = (26 + 74) + c

          Tính bằng cách thuận tiện.

          a) 92 + 74 + 26

          b)12 + 14 + 16 + 18

          c) 592 + 99 + 208

          d) 60 + 187 + 40 + 13

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)

          = 94 + 100 = 194

          b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)

          = 30 + 30 = 60

          c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99

          = 800 + 99 = 899

          d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)

          = 100 + 200 = 300

          a) Nối biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ.

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 1

          b) Hoàn thành bảng dưới đây.

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 2

          Phương pháp giải:

          - Quan sát sơ đồ để tìm biểu thức phù hợp

          - Thay số bằng chữ rồi tính giá trị biểu thức

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 3

          b)

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 4

          Đề đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?

          Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 5

          Phương pháp giải:

          Quãng đường Việt cần đi = quãng đường từ nhà Việt đến cổng làng + quãng đường từ cổng làng đến

          cây cổ thụ + quãng đường từ cây cổ thụ đến nhà Nam.

          Lời giải chi tiết:

          Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:

          182 + 75 + 218 = 475 (m)

          Đáp số: 475 m

          Khám phá ngay nội dung Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4

          Bài 24 trong Vở thực hành Toán 4 trang 69 tập trung vào việc củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. Đây là hai tính chất vô cùng quan trọng, không chỉ trong chương trình Toán 4 mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.

          1. Tính chất giao hoán của phép cộng

          Tính chất giao hoán của phép cộng khẳng định rằng, khi đổi vị trí các số hạng trong một tổng, giá trị của tổng không thay đổi. Công thức tổng quát: a + b = b + a. Ví dụ, 5 + 3 = 3 + 5 = 8. Điều này có nghĩa là, không quan trọng chúng ta cộng số nào trước, kết quả vẫn sẽ như nhau.

          2. Tính chất kết hợp của phép cộng

          Tính chất kết hợp của phép cộng cho phép chúng ta nhóm các số hạng theo nhiều cách khác nhau khi thực hiện phép cộng. Công thức tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c). Ví dụ, (2 + 3) + 4 = 2 + (3 + 4) = 9. Tính chất này đặc biệt hữu ích khi chúng ta có nhiều số hạng để cộng.

          3. Bài tập áp dụng trong Vở thực hành Toán 4 trang 69

          Các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 69 thường yêu cầu học sinh:

          • Áp dụng tính chất giao hoán để tính nhanh các tổng.
          • Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm các số hạng một cách hợp lý, giúp việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.
          • Giải các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tìm ra đáp án.

          4. Ví dụ minh họa giải bài tập

          Bài tập 1: Tính 15 + 23 + 7

          Giải:

          Cách 1 (Áp dụng tính chất kết hợp): (15 + 23) + 7 = 38 + 7 = 45

          Cách 2 (Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp): 15 + (23 + 7) = 15 + 30 = 45

          Bài tập 2: Tính 32 + 18 + 25

          Giải:

          (32 + 18) + 25 = 50 + 25 = 75

          5. Mẹo học tập hiệu quả

          Để nắm vững hai tính chất này, các em nên:

          1. Hiểu rõ công thức và ý nghĩa của từng tính chất.
          2. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
          3. Tìm kiếm các ví dụ thực tế để áp dụng tính chất vào cuộc sống.
          4. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          6. Tầm quan trọng của việc hiểu và vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp

          Việc hiểu và vận dụng thành thạo tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là những kỹ năng quan trọng, cần thiết cho sự thành công trong học tập và cuộc sống.

          7. Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

          Dạng bài tậpMục tiêuPhương pháp giải
          Tính tổng nhiều số hạngVận dụng tính chất kết hợp để nhóm các số hạng một cách hợp lýTìm các cặp số có tổng tròn chục, tròn trăm để tính nhanh
          Tìm x trong biểu thức có sử dụng tính chất giao hoán và kết hợpBiến đổi biểu thức về dạng đơn giản, sau đó giải phương trìnhSử dụng các phép toán ngược để tìm x
          Giải bài toán có tình huống thực tếPhân tích đề bài, xác định các yếu tố cần cộngÁp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính toán

          Hy vọng với những kiến thức và ví dụ minh họa trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 3) trang 69 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tập tốt!