Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các đơn vị đo diện tích thường gặp: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²).
Thông qua bài học này, các em sẽ nắm vững cách nhận biết, so sánh và chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích này, đồng thời áp dụng vào giải các bài tập thực tế.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Diện tích của mặt bàn học là khoảng .........
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3dm2 = ........... cm2
300cm2 = .............dm2
b) 6 dm2 = .............cm2
600 cm2 = .........dm2
6dm2 50cm2 = .............cm2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2
Lời giải chi tiết:
a) 3dm2 = 300 cm2
300cm2 = 3 dm2
b) 6 dm2 = 600 cm2
600 cm2 = 6 dm2
6dm2 50cm2 = 650 cm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của mặt bàn học là khoảng:
A. 4 cm2
B. 48 cm2
C. 4 dm2
D. 48 dm2
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài và chiều rộng của mặt bàn học rồi chọn diện tích phù hợp
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt bàn học là khoảng 48 dm2
Chọn D
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho hình vẽ dưới đây:

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Tính diện tích hai hình đã cho rồi so sánh.
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông là 2 x 2 = 4 (dm2) = 400 cm2
Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 5 = 400 (cm2)
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Chọn đáp án B.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3dm2 = ........... cm2
300cm2 = .............dm2
b) 6 dm2 = .............cm2
600 cm2 = .........dm2
6dm2 50cm2 = .............cm2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2
Lời giải chi tiết:
a) 3dm2 = 300 cm2
300cm2 = 3 dm2
b) 6 dm2 = 600 cm2
600 cm2 = 6 dm2
6dm2 50cm2 = 650 cm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho hình vẽ dưới đây:

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Tính diện tích hai hình đã cho rồi so sánh.
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông là 2 x 2 = 4 (dm2) = 400 cm2
Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 5 = 400 (cm2)
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Chọn đáp án B.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của mặt bàn học là khoảng:
A. 4 cm2
B. 48 cm2
C. 4 dm2
D. 48 dm2
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài và chiều rộng của mặt bàn học rồi chọn diện tích phù hợp
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt bàn học là khoảng 48 dm2
Chọn D
Bài 18 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các đơn vị đo diện tích phổ biến: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²). Việc hiểu rõ về các đơn vị này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong chương trình Toán 4.
Diện tích là phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường kín. Để đo diện tích, chúng ta sử dụng các đơn vị đo diện tích. Ba đơn vị diện tích chính được giới thiệu trong bài học này là:
Các đơn vị đo diện tích này có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng ta có thể chuyển đổi giữa chúng một cách dễ dàng:
Việc nắm vững các mối quan hệ này giúp chúng ta giải quyết các bài toán chuyển đổi đơn vị một cách nhanh chóng và chính xác.
Dưới đây là một số bài tập áp dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng:
Để giải các bài tập trên, các em cần:
Để củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức của mình.
Bài 18 đã giúp chúng ta làm quen với các đơn vị đo diện tích cơ bản: đề-xi-mét vuông, mét vuông và mi-li-mét vuông. Việc nắm vững kiến thức này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến diện tích. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong học tập!
| Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
|---|---|---|
| Đề-xi-mét vuông | dm² | 1 m² = 100 dm² |
| Mét vuông | m² | 1 m² = 1.000.000 mm² |
| Mi-li-mét vuông | mm² | 1 dm² = 100 mm² |