Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá Bài 49: Dãy số liệu thống kê (tiết 1) trang 36 Vở thực hành Toán 4. Bài học này giúp các em học sinh làm quen với việc thu thập, tổ chức và biểu diễn dữ liệu bằng các dãy số liệu thống kê.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.
Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng ... Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.
Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là: 7, 6, 2, 4.
Dựa vào dãy số liệu trên, viết vào chỗ chấm.
a) Dũng ghi được ....... bàn thắng.
b) Bạn .......... ghi được nhiều số bàn thắng nhất, đó là ....... bàn.
c) Có .......... bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng.
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu đề bài đã cho để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dũng ghi được 4 bàn thắng.
b) Bạn Nam ghi được nhiều số bàn thắng nhất, đó là 7 bàn.
c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng.
Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau: 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5.
Dựa vào dãy số liệu trên, viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Dãy số liệu trên có tất cả ............. số.
Số đầu tiên trong dãy là số .........
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều chữ cái nhất là ............. chữ cái, ít chữ cái nhất là ......... chữ cái.
c) Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt hay không? Trả lời: ..................................................
Vì .......................................
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu ở đề bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số liệu trên có tất cả 8 số.
Số đầu tiên trong dãy là số 4
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều chữ cái nhất là 5 chữ cái, ít chữ cái nhất là 2 chữ cái.
c) Trong tổ 1 không có bạn nào tên là Nguyệt. Vì tên Nguyệt có 6 chữ cái mà trong dãy số liệu không có số 6.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Cho dãy số liệu về số tuổi của các cầu thủ trong một đội bóng như sau: 18, 22 , 21, 19, 20, 20, 17, 20, 22, 20.
a) Dãy số liệu trên có tất cả 9 số. ............
b) Cầu thủ nhiều tuổi nhất trong đội có số tuổi là 22. ............
c) Cầu thủ ít tuổi nhất trong đội có số tuổi là 18. .........
d) Trong đội có 5 cầu thủ 20 tuổi. ...........
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu để xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
Cho dãy số liệu về số tuổi của các cầu thủ trong một đội bóng như sau: 18, 22 , 21, 19, 20, 20, 17, 20, 22, 20.
a) Dãy số liệu trên có tất cả 9 số. S
b) Cầu thủ nhiều tuổi nhất trong đội có số tuổi là 22. Đ
c) Cầu thủ ít tuổi nhất trong đội có số tuổi là 18. S
d) Trong đội có 5 cầu thủ 20 tuổi. S
Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là: 7, 6, 2, 4.
Dựa vào dãy số liệu trên, viết vào chỗ chấm.
a) Dũng ghi được ....... bàn thắng.
b) Bạn .......... ghi được nhiều số bàn thắng nhất, đó là ....... bàn.
c) Có .......... bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng.
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu đề bài đã cho để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dũng ghi được 4 bàn thắng.
b) Bạn Nam ghi được nhiều số bàn thắng nhất, đó là 7 bàn.
c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng.
Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.

Viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn là: .............................
b) Từ lớn đến bé là: ............................
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp số cuốn sách đọc được theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
Lời giải chi tiết:
Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn là: 1, 4, 5, 8, 13.
b) Từ lớn đến bé là: 13, 8, 5, 4, 1.
Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau: 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5.
Dựa vào dãy số liệu trên, viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Dãy số liệu trên có tất cả ............. số.
Số đầu tiên trong dãy là số .........
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều chữ cái nhất là ............. chữ cái, ít chữ cái nhất là ......... chữ cái.
c) Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt hay không? Trả lời: ..................................................
Vì .......................................
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu ở đề bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số liệu trên có tất cả 8 số.
Số đầu tiên trong dãy là số 4
b) Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều chữ cái nhất là 5 chữ cái, ít chữ cái nhất là 2 chữ cái.
c) Trong tổ 1 không có bạn nào tên là Nguyệt. Vì tên Nguyệt có 6 chữ cái mà trong dãy số liệu không có số 6.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Cho dãy số liệu về số tuổi của các cầu thủ trong một đội bóng như sau: 18, 22 , 21, 19, 20, 20, 17, 20, 22, 20.
a) Dãy số liệu trên có tất cả 9 số. ............
b) Cầu thủ nhiều tuổi nhất trong đội có số tuổi là 22. ............
c) Cầu thủ ít tuổi nhất trong đội có số tuổi là 18. .........
d) Trong đội có 5 cầu thủ 20 tuổi. ...........
Phương pháp giải:
Dựa vào dãy số liệu để xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
Cho dãy số liệu về số tuổi của các cầu thủ trong một đội bóng như sau: 18, 22 , 21, 19, 20, 20, 17, 20, 22, 20.
a) Dãy số liệu trên có tất cả 9 số. S
b) Cầu thủ nhiều tuổi nhất trong đội có số tuổi là 22. Đ
c) Cầu thủ ít tuổi nhất trong đội có số tuổi là 18. S
d) Trong đội có 5 cầu thủ 20 tuổi. S
Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua.

Viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn là: .............................
b) Từ lớn đến bé là: ............................
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp số cuốn sách đọc được theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé
Lời giải chi tiết:
Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn là: 1, 4, 5, 8, 13.
b) Từ lớn đến bé là: 13, 8, 5, 4, 1.
Bài 49 thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về dãy số liệu thống kê và cách sử dụng dãy số này để mô tả các hiện tượng thực tế. Bài học này là nền tảng quan trọng để học sinh hiểu và vận dụng kiến thức thống kê trong các môn học khác và trong cuộc sống.
Bài 49 bao gồm các nội dung chính sau:
Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)
Hướng dẫn giải:
Để giải bài tập này, em cần thực hiện các bước sau:
Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)
Hướng dẫn giải:
Tương tự như bài 1, em cần đọc kỹ đề bài, thu thập dữ liệu, tổ chức dữ liệu và phân tích dữ liệu để đưa ra kết luận.
Ví dụ: Một lớp học có 30 học sinh. Kết quả kiểm tra môn Toán của các em như sau:
| Điểm | Số lượng học sinh |
|---|---|
| 8 | 5 |
| 9 | 10 |
| 10 | 15 |
Dãy số liệu thống kê biểu diễn kết quả kiểm tra môn Toán của lớp học là: 8, 9, 10.
Ngoài việc học trong sách giáo khoa, em có thể tìm hiểu thêm về dãy số liệu thống kê và các ứng dụng của nó trong thực tế thông qua các nguồn tài liệu khác nhau như sách báo, internet, hoặc các chương trình truyền hình về khoa học và công nghệ.
Việc hiểu rõ về dãy số liệu thống kê sẽ giúp em có thêm những kiến thức hữu ích và ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 49: Dãy số liệu thống kê (tiết 1) trang 36 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt trong học tập.