Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những tính chất quan trọng của phép nhân, đó là tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Đây là những kiến thức nền tảng giúp các em giải quyết các bài toán nhân một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 10, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 104 x 7 = 7 x …….
Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850.
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
68 130 x 9 = ..........................
Giải thích:................................................
5 x 613 170 = .......................
Giải thích:................................................
9 x 68 130 x 5 = .............
Giải thích:................................................
5 x 9 x 68 130 = ...............
Giải thích:................................................
Phương pháp giải:
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a.
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:
(a x b) x c = a x (b x c).
Lời giải chi tiết:
68 130 x 9 = 613 170
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
5 x 613 170 = 3 065 850
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
9 x 68 130 x 5 = 3 065 850
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
5 x 9 x 68 130 = 3 065 850
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 104 x 7 = 7 x …….
b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9
c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21)
d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ……….
Phương pháp giải:
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 104 x 7 = 7 x 104
b) 9 x 30 = (20 + 10) x 9
c) (6 x 15) x 21 = 6 x (15 x 21)
d) 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23
Giải ô chữ dưới đây?
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:

Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức rồi giải ô chữ.
Lời giải chi tiết:
Ê: 4 x 20 x 5 = 4 x (20 x 5) = 4 x 100 = 400
Ý: 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300
Ô: 6 x 50 x 2 = 6 x (50 x 2) = 6 x 100 = 600
U: 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240
Ta điền như sau:

Vậy ô chữ cần tìm là: Lê Quý Đôn
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.
- Áp dụng các tính chất:
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.
- Áp dụng các tính chất:
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
+ Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:

Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850.
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
68 130 x 9 = ..........................
Giải thích:................................................
5 x 613 170 = .......................
Giải thích:................................................
9 x 68 130 x 5 = .............
Giải thích:................................................
5 x 9 x 68 130 = ...............
Giải thích:................................................
Phương pháp giải:
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a.
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:
(a x b) x c = a x (b x c).
Lời giải chi tiết:
68 130 x 9 = 613 170
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
5 x 613 170 = 3 065 850
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
9 x 68 130 x 5 = 3 065 850
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
5 x 9 x 68 130 = 3 065 850
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
Giải ô chữ dưới đây?
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:

Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức rồi giải ô chữ.
Lời giải chi tiết:
Ê: 4 x 20 x 5 = 4 x (20 x 5) = 4 x 100 = 400
Ý: 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300
Ô: 6 x 50 x 2 = 6 x (50 x 2) = 6 x 100 = 600
U: 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240
Ta điền như sau:

Vậy ô chữ cần tìm là: Lê Quý Đôn
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 104 x 7 = 7 x …….
b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9
c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21)
d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ……….
Phương pháp giải:
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba:
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải chi tiết:
a) 104 x 7 = 7 x 104
b) 9 x 30 = (20 + 10) x 9
c) (6 x 15) x 21 = 6 x (15 x 21)
d) 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23
Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (tiết 3) trang 10 Vở thực hành Toán 4. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hai tính chất quan trọng của phép nhân: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp các em giải toán nhanh chóng mà còn hiểu sâu hơn về bản chất của phép nhân.
1. Khái niệm:
Tính chất giao hoán của phép nhân nói rằng, khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích, giá trị của tích đó không thay đổi.
Ví dụ: 3 x 5 = 5 x 3 = 15
2. Công thức tổng quát:
a x b = b x a
3. Ví dụ minh họa:
4. Ứng dụng:
Tính chất giao hoán giúp chúng ta đổi vị trí các thừa số để thực hiện phép nhân một cách dễ dàng hơn, đặc biệt khi một trong các thừa số có giá trị lớn.
1. Khái niệm:
Tính chất kết hợp của phép nhân nói rằng, khi ta thực hiện phép nhân nhiều thừa số, ta có thể nhóm các thừa số theo bất kỳ cách nào, giá trị của tích đó vẫn không thay đổi.
Ví dụ: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) = 24
2. Công thức tổng quát:
(a x b) x c = a x (b x c)
3. Ví dụ minh họa:
4. Ứng dụng:
Tính chất kết hợp giúp chúng ta thực hiện phép nhân nhiều thừa số một cách linh hoạt, chọn cách nhóm các thừa số sao cho việc tính toán trở nên đơn giản nhất.
Bài 1: Tính bằng hai cách:
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) 6 x … = … x 6
b) (2 x 3) x 5 = 2 x (… x …)
Bài 3: Tính nhanh:
25 x 12 x 4
Bài 1:
a) 12 x 5 x 2 = (12 x 5) x 2 = 60 x 2 = 120
12 x 5 x 2 = 12 x (5 x 2) = 12 x 10 = 120
b) 8 x 3 x 4 = (8 x 3) x 4 = 24 x 4 = 96
8 x 3 x 4 = 8 x (3 x 4) = 8 x 12 = 96
Bài 2:
a) 6 x 7 = 7 x 6
b) (2 x 3) x 5 = 2 x (3 x 5)
Bài 3:
25 x 12 x 4 = 25 x (12 x 4) = 25 x 48 = 1200
Hoặc: 25 x 12 x 4 = (25 x 4) x 12 = 100 x 12 = 1200
Qua bài học hôm nay, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. Hy vọng rằng, những kiến thức này sẽ giúp các em học tập tốt hơn môn Toán và tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phép nhân. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng một cách linh hoạt trong các tình huống khác nhau.
Chúc các em học tốt!