Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4

Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4

Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các đơn vị đo diện tích thường gặp: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²).

Thông qua bài học này, các em sẽ nắm vững cách chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích này và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 53.

Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m.... Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam....

Câu 1

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:

    A. 200 m2

    B. 200 dm2

    C. 200 cm2

    D. 200 mm2

    Phương pháp giải:

    Diện tích tấm pin hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Sau khi ghéphai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m thì chú Tư được một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m, chiều rộng 1 m

    Diện tích của tấm pin hình chữ nhật là 1 x 2 = 2 (m2)= 200 dm2

    Chọn đáp án B.

    Câu 3

      Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?

      Phương pháp giải:

      - Tính diện tích căn phòng hình vuông = cạnh x cạnh

      - Tính diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

      - Số tấm gỗ dùng để lát kín sàn căn phòng = diện tích căn phòng : diện tích 1 tấm gỗ

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Căn phòng hình vuông cạnh 3 m

      Chiều dài tấm gỗ: 5 dm

      Chiều rộng tấm gỗ: 1 dm

      Lát kín sàn: ? tấm gỗ

      Bài giải

      Diện tích căn phòng:

      3 x 3 = 9 m2 = 900 dm2

      Diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật là:

      5 x 1 = 5 (dm2)

      Số tấm gỗ cần dùng để lát kín sàn căn phòng đó là:

      900 : 5 = 180 (tấm gỗ)

      Đáp số: 180 tấm gỗ

      Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4 3 1

        Mai có một thanh sô-cô-la dạng hình chữ nhật chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Mai đã ăn một phần của thanh sô-cô-la và phần còn lại như hình bên.

        Diện tích phần sô-cô-la mà Mai đã ăn là:

        A. 2 cm2

        B. 3 cm2

        C. 4 cm2

        D. 13 mm2

        Phương pháp giải:

        - Tìm chiều dài phần sô-cô-la Mai đã ăn

        - Diện tích phần sô-cô-la = chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Chiều dài phần sô-cô-la Mai đã ăn là: 5 - 3 = 2 (cm)

        Diện tích phần sô-cô-la Mai đã ăn là: 2 x 1 = 2 (cm2)

        Chọn A

        Câu 2

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hãy cho biết mỗi hình là hình vẽ phòng khách nhà bạn nào.

          Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Hình A là hình vẽ phòng khách nhà bạn ............

          Hình B là hình vẽ phòng khách nhà bạn ............

          Hình C là hình vẽ phòng khách nhà bạn ............

          Phương pháp giải:

          - Tính diện tích phòng khách nhà từng bạn:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

          Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

          - So sánh và kết luận hình vẽ phòng khách nhà mỗi bạn

          Lời giải chi tiết:

          - Diện tích phòng A là: 5 x 7 = 35 (m2)

          - Diện tích phòng B: 6 x 6 = 36 (m2)

          - Diện tích phòng C là: 9 x 4 = 36 (m2)

          Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Vậy:

          Hình A là hình vẽ phòng khách nhà bạn Nam

          Hình B là hình vẽ phòng khách nhà bạn Mai

          Hình C là hình vẽ phòng khách nhà bạn Việt

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:

          A. 200 m2

          B. 200 dm2

          C. 200 cm2

          D. 200 mm2

          Phương pháp giải:

          Diện tích tấm pin hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

          Lời giải chi tiết:

          Sau khi ghéphai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m thì chú Tư được một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m, chiều rộng 1 m

          Diện tích của tấm pin hình chữ nhật là 1 x 2 = 2 (m2)= 200 dm2

          Chọn đáp án B.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Hãy cho biết mỗi hình là hình vẽ phòng khách nhà bạn nào.

          Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4 1

          Hình A là hình vẽ phòng khách nhà bạn ............

          Hình B là hình vẽ phòng khách nhà bạn ............

          Hình C là hình vẽ phòng khách nhà bạn ............

          Phương pháp giải:

          - Tính diện tích phòng khách nhà từng bạn:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

          Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

          - So sánh và kết luận hình vẽ phòng khách nhà mỗi bạn

          Lời giải chi tiết:

          - Diện tích phòng A là: 5 x 7 = 35 (m2)

          - Diện tích phòng B: 6 x 6 = 36 (m2)

          - Diện tích phòng C là: 9 x 4 = 36 (m2)

          Biết diện tích phòng khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách nhà Việt. Vậy:

          Hình A là hình vẽ phòng khách nhà bạn Nam

          Hình B là hình vẽ phòng khách nhà bạn Mai

          Hình C là hình vẽ phòng khách nhà bạn Việt

          Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?

          Phương pháp giải:

          - Tính diện tích căn phòng hình vuông = cạnh x cạnh

          - Tính diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

          - Số tấm gỗ dùng để lát kín sàn căn phòng = diện tích căn phòng : diện tích 1 tấm gỗ

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Căn phòng hình vuông cạnh 3 m

          Chiều dài tấm gỗ: 5 dm

          Chiều rộng tấm gỗ: 1 dm

          Lát kín sàn: ? tấm gỗ

          Bài giải

          Diện tích căn phòng:

          3 x 3 = 9 m2 = 900 dm2

          Diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật là:

          5 x 1 = 5 (dm2)

          Số tấm gỗ cần dùng để lát kín sàn căn phòng đó là:

          900 : 5 = 180 (tấm gỗ)

          Đáp số: 180 tấm gỗ

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4 2

          Mai có một thanh sô-cô-la dạng hình chữ nhật chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. Mai đã ăn một phần của thanh sô-cô-la và phần còn lại như hình bên.

          Diện tích phần sô-cô-la mà Mai đã ăn là:

          A. 2 cm2

          B. 3 cm2

          C. 4 cm2

          D. 13 mm2

          Phương pháp giải:

          - Tìm chiều dài phần sô-cô-la Mai đã ăn

          - Diện tích phần sô-cô-la = chiều dài x chiều rộng

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài phần sô-cô-la Mai đã ăn là: 5 - 3 = 2 (cm)

          Diện tích phần sô-cô-la Mai đã ăn là: 2 x 1 = 2 (cm2)

          Chọn A

          Khám phá ngay nội dung Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 4) trang 53 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 18 trong Vở thực hành Toán 4 trang 53 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²). Hiểu rõ mối quan hệ giữa các đơn vị này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong chương trình Toán 4.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

          • 1 m² = 100 dm² (Một mét vuông bằng một trăm đề-xi-mét vuông)
          • 1 dm² = 100 mm² (Một đề-xi-mét vuông bằng một trăm mi-li-mét vuông)
          • 1 m² = 1.000.000 mm² (Một mét vuông bằng một triệu mi-li-mét vuông)

          Việc nhớ kỹ các mối quan hệ này sẽ giúp các em chuyển đổi đơn vị một cách nhanh chóng và chính xác.

          II. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 53

          Bài 1: Chuyển đổi đơn vị diện tích

          Bài tập này yêu cầu các em chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích khác nhau. Ví dụ:

          1. 5 m² = ? dm²
          2. 12 dm² = ? mm²
          3. 20000 mm² = ? dm²

          Cách giải:

          • 5 m² = 5 x 100 dm² = 500 dm²
          • 12 dm² = 12 x 100 mm² = 1200 mm²
          • 20000 mm² = 20000 : 100 dm² = 200 dm²
          Bài 2: So sánh diện tích

          Bài tập này yêu cầu các em so sánh diện tích của các hình chữ nhật hoặc hình vuông có kích thước khác nhau. Để so sánh, các em cần tính diện tích của từng hình và sau đó so sánh kết quả.

          Ví dụ: Hình chữ nhật A có chiều dài 8m, chiều rộng 5m. Hình chữ nhật B có chiều dài 6m, chiều rộng 7m. Hình nào có diện tích lớn hơn?

          Cách giải:

          • Diện tích hình chữ nhật A: 8m x 5m = 40 m²
          • Diện tích hình chữ nhật B: 6m x 7m = 42 m²
          • Kết luận: Hình chữ nhật B có diện tích lớn hơn.
          Bài 3: Bài toán thực tế

          Bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu các em áp dụng kiến thức về diện tích để giải quyết. Ví dụ:

          Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Người ta muốn lát gạch lên mảnh đất đó. Biết rằng mỗi viên gạch có diện tích 20 cm². Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát hết mảnh đất?

          Cách giải:

          1. Tính diện tích mảnh đất: 15m x 8m = 120 m²
          2. Đổi diện tích mảnh đất sang cm²: 120 m² = 120 x 10000 cm² = 1200000 cm²
          3. Tính số viên gạch cần dùng: 1200000 cm² : 20 cm² = 60000 viên
          4. Kết luận: Cần 60000 viên gạch để lát hết mảnh đất.

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Chuyển đổi các đơn vị diện tích sau: 10 m², 25 dm², 5000 mm², 1 m² 50 dm²
          • So sánh diện tích của hai hình vuông có cạnh lần lượt là 5cm và 7cm.
          • Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Tính diện tích sàn phòng học.

          IV. Kết luận

          Bài 18 đã giúp các em hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài toán một cách hiệu quả. Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em sẽ học tốt môn Toán 4.