Bài 38 thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có nhiều chữ số với một số có một chữ số. Bài học này được trình bày trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 4, và là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho Bài 38, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Rô-bốt có 200 000 đồng. Rô-bốt mua 2 bộ cờ vua, mỗi bộ có giá 80 000 đồng. Rô-bốt đặt các hạt thóc vào bàn cờ theo quy tắc: ô thứ nhất đặt 1 hạt thóc,...
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rô-bốt có 200 000 đồng. Rô-bốt mua 2 bộ cờ vua, mỗi bộ có giá 80 000 đồng. Hỏi Rô-bốt còn lại bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 60 000 đồng
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm giá tiền của 2 bộ cờ vua = giá tiền 1 bộ cờ vua x 2.
Bước 2: Số tiền Rô-bốt còn lại = Số tiền Rô-bốt có – giá tiền của 2 bộ cờ vua.
Lời giải chi tiết:
Giá tiền của 2 bộ cờ vua là: 80 000 x 2 = 160 000 (đồng)
Rô-bốt còn lại số tiền là: 200 000 – 160 000 = 40 000 (đồng)
Chọn đáp án B.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 460 839 + 29 210 x 3
b) 648 501 – 20 810 x 4
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 460 839 + 29 210 x 3 = 460 839 + 87 630
= 548 469
b) 648 501 – 20 810 x 4 = 648 501 – 83 240
= 565 261
Rô-bốt đặt các hạt thóc vào bàn cờ theo quy tắc: ô thứ nhất đặt 1 hạt thóc, ô thứ hai đặt 2 hạt thóc, ô thứ ba đặt 4 hạt thóc và cứ như vậy, số thóc đặt vào ô sau gấp đôi số thóc đặt vào ô trước đó. Biết rằng ô thứ mười tám đặt 131 072 hạt thóc. Hỏi Rô-bốt đặt bao nhiêu hạt thóc vào ô thứ hai mươi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số hạt thóc ở ô thứ mười chín = số hạt thóc ở ô thứ mười tám x 2.
Bước 2: Số hạt thóc ở ô thứ hai mươi = số hạt thóc ở ô thứ mười chín x 2.
Lời giải chi tiết:
Số hạt thóc ở ô thứ mười chín là:
131 072 x 2 = 262 144 (hạt thóc)
Số hạt thóc ở ô thứ hai mươi là:
262 144 x 2 = 524 288 (hạt thóc)
Đáp số: 524 288 hạt thóc
Đặt tính rồi tính.
48 102 x 5
32 419 x 4
172 923 x 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rô-bốt có 200 000 đồng. Rô-bốt mua 2 bộ cờ vua, mỗi bộ có giá 80 000 đồng. Hỏi Rô-bốt còn lại bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 60 000 đồng
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm giá tiền của 2 bộ cờ vua = giá tiền 1 bộ cờ vua x 2.
Bước 2: Số tiền Rô-bốt còn lại = Số tiền Rô-bốt có – giá tiền của 2 bộ cờ vua.
Lời giải chi tiết:
Giá tiền của 2 bộ cờ vua là: 80 000 x 2 = 160 000 (đồng)
Rô-bốt còn lại số tiền là: 200 000 – 160 000 = 40 000 (đồng)
Chọn đáp án B.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 460 839 + 29 210 x 3
b) 648 501 – 20 810 x 4
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 460 839 + 29 210 x 3 = 460 839 + 87 630
= 548 469
b) 648 501 – 20 810 x 4 = 648 501 – 83 240
= 565 261
Rô-bốt đặt các hạt thóc vào bàn cờ theo quy tắc: ô thứ nhất đặt 1 hạt thóc, ô thứ hai đặt 2 hạt thóc, ô thứ ba đặt 4 hạt thóc và cứ như vậy, số thóc đặt vào ô sau gấp đôi số thóc đặt vào ô trước đó. Biết rằng ô thứ mười tám đặt 131 072 hạt thóc. Hỏi Rô-bốt đặt bao nhiêu hạt thóc vào ô thứ hai mươi?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số hạt thóc ở ô thứ mười chín = số hạt thóc ở ô thứ mười tám x 2.
Bước 2: Số hạt thóc ở ô thứ hai mươi = số hạt thóc ở ô thứ mười chín x 2.
Lời giải chi tiết:
Số hạt thóc ở ô thứ mười chín là:
131 072 x 2 = 262 144 (hạt thóc)
Số hạt thóc ở ô thứ hai mươi là:
262 144 x 2 = 524 288 (hạt thóc)
Đáp số: 524 288 hạt thóc
Đặt tính rồi tính.
48 102 x 5
32 419 x 4
172 923 x 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:

Bài 38 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 4, là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. Bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép nhân mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân:
Bài 38 thường bao gồm các bài tập có dạng:
Chúng ta sẽ cùng giải chi tiết từng bài tập:
Cách giải:
Vậy, 123 x 4 = 492
Cách giải:
Vậy, 567 x 6 = 3402
Cách giải:
Vậy, 987 x 3 = 2961
Để giải nhanh và chính xác các bài tập nhân với số có một chữ số, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 2) trang 4 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép nhân. Bằng cách hiểu rõ lý thuyết, áp dụng các mẹo giải nhanh và luyện tập thường xuyên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 38 và tự tin hơn trong việc học Toán.