Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá một tính chất quan trọng trong phép toán: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Đây là nền tảng vững chắc cho các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 4.
giaibaitoan.com sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3. Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ,
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Mẫu: 26 x (5 + 4)
Cách 1:
26 x (5 + 4) = 26 x 9
= 234
Cách 2:
26 x (5 + 4) = 26 x 5 + 26 x 4
= 130 + 104
= 234
a) 43 x (2 + 6)
b) (15 + 21) x 7
Phương pháp giải:
a) Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
b) Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b) x c = a x c + b x c
Lời giải chi tiết:
a) 43 x (2 + 6)
Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8
= 344
Cách 2: 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6
= 86 + 258
= 344
b) (15 + 21) x 7
Cách 1: (15 + 21) x 7 = 36 x 7
= 252
Cách 2: (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7
= 105 + 147
= 252
Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?
Phương pháp giải:
Cách 1:
Bước 1: Số lớp học vẽ ở cả hai khối
Bước 2: Số bạn học vẽ = số bạn học vẽ ở mỗi lớp x số lớp học vẽ ở cả hai khối
Cách 2:
Bước 1: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn
Bước 2: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Ba
Bước 3: Tìm số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Khối Bốn: 2 lớp
Khối Ba: 3 lớp
1 lớp: 12 bạn
Tất cả: ... ? bạn
Bài giải
Số lớp học vẽ ở cả hai khối lớp là:
2 + 3 = 5 (lớp)
Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:
12 x 5 = 60 (bạn)
Đáp số: 60 bạn
Cách 2:
Số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn là:
12 x 2 = 24 (bạn)
Số bạn học vẽ ở khối lớp Ba là:
12 x 3 = 36 (bạn)
Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:
24 + 36 = 60 (bạn)
Đáp số: 60 bạn
a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.
(A): m x (n + p)
(B): (m + n) x p
(C): m x n + m x p
(D): m x p + n x p
b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau là:
biểu thức ........... và biểu thức .......... ; biểu thức ........... và biểu thức ..........
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 4, n = 5, p = 3 thì:
(A): m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32
(B): (m + n) x p = (4 +5) x 3 = 9 x 3 = 27
(C): m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32
(D): m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27
b)
Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau là:
biểu thức A và biểu thức C ; biểu thức B và biểu thức D
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Mẫu: 26 x (5 + 4)
Cách 1:
26 x (5 + 4) = 26 x 9
= 234
Cách 2:
26 x (5 + 4) = 26 x 5 + 26 x 4
= 130 + 104
= 234
a) 43 x (2 + 6)
b) (15 + 21) x 7
Phương pháp giải:
a) Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b + c) = a x b + a x c
b) Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
(a + b) x c = a x c + b x c
Lời giải chi tiết:
a) 43 x (2 + 6)
Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8
= 344
Cách 2: 43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6
= 86 + 258
= 344
b) (15 + 21) x 7
Cách 1: (15 + 21) x 7 = 36 x 7
= 252
Cách 2: (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7
= 105 + 147
= 252
a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.
(A): m x (n + p)
(B): (m + n) x p
(C): m x n + m x p
(D): m x p + n x p
b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau là:
biểu thức ........... và biểu thức .......... ; biểu thức ........... và biểu thức ..........
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 4, n = 5, p = 3 thì:
(A): m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32
(B): (m + n) x p = (4 +5) x 3 = 9 x 3 = 27
(C): m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32
(D): m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27
b)
Hai biểu thức ở câu a có giá trị bằng nhau là:
biểu thức A và biểu thức C ; biểu thức B và biểu thức D
Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?
Phương pháp giải:
Cách 1:
Bước 1: Số lớp học vẽ ở cả hai khối
Bước 2: Số bạn học vẽ = số bạn học vẽ ở mỗi lớp x số lớp học vẽ ở cả hai khối
Cách 2:
Bước 1: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn
Bước 2: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Ba
Bước 3: Tìm số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Khối Bốn: 2 lớp
Khối Ba: 3 lớp
1 lớp: 12 bạn
Tất cả: ... ? bạn
Bài giải
Số lớp học vẽ ở cả hai khối lớp là:
2 + 3 = 5 (lớp)
Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:
12 x 5 = 60 (bạn)
Đáp số: 60 bạn
Cách 2:
Số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn là:
12 x 2 = 24 (bạn)
Số bạn học vẽ ở khối lớp Ba là:
12 x 3 = 36 (bạn)
Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:
24 + 36 = 60 (bạn)
Đáp số: 60 bạn
Bài 42 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Đây là một trong những tính chất quan trọng giúp đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng phát biểu như sau: a x (b + c) = (a x b) + (a x c). Nói một cách đơn giản, khi một số nhân với tổng của hai số khác, ta có thể nhân số đó với từng số hạng trong tổng rồi cộng các kết quả lại.
Ví dụ: 3 x (2 + 5) = (3 x 2) + (3 x 5) = 6 + 15 = 21
Trong ví dụ này, ta thấy rằng việc nhân 3 với tổng (2 + 5) cho kết quả tương đương với việc nhân 3 với từng số hạng (2 và 5) rồi cộng các kết quả lại.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 14:
Để hiểu rõ hơn về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các em có thể thực hành thêm với các bài tập sau:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Bài 42 đã giúp chúng ta làm quen với tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Việc nắm vững tính chất này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong học tập!
| Số | Phép tính | Kết quả |
|---|---|---|
| 1 | 2 x (3 + 4) | 14 |
| 2 | 5 x (1 + 2) | 15 |