Bài 9 Luyện tập chung (tiết 1) trang 27 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học toán.
Đo rồi viết số đo của các góc sau vào chỗ chấm .... Bạn Rô-bốt vẽ góc đỉnh O; cạnh OM, ON có số đo 60°....
Em hãy tìm một số hình ảnh về góc nhọn, góc tù, góc vuông có ở những đồ vật quanh em rồi viết tên vào chỗ chấm.
Góc nhọn: góc nhọn ê ke, ....................................................
Góc vuông: góc bàn, ...........................................................
Góc tù: .............................................................................
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát đồ vật xung quanh và tìm hình ảnh về góc nhọn, góc tù, góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn: góc nhọn ê ke, ....
Góc vuông: góc bàn, góc nhà, góc tủ, .....
Góc tù: Góc ở ghế xếp, .....
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Góc đỉnh S; cạnh ST, SD có số đo ............
b) Góc đỉnh D; cạnh DS, DL có số đo ...........
c) Góc đỉnh G; cạnh GS, GL có số đo ...........
d) Góc đỉnh L; cạnh LG, LC có số đo ............
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh S; cạnh ST, SD có số đo 90o
b) Góc đỉnh D; cạnh DS, DL có số đo 90o
c) Góc đỉnh G; cạnh GS, GL có số đo 120o
d) Góc đỉnh L; cạnh LG, LC có số đo 120o
Khoanh vào chữ đặt dưới câu trả lời đúng.
Bạn Rô-bốt vẽ góc đỉnh O; cạnh OM, ON có số đo 60° và góc đỉnh O; cạnh ON, OP có số đo 90° để tạo thành góc đỉnh O; cạnh OM, OP. Hỏi hình nào sau đây là hình Rô-bốt đã vẽ?

Phương pháp giải:
Dùng thước đo góc kiểm tra số đo các góc từ đó tìm ra hình Rô-bốt vẽ.
Lời giải chi tiết:
Dùng thước đo góc để kiểm tra ta thấy:
Hình B có góc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng 60o và và góc đỉnh O; cạnh ON, OP bằng 90°
Vậy hình Rô-bốt vẽ là hình B.
Đo rồi viết số đo của các góc sau vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.
Lời giải chi tiết:

Đo rồi viết số đo của các góc sau vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.
Lời giải chi tiết:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Góc đỉnh S; cạnh ST, SD có số đo ............
b) Góc đỉnh D; cạnh DS, DL có số đo ...........
c) Góc đỉnh G; cạnh GS, GL có số đo ...........
d) Góc đỉnh L; cạnh LG, LC có số đo ............
Phương pháp giải:
Cách đo góc bằng thước đo góc:
- Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh nằm trên đường kính của nửa hình tròn của thước.
- Cạnh còn lại đi qua một vạch trên nửa đường tròn của thước, chẳng hạn vạch ghi số 30 ta được số đo góc đó bằng 30o.
Lời giải chi tiết:
a) Góc đỉnh S; cạnh ST, SD có số đo 90o
b) Góc đỉnh D; cạnh DS, DL có số đo 90o
c) Góc đỉnh G; cạnh GS, GL có số đo 120o
d) Góc đỉnh L; cạnh LG, LC có số đo 120o
Khoanh vào chữ đặt dưới câu trả lời đúng.
Bạn Rô-bốt vẽ góc đỉnh O; cạnh OM, ON có số đo 60° và góc đỉnh O; cạnh ON, OP có số đo 90° để tạo thành góc đỉnh O; cạnh OM, OP. Hỏi hình nào sau đây là hình Rô-bốt đã vẽ?

Phương pháp giải:
Dùng thước đo góc kiểm tra số đo các góc từ đó tìm ra hình Rô-bốt vẽ.
Lời giải chi tiết:
Dùng thước đo góc để kiểm tra ta thấy:
Hình B có góc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng 60o và và góc đỉnh O; cạnh ON, OP bằng 90°
Vậy hình Rô-bốt vẽ là hình B.
Em hãy tìm một số hình ảnh về góc nhọn, góc tù, góc vuông có ở những đồ vật quanh em rồi viết tên vào chỗ chấm.
Góc nhọn: góc nhọn ê ke, ....................................................
Góc vuông: góc bàn, ...........................................................
Góc tù: .............................................................................
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát đồ vật xung quanh và tìm hình ảnh về góc nhọn, góc tù, góc vuông.
Lời giải chi tiết:
Góc nhọn: góc nhọn ê ke, ....
Góc vuông: góc bàn, góc nhà, góc tủ, .....
Góc tù: Góc ở ghế xếp, .....
Bài 9 Luyện tập chung (tiết 1) trang 27 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chương. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 9 Luyện tập chung (tiết 1) trang 27 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 9 Luyện tập chung (tiết 1) trang 27 Vở thực hành Toán 4:
Để giải các phép tính này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số. Cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ phải sang trái.
Ví dụ: 1234 + 5678 = 6912
Ví dụ: 9876 - 4321 = 5555
Ví dụ: 123 x 456 = 56088
Ví dụ: 7890 : 123 = 64.146...
Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 1234 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 567 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải: Số gạo còn lại là: 1234 - 567 = 667 (kg)
Để giải các bài toán về đơn vị đo, học sinh cần nắm vững các quy tắc đổi đơn vị. Cần thực hiện các phép tính đổi đơn vị trước khi giải bài toán.
Ví dụ: Một sợi dây dài 2 mét. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Giải: 1 mét = 100 xăng-ti-mét. Vậy 2 mét = 2 x 100 = 200 xăng-ti-mét.
Để giải các bài toán về hình học, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi và diện tích của các hình khác nhau. Cần thực hiện các phép tính theo đúng công thức.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Giải: Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2)
Để học tốt môn Toán, học sinh cần:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải Bài 9 Luyện tập chung (tiết 1) trang 27 Vở thực hành Toán 4 và đạt kết quả tốt trong môn học.