Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4

Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4

Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4

Bài 37 Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, giải toán có lời văn,...

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp học sinh tự học tại nhà hiệu quả.

>, <, = ? 1m2 56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2 Tính giá trị của biểu thức: a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045

Câu 2

    >, <, = ?

    1m56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

    150 mm2 x 2 …… 3 cm2

    6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

    4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi:

    1m= 100 dm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

    1 tạ = 10 yến ; 1 tấn = 1 000 kg

    Lời giải chi tiết:

    +) 1m56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

    Ta có: 1m56dm2 = 156 dm2 ; 27 dm2 + 89 dm2 = 116 dm2

    Mà 156 dm2 > 116 dm2

    Vậy 1m56dm2 > 27 dm2 + 89 dm2

    +) 150 mm2 x 2 …… 3 cm2

    Ta có 150 mm2 x 2 = 300 mm2 = 3 cm2

    Vậy 150 mm2 x 2 = 3 cm2

    +) 6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

    Ta có: 6 tạ + 2 tạ = 8 tạ = 80 yến

    Vậy 6 tạ + 2 tạ > 75 yến

    +) 4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

    Ta có 4 tấn 500 kg = 4 500 kg ; 9 000 kg : 2 = 4 500 kg

    Vậy 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2

    Câu 3

      Tính giá trị của biểu thức:

       a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045 

       b) 26 000 + 9 015 x 6

      Phương pháp giải:

      - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết:

      a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045 

      = 78 060 : 3 + 300 045

      = 26 020 + 300 045

      = 326 065

       b) 26 000 + 9 015 x 6

      = 26 000 + 54 090

      = 80 090

      Câu 5

        Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?

        Phương pháp giải:

        - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 4 1

        Bài giải

        Trong vườn có số cây ổi là:

        (760 + 40) : 2 = 400 (cây)

        Trong vườn có số cây chuối là:

        760 – 400 = 360 (cây)

        Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây.

        Cách 2

        Trong vườn có số cây chuối là:

        (760 - 40) : 2 = 360 (cây)

        Trong vườn có số cây ổi là:

        360 + 40 = 400 (cây)

        Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây.

        Câu 4

          a) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Trong hình vẽ sau:

          Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 3 1

          a)

          - EDGH là hình thoi. .........

          - LDEK là hình bình hành. .........

          - KEHI là hình thoi. ..........

          - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. .........

          b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là: ..................

          Phương pháp giải:

          a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

          Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

          Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

           b) Sử dụng ê ke hoặc quan sát hình vẽ để xác định những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          - EDGH là hình thoi. Đ

          - LDEK là hình bình hành. Đ

          - KEHI là hình thoi. S

          - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. Đ

          b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là LD, IH, KE

          Câu 1

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Trên băng giấy có 6 ô có dấu "?". 

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 0 1

            Trong các ô đó có:

            A. 1 số chẵn

            B. 2 số chẵn

            C. 3 số chẵn

            D. 4 số chẵn

            Phương pháp giải:

            - Tìm các số đặt vào dấu ? trên băng giấy

            - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

            Lời giải chi tiết:

            Các số đặt vào dấu “?” trên băng giấy lần lượt là: 13; 14; 21; 1 001; 1 002 ; 1 003

            Vậy có 2 số chẵn.

            Chọn B.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Trên băng giấy có 6 ô có dấu "?". 

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 1

            Trong các ô đó có:

            A. 1 số chẵn

            B. 2 số chẵn

            C. 3 số chẵn

            D. 4 số chẵn

            Phương pháp giải:

            - Tìm các số đặt vào dấu ? trên băng giấy

            - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

            Lời giải chi tiết:

            Các số đặt vào dấu “?” trên băng giấy lần lượt là: 13; 14; 21; 1 001; 1 002 ; 1 003

            Vậy có 2 số chẵn.

            Chọn B.

            >, <, = ?

            1m56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

            150 mm2 x 2 …… 3 cm2

            6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

            4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1m= 100 dm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

            1 tạ = 10 yến ; 1 tấn = 1 000 kg

            Lời giải chi tiết:

            +) 1m56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

            Ta có: 1m56dm2 = 156 dm2 ; 27 dm2 + 89 dm2 = 116 dm2

            Mà 156 dm2 > 116 dm2

            Vậy 1m56dm2 > 27 dm2 + 89 dm2

            +) 150 mm2 x 2 …… 3 cm2

            Ta có 150 mm2 x 2 = 300 mm2 = 3 cm2

            Vậy 150 mm2 x 2 = 3 cm2

            +) 6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

            Ta có: 6 tạ + 2 tạ = 8 tạ = 80 yến

            Vậy 6 tạ + 2 tạ > 75 yến

            +) 4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

            Ta có 4 tấn 500 kg = 4 500 kg ; 9 000 kg : 2 = 4 500 kg

            Vậy 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2

            Tính giá trị của biểu thức:

             a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045 

             b) 26 000 + 9 015 x 6

            Phương pháp giải:

            - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045 

            = 78 060 : 3 + 300 045

            = 26 020 + 300 045

            = 326 065

             b) 26 000 + 9 015 x 6

            = 26 000 + 54 090

            = 80 090

            a) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

            Trong hình vẽ sau:

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 2

            a)

            - EDGH là hình thoi. .........

            - LDEK là hình bình hành. .........

            - KEHI là hình thoi. ..........

            - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. .........

            b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là: ..................

            Phương pháp giải:

            a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

            Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

            Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

             b) Sử dụng ê ke hoặc quan sát hình vẽ để xác định những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - EDGH là hình thoi. Đ

            - LDEK là hình bình hành. Đ

            - KEHI là hình thoi. S

            - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. Đ

            b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là LD, IH, KE

            Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

            - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 3

            Bài giải

            Trong vườn có số cây ổi là:

            (760 + 40) : 2 = 400 (cây)

            Trong vườn có số cây chuối là:

            760 – 400 = 360 (cây)

            Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây.

            Cách 2

            Trong vườn có số cây chuối là:

            (760 - 40) : 2 = 360 (cây)

            Trong vườn có số cây ổi là:

            360 + 40 = 400 (cây)

            Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây.

            Khám phá ngay nội dung Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

            Bài viết liên quan

            Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 37 Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn lại kiến thức đã học trong chương. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán.

            Nội dung bài tập

            Bài tập Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm
            • Bài 2: Đặt tính rồi tính
            • Bài 3: Giải toán có lời văn
            • Bài 4: Tìm x

            Giải chi tiết bài tập

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

            Ví dụ: 25 + 15 = 40; 30 - 10 = 20; 5 x 4 = 20; 12 : 3 = 4

            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để đặt tính đúng, học sinh cần viết các chữ số cùng hàng thẳng cột. Khi tính, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ phải sang trái.

            Ví dụ:

            Phép tínhKết quả
            123 + 456579
            789 - 321468
            23 x 451035
            123 : 341
            Bài 3: Giải toán có lời văn

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Giải:

            Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)

            Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)

            Đáp số: 8 kg

            Bài 4: Tìm x

            Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để tìm x, học sinh cần thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của phương trình và các số hạng còn lại về vế kia. Sau đó, học sinh cần thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x.

            Ví dụ: x + 5 = 10

            Giải:

            x = 10 - 5

            x = 5

            Lời khuyên khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
            • Xác định đúng các dữ kiện và yêu cầu của bài toán.
            • Lập kế hoạch giải bài toán.
            • Thực hiện các phép tính cẩn thận.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!