Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số, đặc biệt là số 1 000 000. Bài học này nằm trong chương trình Vở thực hành Toán 4, trang 30, tiết 2.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan đến số có sáu chữ số.
Viết số thích hợp vào ô trống, Viết số tương ứng với cách đọc
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Phân tích số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 882 936 = 800 000 + 80 000 + 2 000 + 900 + 30 + 6
b) 100 001= 100 000 + 1
c) 101 101 = 100 000 + 1 000 + 100 + 1
d) 750 000 = 700 000 + 50 000
Nam quay vòng quay may mắn như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào. Hãy nêu các sự kiện có thể xảy ra.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, nêu khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay may mắn.
Lời giải chi tiết:
Khi Nam quay vòng quay may mắn thì các sự kiện có thể xảy ra là:
- Nam quay vào số 1 000.
- Nam quay vào số 1 000 000.
- Nam quay vào số 250 000.
- Nam quay vào số 900 000.
- Nam quay vào số 165 500.
- Nam quay vào số 750 000.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho các thẻ số dưới đây.

a) Từ các thẻ số trên, lập 5 số chẵn có sáu chữ số là: .............................................
b) Từ các thẻ số trên, lập 5 số lẻ có sáu chữ số là: ................................................
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) 5 số chẵn có sáu chữ số: 374 500; 347 050; 300 754; 300 574; 403 570.
b) 5 số lẻ có sáu chữ số : 300 475; 300 457; 400 357; 400 735; 400 753.
Lưu ý: Học sinh có thể lập được các số chẵn, các số lẻ khác có sáu chữ số từ các thẻ số đã cho.
Viết số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Đếm thêm 100 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:

Viết số tương ứng với cách đọc.

Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải:
Đếm thêm 100 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:

Viết số tương ứng với cách đọc.

Phương pháp giải:
Viết số lần lượt từ hàng hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:
Phân tích số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 882 936 = 800 000 + 80 000 + 2 000 + 900 + 30 + 6
b) 100 001= 100 000 + 1
c) 101 101 = 100 000 + 1 000 + 100 + 1
d) 750 000 = 700 000 + 50 000
Nam quay vòng quay may mắn như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào. Hãy nêu các sự kiện có thể xảy ra.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, nêu khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay may mắn.
Lời giải chi tiết:
Khi Nam quay vòng quay may mắn thì các sự kiện có thể xảy ra là:
- Nam quay vào số 1 000.
- Nam quay vào số 1 000 000.
- Nam quay vào số 250 000.
- Nam quay vào số 900 000.
- Nam quay vào số 165 500.
- Nam quay vào số 750 000.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho các thẻ số dưới đây.

a) Từ các thẻ số trên, lập 5 số chẵn có sáu chữ số là: .............................................
b) Từ các thẻ số trên, lập 5 số lẻ có sáu chữ số là: ................................................
Phương pháp giải:
- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ
Lời giải chi tiết:
a) 5 số chẵn có sáu chữ số: 374 500; 347 050; 300 754; 300 574; 403 570.
b) 5 số lẻ có sáu chữ số : 300 475; 300 457; 400 357; 400 735; 400 753.
Lưu ý: Học sinh có thể lập được các số chẵn, các số lẻ khác có sáu chữ số từ các thẻ số đã cho.
Bài 10 trong Vở thực hành Toán 4 trang 30, tiết 2 tập trung vào việc giới thiệu về số có sáu chữ số, đặc biệt là số tròn triệu 1 000 000. Mục tiêu của bài học là giúp học sinh hiểu được cấu trúc của số có sáu chữ số, cách đọc, viết và so sánh các số này.
Số có sáu chữ số là các số từ 100 000 đến 999 999. Mỗi chữ số trong số có sáu chữ số đại diện cho một hàng: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Giá trị của mỗi chữ số được xác định bởi vị trí của nó trong số.
Số 1 000 000 là số tròn triệu đầu tiên. Nó được tạo thành bởi một chữ số 1 và sáu chữ số 0. Số 1 000 000 là số liền sau số 999 999 và là số liền trước số 1 000 001.
Để đọc một số có sáu chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc từng hàng. Ví dụ: 234 567 đọc là “hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy”.
Để viết một số có sáu chữ số, ta viết các chữ số từ trái sang phải, tương ứng với các hàng. Ví dụ: viết số “ba trăm nghìn bốn trăm năm mươi sáu” ta được 300 456.
Để so sánh hai số có sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất (hàng trăm nghìn). Số nào có chữ số ở hàng lớn nhất lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu các chữ số ở hàng lớn nhất bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng tiếp theo, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được hàng mà hai số có chữ số khác nhau.
Các em có thể tìm hiểu thêm về các số lớn hơn số có sáu chữ số, chẳng hạn như số có bảy chữ số, số có tám chữ số, v.v. Các em cũng có thể tìm hiểu về cách sử dụng các số có sáu chữ số trong thực tế, chẳng hạn như trong việc đếm tiền, đo chiều dài, v.v.
Để học tốt bài học này, các em nên:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ hiểu rõ hơn về số có sáu chữ số và số 1 000 000. Chúc các em học tốt!