Bài 21 Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương, giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, giải toán có lời văn,...
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp học sinh tự học tại nhà hiệu quả.
Diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình bên là .... James Watt thiết kế động cơ hơi nước mới ..........
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 thế kỉ = .......... năm
5 phút = ............ giây
b) 500 năm = ......... thế kỉ
300 giây = ........... phút
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 thế kỉ = 100kg
1 giờ = 60 phút
Lời giải chi tiết:
a) 5 thế kỉ = 500 năm
5 phút = 300 giây
b) 500 năm = 5 thế kỉ
300 giây = 5 phút
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm ........... Năm đó thuộc thế kỉ ............
Phương pháp giải:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
...............
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Lời giải chi tiết:
Ta có 1782 + 500 = 2282
James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm 2282 Năm đó thuộc thế kỉ XXIII.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình bên là ..........

Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm.
- Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm.
- Tính diện tích bảng mạch máy tính = diện tích hình chữ nhật – diện tích 2 hình vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm là: 1 x 1 = 2 (cm2)
Diện tích mạch máy tính là: 50 – 1 x 2 = 48 (cm2)
Vậy diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình bên là 48 cm2
Nối mỗi bề mặt với số đo diện tích phù hợp trong thực tế:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt
Lời giải chi tiết:

Nối mỗi con vật với số đo cân nặng phù hợp trong thực tế:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 thế kỉ = .......... năm
5 phút = ............ giây
b) 500 năm = ......... thế kỉ
300 giây = ........... phút
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 thế kỉ = 100kg
1 giờ = 60 phút
Lời giải chi tiết:
a) 5 thế kỉ = 500 năm
5 phút = 300 giây
b) 500 năm = 5 thế kỉ
300 giây = 5 phút
Nối mỗi con vật với số đo cân nặng phù hợp trong thực tế:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.
Lời giải chi tiết:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình bên là ..........

Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm.
- Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm.
- Tính diện tích bảng mạch máy tính = diện tích hình chữ nhật – diện tích 2 hình vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm là: 1 x 1 = 2 (cm2)
Diện tích mạch máy tính là: 50 – 1 x 2 = 48 (cm2)
Vậy diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình bên là 48 cm2
Nối mỗi bề mặt với số đo diện tích phù hợp trong thực tế:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt
Lời giải chi tiết:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm ........... Năm đó thuộc thế kỉ ............
Phương pháp giải:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
...............
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Lời giải chi tiết:
Ta có 1782 + 500 = 2282
James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm 2282 Năm đó thuộc thế kỉ XXIII.
Bài 21 Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán.
Bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ:
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 25 + 15 | 40 |
| 30 - 10 | 20 |
| 5 x 4 | 20 |
| 18 : 3 | 6 |
Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để đặt tính đúng, học sinh cần viết các chữ số đúng vị trí, thẳng hàng theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,...
Ví dụ:
a) 123 + 456
Đặt tính:
123+ 456------
Tính:
123+ 456------ 579
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số đã cho, số cần tìm, phép tính cần sử dụng,...
Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:
35 + 20 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải Bài 21 Luyện tập chung (tiết 2) trang 62 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!