Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4

Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4

Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá sâu hơn về tính chất cơ bản của phân số, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4. Bài 55 (tiết 2) trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em củng cố và vận dụng những kiến thức đã học vào giải các bài tập thực tế.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm ........

Câu 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    $\frac{2}{3} = \frac{{......}}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{{.......}}{5}$

    $\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{{......}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{......}}{{54}}$

    Phương pháp giải:

    - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

    - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

    Lời giải chi tiết:

    $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}$

    $\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{42}}{{54}}$

    Câu 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) $\frac{8}{{12}} = \frac{{.....}}{3} = \frac{4}{{......}}$

      b) $\frac{2}{3} = \frac{6}{{......}} = \frac{{......}}{{18}} = \frac{{.....}}{{45}}$

      Cộng các số đã viết ở câu b được kết quả là: .............

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 2 1

      Câu 2

        a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 1 1

        b) >, <, =?

        a : b ........ (a x 3) : (b x 3)

        a : b ........ (a : 2) : (b : 2)

        Phương pháp giải:

        a) Tính giá trị biểu thức.

        b) Dựa vào nhận xét ở câu a để điền dấu thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 1 2

        b) 

        a : b = (a x 3) : (b x 3)

        a : b = (a : 2) : (b : 2)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        $\frac{2}{3} = \frac{{......}}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{{.......}}{5}$

        $\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{{......}}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{......}}{{54}}$

        Phương pháp giải:

        - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

        - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$ ; $\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}$

        $\frac{{12}}{{18}} = \frac{2}{3}$ ; $\frac{7}{9} = \frac{{42}}{{54}}$

        a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 1

        b) >, <, =?

        a : b ........ (a x 3) : (b x 3)

        a : b ........ (a : 2) : (b : 2)

        Phương pháp giải:

        a) Tính giá trị biểu thức.

        b) Dựa vào nhận xét ở câu a để điền dấu thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 2

        b) 

        a : b = (a x 3) : (b x 3)

        a : b = (a : 2) : (b : 2)

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) $\frac{8}{{12}} = \frac{{.....}}{3} = \frac{4}{{......}}$

        b) $\frac{2}{3} = \frac{6}{{......}} = \frac{{......}}{{18}} = \frac{{.....}}{{45}}$

        Cộng các số đã viết ở câu b được kết quả là: .............

        Phương pháp giải:

        Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm các số bị che lấp.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 3

        Khám phá ngay nội dung Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

        Bài viết liên quan

        Bài 55: Tính chất cơ bản của phân số (tiết 2) trang 52 Vở thực hành Toán 4

        Bài 55 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về tính chất cơ bản của phân số. Hiểu rõ tính chất này là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép toán với phân số một cách chính xác và hiệu quả.

        I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhắc lại những kiến thức cơ bản về tính chất cơ bản của phân số:

        • Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đó.
        • Tính chất 2: Nếu ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đó.

        Hai tính chất này cho phép chúng ta rút gọn phân số về dạng tối giản hoặc quy đồng mẫu số của các phân số một cách dễ dàng.

        II. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 52

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 52:

        Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
        1. a) 15/25
        2. b) 12/18
        3. c) 24/36

        Giải:

        • a) 15/25 = (15:5)/(25:5) = 3/5
        • b) 12/18 = (12:6)/(18:6) = 2/3
        • c) 24/36 = (24:12)/(36:12) = 2/3
        Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
        1. a) 1/2 và 1/3
        2. b) 2/5 và 3/10

        Giải:

        • a) 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy hai phân số 1/2 và 1/3 được quy đồng mẫu số là 3/6 và 2/6.
        • b) 2/5 = 4/10 và 3/10 giữ nguyên. Vậy hai phân số 2/5 và 3/10 được quy đồng mẫu số là 4/10 và 3/10.
        Bài 3: Điền vào chỗ trống:

        a) 2/3 = .../9

        b) 5/7 = 10/...

        Giải:

        • a) 2/3 = 6/9 (vì 2 x 3 = 6 và 3 x 3 = 9)
        • b) 5/7 = 10/14 (vì 5 x 2 = 10 và 7 x 2 = 14)

        III. Mở rộng và vận dụng

        Để hiểu sâu hơn về tính chất cơ bản của phân số, các em có thể thực hành thêm với các bài tập tương tự. Hãy thử tự mình rút gọn các phân số phức tạp hơn hoặc quy đồng mẫu số của nhiều phân số cùng lúc. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

        IV. Lời khuyên khi học tập

        Khi gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Hãy luôn kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác. Việc hiểu rõ bản chất của bài toán quan trọng hơn việc chỉ học thuộc lòng công thức.

        Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.