Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4

Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4

Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4

Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 là bài tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Bài tập này giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán và rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật .... Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh ....

Câu 1

    Tính nhẩm

    a) 48 256 x 10 = ........

     5 437 x 100 = .........

    7 192 x 1 000 = .........

    b) 625 400 : 100 = ...........

    395 800 : 10 = ...........

    960 000 : 1 000 = ............

    Phương pháp giải:

    - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

    - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) 48 256 x 10 = 482 560

     5 437 x 100 = 543 700

    7 192 x 1 000 = 7 192 000

    b) 625 400 : 100 = 6 254

    395 800 : 10 = 39 580

    960 000 : 1 000 = 960

    Câu 3

      Đúng ghi Đ, sai ghi S.

      Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m.

      a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. …….

      b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ……..

      c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ………

      Phương pháp giải:

      Tính chu vi, diện tích hai mảnh vườn rồi xét tính đúng sai của từng câu.

      Lời giải chi tiết:

      Chu vi mảnh vườn hoa hồng là (14 + 10) x 2 = 48 (m)

      Chu vi mảnh vườn hoa cúc là 12 x 4 = 48 (m)

      Diện tích mảnh vườn hoa hồng là: 14 x 10 = 140 (m2)

      Diện tích mảnh vườn hoa cúc là: 12 x 12 = 144 (m2)

      a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

      b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

      c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

      Câu 4

        Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

        Phương pháp giải:

        - Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả

        - Tìm tổng số lớp của khối Bốn

        - Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp

        Lời giải chi tiết:

        Số học sinh của khối 4 là:

        27 x 1 + 34 x 6 = 231 (học sinh)

        Số lớp của khối 4 là:

        1 + 6 = 7 (lớp)

        Trung bình mỗi lớp khối 4 có số học sinh là:

        231 : 7 = 33 (học sinh)

        Đáp số: 33 học sinh

        Câu 2

          Đặt tính rồi tính.

          91 207 x 8

          2 615 x 63

          37 872 : 9

          175 937 : 35

          Phương pháp giải:

          Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          - Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính nhẩm

          a) 48 256 x 10 = ........

           5 437 x 100 = .........

          7 192 x 1 000 = .........

          b) 625 400 : 100 = ...........

          395 800 : 10 = ...........

          960 000 : 1 000 = ............

          Phương pháp giải:

          - Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

          - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) 48 256 x 10 = 482 560

           5 437 x 100 = 543 700

          7 192 x 1 000 = 7 192 000

          b) 625 400 : 100 = 6 254

          395 800 : 10 = 39 580

          960 000 : 1 000 = 960

          Đặt tính rồi tính.

          91 207 x 8

          2 615 x 63

          37 872 : 9

          175 937 : 35

          Phương pháp giải:

          Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          - Nhân lần lượt từ phải sang trái; Chia lần lượt từ trái sang phải

          Lời giải chi tiết:

          Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 1

          Đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Trường Tiểu học Hoà Bình có hai mảnh vườn trồng hoa. Mảnh vườn trồng hoa hồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Mảnh vườn trồng hoa cúc dạng hình vuông có cạnh 12 m.

          a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. …….

          b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ……..

          c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. ………

          Phương pháp giải:

          Tính chu vi, diện tích hai mảnh vườn rồi xét tính đúng sai của từng câu.

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi mảnh vườn hoa hồng là (14 + 10) x 2 = 48 (m)

          Chu vi mảnh vườn hoa cúc là 12 x 4 = 48 (m)

          Diện tích mảnh vườn hoa hồng là: 14 x 10 = 140 (m2)

          Diện tích mảnh vườn hoa cúc là: 12 x 12 = 144 (m2)

          a) Chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau. Đ

          b) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bằng diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. S

          c) Diện tích mảnh vườn trồng hoa hồng bé hơn diện tích mảnh vườn trồng hoa cúc. Đ

          Khối 4 của Trường Tiểu học Nguyễn Trãi gồm 1 lớp có 27 học sinh và 6 lớp, mỗi lớp có 34 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp khối 4 của trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số học sinh khối lớp 4 có tất cả

          - Tìm tổng số lớp của khối Bốn

          - Tìm số học sinh học sinh trung bình của mỗi lớp

          Lời giải chi tiết:

          Số học sinh của khối 4 là:

          27 x 1 + 34 x 6 = 231 (học sinh)

          Số lớp của khối 4 là:

          1 + 6 = 7 (lớp)

          Trung bình mỗi lớp khối 4 có số học sinh là:

          231 : 7 = 33 (học sinh)

          Đáp số: 33 học sinh

          Khám phá ngay nội dung Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 là một bài tập quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, và các dạng bài tập khác.

          Nội dung bài tập

          Bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

          • Bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản với số tự nhiên, bao gồm cả các bài tập có tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.
          • Bài tập có lời văn: Các bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin, xác định yêu cầu của bài toán, và lập kế hoạch giải quyết.
          • Bài tập về tìm số chưa biết: Các bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các phép tính để tìm ra giá trị của số chưa biết trong một biểu thức hoặc một phương trình đơn giản.
          • Bài tập về so sánh số tự nhiên: Các bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để so sánh hai số tự nhiên.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giải Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 một cách hiệu quả, học sinh cần:

          1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
          2. Phân tích bài toán: Xác định dạng bài tập, các phép tính cần sử dụng, và các bước giải quyết.
          3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bài toán là hợp lý và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

          Dưới đây là một số ví dụ về cách giải các bài tập trong Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4:

          Ví dụ 1:

          Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)

          Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

          Đáp số: 80 kg

          Ví dụ 2:

          Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

          Giải:

          Chu vi của hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm)

          Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (cm2)

          Đáp số: Chu vi: 46 cm; Diện tích: 120 cm2

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Luôn đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên để nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải Bài 48: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở thực hành Toán 4 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!