Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn là yến, tạ và tấn. Bài 17 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị này và cách chuyển đổi chúng.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp ..... Vườn quốc gia có một con đà điểu nặng 1 tạ 56 kg ....
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Vườn quốc gia có một con đà điểu nặng 1 tạ 56 kg. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 110 kg
B. 140 kg
C. 150 kg
D. 160 kg
b) Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?
A. 1 tạ 3 yến
B 1 tạ 17 kg
C. 1 tạ 2 kg
D. 1 tạ 9 kg
Phương pháp giải:
- Đổi sang đơn vị kg
- Muốn làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 1 tạ 56 kg = 156 kg
Làm tròn số 156 đến hàng chục ta được số 160.
Vậy bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng 160 ki-lô-gam.
Chọn D
b)
Đổi 120kg = 1 tạ 20kg
1 tạ 3 yến = 130 kg
1 tạ 17 kg = 117 kg, khi làm tròn 117 kg đến hàng chục thì ta được 120 kg
1 tạ 2 kg = 102kg, khi làm tròn 102 kg đến hàng chục thì ta được 100 kg
1 tạ 9 kg = 109kg, khi làm tròn 109 kg đến hàng chục thì ta được số 110
Vậy số đo cân nặng của voi con có thể là 1 tạ 17 kg
Chọn đáp án B
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 yến = .......kg
20 kg = ........yến
b) 3 tạ =........ kg
300 kg = .......... tạ
4 tạ = ........ yến
40 yến = ......... tạ
c) 2 tấn = .......... kg
2 000kg = ......... tấn
3 tấn = .......... tạ
30 tạ = .......... tấn
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ
Lời giải chi tiết:
a) 2 yến = 20 kg
20 kg = 2 yến
b) 3 tạ = 300 kg
300 kg = 3 tạ
4 tạ = 40 yến
40 yến = 4 tạ
c) 2 tấn = 2 000 kg
2000kg = 2 tấn
3 tấn = 30 tạ
30 tạ = 3 tấn
Tính.
a) 45 tấn – 18 tấn = ..............
b) 17 tạ + 36 tạ = ...............
c) 25 yến x 4 = ..................
d) 138 tấn : 3 = .................
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn
b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ
c) 25 yến x 4 = 100 yến
d) 138 tấn : 3 = 46 tấn
Nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 yến = .......kg
20 kg = ........yến
b) 3 tạ =........ kg
300 kg = .......... tạ
4 tạ = ........ yến
40 yến = ......... tạ
c) 2 tấn = .......... kg
2 000kg = ......... tấn
3 tấn = .......... tạ
30 tạ = .......... tấn
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ
Lời giải chi tiết:
a) 2 yến = 20 kg
20 kg = 2 yến
b) 3 tạ = 300 kg
300 kg = 3 tạ
4 tạ = 40 yến
40 yến = 4 tạ
c) 2 tấn = 2 000 kg
2000kg = 2 tấn
3 tấn = 30 tạ
30 tạ = 3 tấn
Tính.
a) 45 tấn – 18 tấn = ..............
b) 17 tạ + 36 tạ = ...............
c) 25 yến x 4 = ..................
d) 138 tấn : 3 = .................
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn
b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ
c) 25 yến x 4 = 100 yến
d) 138 tấn : 3 = 46 tấn
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Vườn quốc gia có một con đà điểu nặng 1 tạ 56 kg. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 110 kg
B. 140 kg
C. 150 kg
D. 160 kg
b) Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?
A. 1 tạ 3 yến
B 1 tạ 17 kg
C. 1 tạ 2 kg
D. 1 tạ 9 kg
Phương pháp giải:
- Đổi sang đơn vị kg
- Muốn làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 1 tạ 56 kg = 156 kg
Làm tròn số 156 đến hàng chục ta được số 160.
Vậy bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng 160 ki-lô-gam.
Chọn D
b)
Đổi 120kg = 1 tạ 20kg
1 tạ 3 yến = 130 kg
1 tạ 17 kg = 117 kg, khi làm tròn 117 kg đến hàng chục thì ta được 120 kg
1 tạ 2 kg = 102kg, khi làm tròn 102 kg đến hàng chục thì ta được 100 kg
1 tạ 9 kg = 109kg, khi làm tròn 109 kg đến hàng chục thì ta được số 110
Vậy số đo cân nặng của voi con có thể là 1 tạ 17 kg
Chọn đáp án B
Bài 17 Vở thực hành Toán 4 trang 47 giới thiệu về các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn và mối quan hệ giữa chúng với các đơn vị quen thuộc như ki-lô-gam. Việc nắm vững các đơn vị này và cách chuyển đổi chúng là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần hiểu rõ về các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn:
Việc ghi nhớ mối quan hệ này sẽ giúp các em dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị.
Bài 1: Bài tập này yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau. Ví dụ: 5 yến = ... ki-lô-gam. Để giải bài này, các em chỉ cần áp dụng mối quan hệ giữa yến và ki-lô-gam (1 yến = 10 ki-lô-gam) để tính toán.
Bài 2: Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép chuyển đổi đơn vị. Ví dụ: 3 tạ = ... ki-lô-gam. Tương tự như bài 1, các em cần sử dụng mối quan hệ giữa tạ và ki-lô-gam (1 tạ = 100 ki-lô-gam) để giải bài.
Bài 3: Bài tập này thường là các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu các em sử dụng các đơn vị đo khối lượng để giải quyết. Ví dụ: Một cửa hàng có 2 tấn gạo. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Để giải bài này, các em cần chuyển đổi 2 tấn thành ki-lô-gam (2 tấn = 2000 ki-lô-gam).
Để củng cố kiến thức về yến, tạ, tấn, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Khi giải các bài tập về yến, tạ, tấn, các em cần:
| Đơn vị | Giá trị |
|---|---|
| Ki-lô-gam (kg) | 1 |
| Yến | 10 kg |
| Tạ | 100 kg |
| Tấn | 1000 kg |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!