Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4

Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4

Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn là yến, tạ và tấn. Bài 17 trong Vở thực hành Toán 4 sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị này và cách chuyển đổi chúng.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.

Nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp ..... Vườn quốc gia có một con đà điểu nặng 1 tạ 56 kg ....

Câu 4

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    a) Vườn quốc gia có một con đà điểu nặng 1 tạ 56 kg. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam?

    A. 110 kg

    B. 140 kg

    C. 150 kg

    D. 160 kg

    b) Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?

    A. 1 tạ 3 yến

    B 1 tạ 17 kg

    C. 1 tạ 2 kg

    D. 1 tạ 9 kg

    Phương pháp giải:

    - Đổi sang đơn vị kg

    - Muốn làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đổi: 1 tạ 56 kg = 156 kg

    Làm tròn số 156 đến hàng chục ta được số 160.

    Vậy bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng 160 ki-lô-gam.

    Chọn D

    b) 

    Đổi 120kg = 1 tạ 20kg

    1 tạ 3 yến = 130 kg

    1 tạ 17 kg = 117 kg, khi làm tròn 117 kg đến hàng chục thì ta được 120 kg

    1 tạ 2 kg = 102kg, khi làm tròn 102 kg đến hàng chục thì ta được 100 kg

    1 tạ 9 kg = 109kg, khi làm tròn 109 kg đến hàng chục thì ta được số 110

    Vậy số đo cân nặng của voi con có thể là 1 tạ 17 kg

    Chọn đáp án B

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 2 yến = .......kg

      20 kg = ........yến

      b) 3 tạ =........ kg

      300 kg = .......... tạ

      4 tạ = ........ yến

      40 yến = ......... tạ

      c) 2 tấn = .......... kg

       2 000kg = ......... tấn

      3 tấn = .......... tạ

      30 tạ = .......... tấn

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các cách đổi:

      1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

      1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ

      Lời giải chi tiết:

      a) 2 yến = 20 kg

      20 kg = yến

      b) 3 tạ = 300 kg

      300 kg = 3 tạ

      4 tạ = 40 yến

      40 yến = 4 tạ

      c) 2 tấn = 2 000 kg

      2000kg = 2 tấn

      3 tấn = 30 tạ

      30 tạ = 3 tấn

      Câu 3

        Tính.

        a) 45 tấn – 18 tấn = ..............

        b) 17 tạ + 36 tạ = ...............

        c) 25 yến x 4 = ..................

        d) 138 tấn : 3 = .................

        Phương pháp giải:

        Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

        Lời giải chi tiết:

        a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn

        b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ

        c) 25 yến x 4 = 100 yến

        d) 138 tấn : 3 = 46 tấn

        Câu 1

          Nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

          Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

          Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 2

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) 2 yến = .......kg

          20 kg = ........yến

          b) 3 tạ =........ kg

          300 kg = .......... tạ

          4 tạ = ........ yến

          40 yến = ......... tạ

          c) 2 tấn = .......... kg

           2 000kg = ......... tấn

          3 tấn = .......... tạ

          30 tạ = .......... tấn

          Phương pháp giải:

          Dựa vào các cách đổi:

          1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

          1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ

          Lời giải chi tiết:

          a) 2 yến = 20 kg

          20 kg = yến

          b) 3 tạ = 300 kg

          300 kg = 3 tạ

          4 tạ = 40 yến

          40 yến = 4 tạ

          c) 2 tấn = 2 000 kg

          2000kg = 2 tấn

          3 tấn = 30 tạ

          30 tạ = 3 tấn

          Tính.

          a) 45 tấn – 18 tấn = ..............

          b) 17 tạ + 36 tạ = ...............

          c) 25 yến x 4 = ..................

          d) 138 tấn : 3 = .................

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn

          b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ

          c) 25 yến x 4 = 100 yến

          d) 138 tấn : 3 = 46 tấn

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          a) Vườn quốc gia có một con đà điểu nặng 1 tạ 56 kg. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam?

          A. 110 kg

          B. 140 kg

          C. 150 kg

          D. 160 kg

          b) Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?

          A. 1 tạ 3 yến

          B 1 tạ 17 kg

          C. 1 tạ 2 kg

          D. 1 tạ 9 kg

          Phương pháp giải:

          - Đổi sang đơn vị kg

          - Muốn làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đổi: 1 tạ 56 kg = 156 kg

          Làm tròn số 156 đến hàng chục ta được số 160.

          Vậy bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng 160 ki-lô-gam.

          Chọn D

          b) 

          Đổi 120kg = 1 tạ 20kg

          1 tạ 3 yến = 130 kg

          1 tạ 17 kg = 117 kg, khi làm tròn 117 kg đến hàng chục thì ta được 120 kg

          1 tạ 2 kg = 102kg, khi làm tròn 102 kg đến hàng chục thì ta được 100 kg

          1 tạ 9 kg = 109kg, khi làm tròn 109 kg đến hàng chục thì ta được số 110

          Vậy số đo cân nặng của voi con có thể là 1 tạ 17 kg

          Chọn đáp án B

          Khám phá ngay nội dung Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

          Bài 17 Vở thực hành Toán 4 trang 47 giới thiệu về các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn và mối quan hệ giữa chúng với các đơn vị quen thuộc như ki-lô-gam. Việc nắm vững các đơn vị này và cách chuyển đổi chúng là rất quan trọng để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng.

          1. Giới thiệu về các đơn vị đo khối lượng: Yến, tạ, tấn

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần hiểu rõ về các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn:

          • Yến: 1 yến = 10 ki-lô-gam
          • Tạ: 1 tạ = 10 yến = 100 ki-lô-gam
          • Tấn: 1 tấn = 10 tạ = 1000 ki-lô-gam

          Việc ghi nhớ mối quan hệ này sẽ giúp các em dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị.

          2. Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 47 Vở thực hành Toán 4

          Bài 1: Bài tập này yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau. Ví dụ: 5 yến = ... ki-lô-gam. Để giải bài này, các em chỉ cần áp dụng mối quan hệ giữa yến và ki-lô-gam (1 yến = 10 ki-lô-gam) để tính toán.

          Bài 2: Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép chuyển đổi đơn vị. Ví dụ: 3 tạ = ... ki-lô-gam. Tương tự như bài 1, các em cần sử dụng mối quan hệ giữa tạ và ki-lô-gam (1 tạ = 100 ki-lô-gam) để giải bài.

          Bài 3: Bài tập này thường là các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu các em sử dụng các đơn vị đo khối lượng để giải quyết. Ví dụ: Một cửa hàng có 2 tấn gạo. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Để giải bài này, các em cần chuyển đổi 2 tấn thành ki-lô-gam (2 tấn = 2000 ki-lô-gam).

          3. Mở rộng kiến thức: Bài tập nâng cao

          Để củng cố kiến thức về yến, tạ, tấn, các em có thể tự giải các bài tập sau:

          1. Một xe tải chở được 5 tấn hàng. Hỏi xe tải đó chở được bao nhiêu yến hàng?
          2. Một kho chứa 30 tạ thóc. Hỏi kho đó chứa bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
          3. Một người mua 20 yến đường. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền nếu giá mỗi ki-lô-gam đường là 20.000 đồng?

          4. Lưu ý khi giải bài tập về yến, tạ, tấn

          Khi giải các bài tập về yến, tạ, tấn, các em cần:

          • Nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
          • Đọc kỹ đề bài để xác định yêu cầu của bài toán.
          • Thực hiện các phép chuyển đổi đơn vị một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.

          5. Bảng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng

          Đơn vịGiá trị
          Ki-lô-gam (kg)1
          Yến10 kg
          Tạ100 kg
          Tấn1000 kg

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4. Chúc các em học tốt!