Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4

Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4

Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân, đặc biệt là nhân với số có hai chữ số.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tính (theo mẫu) 36 x 40 Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức: S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)

Câu 2

    Tính (theo mẫu).

    a) Mẫu: 24 x 30 = (24 x 3) x 10 = 720

    36 x 40

    72 x 60

    89 x 50

    b) Mẫu: 130 x 20 = (13 x 2) x 100 = 2 600

    450 x 70

    2 300 x 50

    17 000 x 30

    Phương pháp giải:

    a) Tách các số tròn chục thành tích của một số tự nhiên nhân với 10 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

    b) Tách các số tròn chục, tròn trăm thành tích của một số tự nhiên nhân với 10, 100 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) 36 x 40 = (36 x 4) x 10 = 1 440

    72 x 60 = (72 x 6) x 10 = 4 320

    89 x 50 = (89 x 5) x 10 = 4 450

    b) 450 x 70 = (45 x 7) x 100 = 31 500

    2 300 x 50 = (23 x 5) x 1 000 = 115 000

    17 000 x 30 = (17 x 3) x 10 000 = 510 000

    Câu 4

      Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá

      25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số tiền bán xoài = giá tiền của 1 kg xoài x số kg xoài bán được

      Bước 2: Số tiền bán cam = giá tiền của 1 kg cam x số kg cam bán được

      Bước 3: Số tiền cửa hàng bán được = số tiền bán xoài + số tiền bán cam

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Bán: 12 kg xoài và 20 kg cam

      1kg xoài: 30 000 đồng

      1 kg cam: 25 000 đồng

      Được: ? đồng

      Bài giải

      Số tiền bán xoài là:

      30 000 x 12 = 360 000 (đồng)

      Số tiền bán cam là:

      25 000 x 20 = 500 000 (đồng)

      Cửa hàng đó bán xoài và cam được số tiền là:

      360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)

      Đáp số: 860 000 đồng

      Câu 3

        Hoàn thành bảng sau.

        Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).

        Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 2 1

        Phương pháp giải:

        Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 2 2

        Câu 1

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 2

          Tính (theo mẫu).

          a) Mẫu: 24 x 30 = (24 x 3) x 10 = 720

          36 x 40

          72 x 60

          89 x 50

          b) Mẫu: 130 x 20 = (13 x 2) x 100 = 2 600

          450 x 70

          2 300 x 50

          17 000 x 30

          Phương pháp giải:

          a) Tách các số tròn chục thành tích của một số tự nhiên nhân với 10 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

          b) Tách các số tròn chục, tròn trăm thành tích của một số tự nhiên nhân với 10, 100 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

          Lời giải chi tiết:

          a) 36 x 40 = (36 x 4) x 10 = 1 440

          72 x 60 = (72 x 6) x 10 = 4 320

          89 x 50 = (89 x 5) x 10 = 4 450

          b) 450 x 70 = (45 x 7) x 100 = 31 500

          2 300 x 50 = (23 x 5) x 1 000 = 115 000

          17 000 x 30 = (17 x 3) x 10 000 = 510 000

          Hoàn thành bảng sau.

          Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức S = a x b (a, b cùng đơn vị đo).

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 3

          Phương pháp giải:

          Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 4

          Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá

          25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số tiền bán xoài = giá tiền của 1 kg xoài x số kg xoài bán được

          Bước 2: Số tiền bán cam = giá tiền của 1 kg cam x số kg cam bán được

          Bước 3: Số tiền cửa hàng bán được = số tiền bán xoài + số tiền bán cam

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bán: 12 kg xoài và 20 kg cam

          1kg xoài: 30 000 đồng

          1 kg cam: 25 000 đồng

          Được: ? đồng

          Bài giải

          Số tiền bán xoài là:

          30 000 x 12 = 360 000 (đồng)

          Số tiền bán cam là:

          25 000 x 20 = 500 000 (đồng)

          Cửa hàng đó bán xoài và cam được số tiền là:

          360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)

          Đáp số: 860 000 đồng

          Khám phá ngay nội dung Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 43 Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn luyện và thực hành kỹ năng nhân một số có hai chữ số với một số khác. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn.

          I. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

          • Phép nhân là gì? Phép nhân là một phép toán số học cơ bản, biểu thị sự lặp lại của một số lần cộng. Ví dụ: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
          • Cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số: Để nhân một số có hai chữ số với một số khác, ta có thể sử dụng phương pháp nhân cột dọc.

          II. Giải chi tiết Bài 43 Vở thực hành Toán 4

          Bài 43 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Dạng 1: Tính các phép nhân: Ví dụ: 23 x 12 = ?
          2. Cách giải:

            23
            x12
            46
            23
            276

            Vậy, 23 x 12 = 276

          3. Dạng 2: Giải bài toán có lời văn: Ví dụ: Một cửa hàng có 15 thùng bánh, mỗi thùng có 24 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
          4. Cách giải:

            Số bánh cửa hàng có tất cả là: 15 x 24 = 360 (chiếc)

            Đáp số: 360 chiếc bánh

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • 18 x 15 = ?
          • 27 x 11 = ?
          • 35 x 13 = ?

          IV. Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc thực hành các phép nhân cơ bản, các em cũng nên tìm hiểu về các tính chất của phép nhân, như tính giao hoán, tính kết hợp và tính phân phối. Việc nắm vững các tính chất này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng và hiệu quả.

          Ví dụ, tính chất giao hoán cho phép ta đổi vị trí các thừa số trong phép nhân mà không làm thay đổi kết quả. Ví dụ: 3 x 4 = 4 x 3 = 12

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 2) trang 19 Vở thực hành Toán 4 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!