Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4

Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4

Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4

Bài 38 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân số có một chữ số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn trong chương trình Toán 4.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đặt tính rồi tính. 27 283 x 3 Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng đèn trong nhà.

Câu 4

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Một địa điểm du lịch đón 250 000 lượt khách trong quý I. Số lượt khách đến địa điểm du lịch đó trong cả ba quý còn lại của năm gấp 4 lần số lượt khách đến trong quý I. Hỏi cả năm có bao nhiêu lượt khách đã đến địa điểm du lịch đó?

    A. 500 000 lượt khách

    B. 750 000 lượt khách

    C. 1 000 000 lượt khách

    D. 1 250 lượt khách

    Phương pháp giải:

    - Tìm số lượt khách đến trong 3 quý còn lại của năm

    - Tìm số lượt khách đến địa điểm đó trong cả năm

    Lời giải chi tiết:

    Số lượt khách đến địa điểm đó trong 3 quý còn lại của năm là: 250 000 x 4 = 1 000 000 (lượt)

    Cả năm có số lượt khách đã đến địa điểm du lịch đó là 250 000 + 1 000 000 = 1 250 000 (lượt)

    Chọn D

    Câu 1

      Đặt tính rồi tính.

      27 283 x 3

      40 819 x 5

      374 519 x 2

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 0 1

      Câu 3

        Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng đèn trong nhà. Hỏi tuổi thọ của bóng đèn đường là bao nhiêu giờ?

        Phương pháp giải:

        Tuổi thọ bóng đèn đường = tuổi thọ bóng đèn trong nhà x 3.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt:

        Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 2 1

        Bài giải

        Tuổi thọ của bóng đèn đường là:

         12 250 x 3 = 36 750 (giờ)

        Đáp số: 36 750 giờ

        Câu 2

          Đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 1 1

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính. Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S

          Lời giải chi tiết:

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 1 2

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 1 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính.

          27 283 x 3

          40 819 x 5

          374 519 x 2

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 1

          Đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 2

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính. Nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S

          Lời giải chi tiết:

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 3

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 4

          Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng đèn trong nhà. Hỏi tuổi thọ của bóng đèn đường là bao nhiêu giờ?

          Phương pháp giải:

          Tuổi thọ bóng đèn đường = tuổi thọ bóng đèn trong nhà x 3.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 5

          Bài giải

          Tuổi thọ của bóng đèn đường là:

           12 250 x 3 = 36 750 (giờ)

          Đáp số: 36 750 giờ

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Một địa điểm du lịch đón 250 000 lượt khách trong quý I. Số lượt khách đến địa điểm du lịch đó trong cả ba quý còn lại của năm gấp 4 lần số lượt khách đến trong quý I. Hỏi cả năm có bao nhiêu lượt khách đã đến địa điểm du lịch đó?

          A. 500 000 lượt khách

          B. 750 000 lượt khách

          C. 1 000 000 lượt khách

          D. 1 250 lượt khách

          Phương pháp giải:

          - Tìm số lượt khách đến trong 3 quý còn lại của năm

          - Tìm số lượt khách đến địa điểm đó trong cả năm

          Lời giải chi tiết:

          Số lượt khách đến địa điểm đó trong 3 quý còn lại của năm là: 250 000 x 4 = 1 000 000 (lượt)

          Cả năm có số lượt khách đã đến địa điểm du lịch đó là 250 000 + 1 000 000 = 1 250 000 (lượt)

          Chọn D

          Khám phá ngay nội dung Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán! Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là chìa khóa giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội.

          Bài viết liên quan

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 38 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 1, trang 3 là một bước khởi đầu quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 4 nắm vững phép nhân với số có một chữ số. Bài học này không chỉ giới thiệu về phép nhân mà còn tập trung vào việc hiểu bản chất của phép tính, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Mục tiêu bài học

          • Kiến thức: Học sinh hiểu rõ ý nghĩa của phép nhân, biết cách nhân một số có một chữ số với một số khác.
          • Kỹ năng: Học sinh thực hiện được các phép nhân có một chữ số một cách nhanh chóng và chính xác.
          • Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn Toán, rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.

          II. Nội dung bài học

          Bài học này bao gồm các phần chính sau:

          1. Ôn tập: Ôn lại kiến thức về phép cộng, phép trừ và ý nghĩa của các số.
          2. Giới thiệu phép nhân: Giải thích ý nghĩa của phép nhân, ví dụ: 2 x 3 = 6 có nghĩa là 2 cộng 3 lần.
          3. Cách thực hiện phép nhân: Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép nhân bằng cách sử dụng bảng nhân.
          4. Bài tập: Các bài tập thực hành giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

          III. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 3

          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 3:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép nhân đơn giản. Ví dụ:

          • 2 x 4 = ?
          • 3 x 5 = ?
          • 6 x 2 = ?

          Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ bảng nhân và thực hiện phép tính một cách nhanh chóng.

          Bài 2: Tính

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân có một chữ số. Ví dụ:

          • 12 x 3 = ?
          • 25 x 2 = ?
          • 31 x 4 = ?

          Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép nhân theo đúng quy tắc và kiểm tra lại kết quả.

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến phép nhân. Ví dụ:

          Một cửa hàng có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 10 chiếc kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?

          Để giải bài toán này, học sinh cần xác định được phép tính cần thực hiện (5 x 10) và tính ra kết quả.

          IV. Mở rộng kiến thức

          Ngoài các bài tập trong Vở thực hành Toán 4, học sinh có thể tự luyện tập thêm các bài tập khác để củng cố kiến thức. Một số bài tập mở rộng có thể là:

          • Tìm các số thích hợp để điền vào chỗ trống: ? x ? = ?
          • Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân trong thực tế.
          • Luyện tập bảng nhân một cách thường xuyên.

          V. Kết luận

          Bài 38: Nhân với số có một chữ số (tiết 1) trang 3 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 4 nắm vững kiến thức về phép nhân. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh học tập hiệu quả hơn.

          Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự giải các bài tập và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo hiểu rõ kiến thức.